Thông báo tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp sư phạm hệ chính quy năm 2018 vào Trường Đại học Hồng Đức
Thực hiện Đề án tuyển sinh hệ chính quy và kế hoạch tuyển sinh năm 2018, Trường Đại học Hồng Đức thông báo tuyển sinh ĐH, CĐ và TCSP năm 2018 như sau:
1. Vùng tuyển: Tuyển thí sinh trong cả nước.
2. Địa chỉ tiếp nhận đăng ký, giải đáp tư vấn tuyển sinh
Đơn vị tiếp nhận ĐKXT, giải đáp tư vấn tuyển sinh của Nhà trường: Phòng Quản lý đào tạo (Phòng 207, Nhà Điều hành, Cơ sở chính); Địa chỉ: Số 565 Quang Trung 3 - phường Đông Vệ - Thành phố Thanh Hoá, điện thoại 02373.910.619; 02373.914.852; thông tin liên kết đào tạo: Phòng Hợp tác quốc tế (ĐT 02373.230.078, DĐ 0916.671.458).
Chi tiết xem thông tin tại website: httt://www.hdu.edu.vn
3. Ngành tuyển sinh đào tạo theo chương trình hợp tác nước ngoài
- Liên kết đào tạo
Ngành đào tạo
|
Đối tượng
|
Chỉ tiêu
|
Trường liên kết
và cấp bằng TN
|
Phương thức
đào tạo
|
Quản trị kinh doanh quốc tế
|
Trúng tuyển vào Trường Đại học Hồng Đức.
|
30
|
Đại học Rajamangala Thanyabury, Thái Lan
|
01 năm học tiếng Anh tại Trường Đại học Hồng Đức, 03 năm tiếp theo học tại các trường đối tác.
|
Các ngành: Kinh tế- Quản trị kinh doanh, Sư phạm, Kỹ thuật công nghệ, Vật lý máy tính, Vật lý kĩ thuật, Công nghệ sinh học, Bảo vệ môi trường, Nhạc họa
|
20
|
Đại học tổng hợp Zielona Gora, Ba Lan
|
- Đào tạo nguồn nhân lực cho CHDCND Lào: Các ngành theo nhu cầu của người học và nhà nước.
+ Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018: 90
+ Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT (sinh viên được dạy học Tiếng Việt 01 năm trước khi học các ngành đăng ký).
4. Tuyển sinh đại học, cao đẳng: Trường Đại học Hồng Đức thực hiện tổ chức tuyển sinh đồng thời theo cả 2 phương thức:
Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia (2016, 2017, 2018);
Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập ở THPT;
Nhà trường tổ chức thi các môn năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) trong tổ hợp môn xét tuyển.
4.1. Ngành tuyển sinh đào tạo chất lượng cao
a) Ngành, tổ hợp và môn chủ chốt (in đậm) xét tuyển
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
(Mã tổ hợp): Tổ hợp môn xét tuyển
|
Ghi chú
|
1
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(A01): Toán-Lý-T.Anh
(A02): Toán-Lý-Sinh
(D07): Toán-Hóa-T.Anh
|
|
2
|
Sư phạm Vật lý
|
7140211
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(A01): Toán-Lý-T.Anh
(A02): Toán-Lý-Sinh
(C01): Văn-Toán-Lý
|
|
3
|
Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
(C00): Văn-Sử-Địa
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(C03): Văn-Toán-Sử
(C04): Văn-Toán-Địa
|
|
4
|
Sư phạm Lịch sử
|
7140218
|
(C00): Văn-Sử-Địa
(C03): Văn-Toán-Sử
(D14): Văn-Sử-T.Anh
|
|
b) Chỉ tiêu tuyển sinh: 20 chỉ tiêu/ngành tuyển sinh trong chỉ tiêu của mỗi ngành.
c) Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Chỉ tuyển sinh theo Phương thức 1-Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2018:
- Xét tuyển thí sinh có tổng điểm 3 bài thi/môn thi Kỳ thi THPT quốc gia thuộc tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,0 trở lên (không có môn nào dưới 5,0 điểm) và môn chủ chốt của ngành đào tạo đạt từ 8,0 điểm trở lên.
- Kết quả rèn luyện 3 năm ở THPT đạt loại tốt; xếp loại học lực 3 năm ở THPT đạt loại khá trở lên;
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi của từng tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định.
- Tuyển thẳng (không vượt quá 30% chỉ tiêu mỗi ngành):
+ Đối với đối với học sinh đạt giải Quốc tế, Quốc gia (giải Nhất, giải Nhì và giải Ba) các môn văn hóa tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển;
+ Học sinh tốt nghiệp từ các trường trung học phổ thông chuyên đăng ký vào các ngành phù hợp với môn học hoặc môn đạt giải: có ba năm học trung học phổ thông chuyên đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
Thứ tư ưu tiên trong xét tuyển thẳng: từ giải quốc tế đến quốc gia, cấp tỉnh và từ giải nhất, nhì đến giải ba;
- Xét tuyển từ thí sinh có điểm xét tuyển cao nhất đến hết chỉ tiêu được giao (nếu có thí sinh cùng điểm xét tuyển, ưu tiên thí sinh có điểm môn chủ chốt cao hơn hoặc có tổng điểm thi cao hơn).
