Các tiện ích
Hình ảnh hoạt động
QUI ĐỊNH Tổ chức thực hiện và định mức khoán công tác vệ sinh môi trường, phòng học tại trường Đại học Hồng Đức
Cập nhật lúc: 10:35 AM ngày 11/01/2013
( Ban hành kèm theo Quyết định số 1372 / QĐ-ĐHHĐ ngày 4 /10/2011 của Hiệu trưởng trường Đại học Hồng Đức)

 1.    Yêu cầu tiêu chuẩn vệ sinh môi trường:
 - Vệ sinh đường đi sạch không có giấy, lá, rác, bùn đất.....
                    - Các hành lang, cầu thang, cửa sạch sẽ không bụi bẩn, phần kính dùng giấy trắng lau không tạo vết bẩn. Các phòng học sạch sẽ, ngăn nắp.  Sau khi làm vệ sinh phải tắt điện.
          - Nhà vệ sinh không có mùi hôi, không hoen ố thiết bị, sàn, tường. không để nước chảy lãng phí.
          - Mỗi ngày quét phòng học ít nhất 2 lần, dọn nhà vệ sinh ít nhất 4 lần, cán bộ làm vệ sinh thường trực 8 giờ/ ngày để trực tiếp, kịp thời làm vệ sinh và theo dõi việc sử dụng nước tại các khu vệ sinh.        
2.    Phương thức khoán: Khoán gọn theo  dãy nhà gồm :
     - Làm vệ sinh từ sàn đến trần tất cả các hành lang, cầu thang, phòng học, tường và cửa.
     - Các nhà vệ sinh..
     - Các khu vực đường đi, vỉa hè, sân trường. 
3. Mức khoán:    
        3.1: Hành lang và nhà vệ sinh : 1 tầng nhà 350.000 đồng/ Tầng/ tháng
    3.2. Phòng học: 45.000 đồng/ phòng/ tháng (1 phòng học lớn = 2 phòng)
        3.3  Mỗi định mức nhận khoán và thực hiện công tác vệ sinh tại một khu vực trên khoán gồm xà phòng tẩy rửa, xô chậu, dụng cụ vệ sinh .... là 150.000 đồng/ tháng. 
3.4 Giấy vệ sinh: Mỗi tầng nhà gồm 2 khu vệ sinh nam-nữ  khoán 4 cuộn giấy vệ sinh/ ngày x 1.500 đồng/ cuộn = 6.000 đồng/ tầng/ ngày x 30 ngày = 180.000 đồng/ tháng/ tầng. Riêng nhà điều hành Cơ sở 3 phòng HC-TH mua cấp bằng kinh phí của nhà trường.
4.    Cụ thể từng dãy nhà, khu vực  như sau:
     Nhà A1 Cơ sở 1: (4 tầng x 350.000 đồng/ tháng) + ( 21 phòng học x 45.000 đồng/ tháng) + 150.000 đồng xà phòng + 720.000 đồng giấy vệ sinh = 3.215.000 đồng/ tháng. 
    Nhà A3 Cơ sở 1: (3,5 tầng x 350.000 đồng/ tháng) + ( 16 phòng học x 45.000 đồng/ tháng) + 150.000 đồng xà phòng + 630.000 đồng giấy vệ sinh = 2.725.000 đồng/ tháng . 
  Ghi chú : Nhà A3 gồm 3 tầng và 1 phòng học lớn, việc quét trong hội trường tính bằng 2 phòng học và hành lang tính bằng 1/2 tầng.
    Nhà A4 Cơ sở 1: (4 tầng x 350.000 đồng/ tháng) + ( 28 phòng học x 45.000 đồng/ tháng) + 150.000 đồng xà phòng + 720.000 đồng giấy vệ sinh = 3.630.000 đồng/ tháng 
    Nhà A2 Cơ sở 1 + Nhà học đặc thù mầm non: (5 tầng x 350.000 đồng / tháng) + ( 8  phòng học x 45.000 đồng/ tháng) +150.000 đồng xà phòng + 900.000 đồng giấy vệ sinh =3.160 .000 đồng/ tháng
    Nhà Đa năng + Nhà B6 và B7 cơ sở 1: (4 tầng x 350.000 đồng / tháng) + ( 14 phòng học x 45.000 đồng/ tháng) +150.000 đồng xà phòng + 720.000 đồng giấy vệ sinh  = 2.900.000 đồng/ tháng 
4.6. Nhà KLF và thư viện  khoán theo phương thức đã có.
     Nhà A1 cơ sở 3 bao gồm cả khuôn viên bên trong (4 tầng x 2 dãy x 350.000 đồng / tháng) + ( 22 phòng học x 45.000 đồng/ tháng) + 150.000 đồng xà phòng + 720.000 đồng giấy vệ sinh = 4.660.000 đồng/ tháng. Làm đêm: Bồi dưỡng thêm cán bộ làm thêm giờ: 300. 000 đồng/ tháng. Tổng cộng làm   vệ sinh nhà A1 cơ sở 3 là:4.660.000 đồng/ tháng +300.000 đồng/ tháng = 4.960.000 đồng/ tháng.
    Nhà A2 cơ sở 3 bao gồm cả sân trong  (2 dãy x 4 tầng x 350.000 đồng / tháng) + ( 28 phòng học x 45.000 đồng/ tháng) + 100.000 đồng xà phòng + 720.000 đồng giấy vệ sinh = 5.250.000 đồng/ tháng. Làm đêm: Bồi dưỡng thêm cán bộ làm thêm giờ: 300. 000 đồng/ tháng.. Tổng cộng làm   vệ sinh nhà A1 cơ sở 3 là:5.250.000 đồng/ tháng + 300.000 đồng/ tháng = 5.550.000 đồng/ tháng. 
     Nhà ăn câu lạc bộ cơ sở 3 : (2 tầng x 350.000 đồng/ tháng) + ( 12 phòng học x 45.000 đồng/ tháng)+ 130.000 đồng xà phòng + 360.000 đồng giấy vệ sinh = 1.800.000 đồng/ tháng .
4.10 Toàn bộ đường, khuôn viên và vỉa hè khu cơ sở 1: 1 biên chế phòng QT-VTTB làm và 1 cán bộ khoán . 
4.11. Toàn bộ đường, vỉa hè khu cơ sở 3: 2 người làm x 2.200.000 đồng/ ng ( Cả vật tư , dụng cụ ). 
4.12. Sân nhà Đa năng và sân nhà B6, B7 cả Quét và làm cỏ gốc cây: 1 biên chế QT-VTTB làm.
4.13. Trung tâm giáo dục quốc phòng: 1 ng x2.200.000 động/ ng ( Cả vật tư , dụng cụ ). 
4.14. Nhà học Nông lâm cơ sở 3 khi đưa vào sử dụng cũng tính theo định mức trên.
412. Phạm vi ký túc xá do cán bộ Ban nội trú thực hiện.    
    5. Thu tiền giấy vệ sinh và tiền quét vệ sinh bên trong phòng học    
 Thu mỗi tháng một học sinh chính qui 4.000 đồng, một học sinh hệ vừa làm vừa học 2.000 đồng, một năm thu 10 tháng ( trừ nghỉ hè và tết). Nhà trường giao cho cán bộ hành chính các khoa thu qua danh sách các lớp học và giao cho Trưởng các khoa chịu trách nhiệm đôn đốc giáo vụ khoa thực hiện,  các khoa nạp về phòng KH-TC vào đầu tháng 10/2011.     
6. Trách nhiệm quản lý kiểm tra: 
   - Nhà trường giao cho Y tế cơ quan và phòng QT-VTTB theo dõi kiểm tra vệ sinh mỗi lần cán bộ vệ sinh để bẩn trừ 200.000 đồng/ lần.
   - Các đơn vị, cá nhân trong trường phát hiện trường hợp mất vệ sinh tại khu vực học tập, công tác, xin gửi văn bản về phòng QT-VTTB ( Đ/C Nguyễn Đức Long) ghi rõ vị trí, ngày, giờ để bẩn, nhà trường trừ 200.000 đồng/ lần cán bộ vệ sinh để bẩn.
   - Nếu người hợp đồng để bẩn quá 2 lần/ tháng, nhà trường dừng hợp đồng.
7. Thời gian thực hiện từ 01/10/2011
Nhà trường giao cho phòng QT-VTTB và phòng KH-TC liên hệ người có nhu cầu nhận làm hoặc nhận cho người nhà làm vệ sinh tham mưu để Nhà trường ký hợp đồng thực hiện. Qui định này thay các qui định trước đây về công tác vệ sinh môi trường./.  


  Chia sẻ: Share on Facebook Google Share on LinkHay Share on Go Share on Zing