4.2. Ngành, mã ngành, (mã tổ hợp) tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh
Những ngành đánh dấu (*) sử dụng đồng thời cả hai phương thức tuyển sinh, trong đó 60% chỉ tiêu dùng cho phương thức 1 và 40% chỉ tiêu dùng cho phương thức 2.
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
(Mã tổ hợp): Tổ hợp môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Các ngành đào tạo đại học
|
|
|
1590
|
1
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(A01): Toán-Lý-T.Anh
(A02): Toán-Lý-Sinh
(D07): Toán-Hóa-T.Anh
|
30
|
2
|
Sư phạm Vật lý
|
7140211
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(A01): Toán-Lý-T.Anh
(A02): Toán-Lý-Sinh
(C01): Văn-Toán-Lý
|
20
|
3
|
Sư phạm Hóa học
|
7140212
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(B00): Toán-Hóa-Sinh
(D07): Toán-Hóa-T.Anh
|
20
|
4
|
Sư phạm Sinh học
|
7140213
|
(B00): Toán-Hóa-Sinh
(B03): Toán-Sinh-Văn
(D08): Toán-Sinh-T.Anh
|
20
|
5
|
Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
(C00): Văn-Sử-Địa
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(C03): Văn-Toán-Sử
(C04): Văn-Toán-Địa
|
30
|
6
|
Sư phạm Lịch sử
|
7140218
|
(C00): Văn-Sử-Địa
(C03): Văn-Toán-Sử
(D14): Văn-Sử-T.Anh
|
20
|
7
|
Sư phạm Địa lý
|
7140219
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(C00): Văn-Sử-Địa
(C04): Văn-Toán-Địa
(C20): Văn-Địa-GD công dân
|
20
|
8
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
7140231
|
(A01): Toán-Lý-T.Anh
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(D90): Toán-KHTN-T.Anh
(D96): Toán-KHXH-T.Anh
|
70
|
9
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(C00): Văn-Sử-Địa
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(M00): Văn-Toán-Năng khiếu
(Đọc diễn cảm và Hát)
|
100
|
10
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
(M00): Văn-Toán-Năng khiếu
(Đọc diễn cảm và Hát)
|
120
|
11
|
(*)Giáo dục thể chất
|
7140206
|
(T00): Toán-Sinh-Năng khiếu
(Bật xa tại chỗ và chạy 100m)
|
40
|
12
|
Kế toán
|
7340301
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(C01): Văn-Toán-Lý
(C02): Văn-Toán-Hóa
|
130
|
13
|
(*)Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(C01): Văn-Toán-Lý
(C02): Văn-Toán-Hóa
|
80
|
14
|
(*)Tài chính-Ngân hàng
|
7340201
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(C01): Văn-Toán-Lý
(C02): Văn-Toán-Hóa
|
40
|
15
|
Luật
|
7380101
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(C00): Văn-Sử-Địa
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(C14): Văn-Toán-GD công dân
|
80
|
16
|
(*)Kỹ thuật xây dựng
|
7580201
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(A01): Toán-Lý-T.Anh
(A02): Toán-Lý-Sinh
(B00): Toán-Hóa-Sinh
|
40
|
17
|
(*)Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
7510406
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(A01): Toán-Lý-T.Anh
(A02): Toán-Lý-Sinh
(B00): Toán-Hóa-Sinh
|
30
|
18
|
(*)Kỹ thuật điện
|
7520201
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(A01): Toán-Lý-T.Anh
(A02): Toán-Lý-Sinh
(B00): Toán-Hóa-Sinh
|
40
|
19
|
(*)Công nghệ thông tin
|
7480201
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(A01): Toán-Lý-T.Anh
(D07): Toán-Hóa-T.Anh
(D90): Toán-KHTN-T.Anh
|
70
|
20
|
(*)Nông học (định hướng công nghệ cao)
|
7620109
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(B00): Toán-Hóa-Sinh
(B03): Toán-Sinh-Văn
(D08): Toán-Sinh-T.Anh
|
50
|
21
|
(*)Bảo vệ thực vật
|
7620112
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(B00): Toán-Hóa-Sinh
(B03): Toán-Sinh-Văn
(D08): Toán-Sinh-T.Anh
|
40
|
22
|
(*)Lâm học
|
7620201
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(B00): Toán-Hóa-Sinh
(B03): Toán-Sinh-Văn
(D08): Toán-Sinh-T.Anh
|
40
|
23
|
(*)Chăn nuôi (Chăn nuôi-Thú y)
|
7620105
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(B00): Toán-Hóa-Sinh
(B03): Toán-Sinh-Văn
(D08): Toán-Sinh-T.Anh
|
50
|
24
|
(*)Nuôi trồng thủy sản
|
7620301
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(B00): Toán-Hóa-Sinh
(B03): Toán-Sinh-Văn
(D08): Toán-Sinh-T.Anh
|
40
|
25
|
(*)Kinh doanh nông nghiệp
|
7620114
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(C01): Văn-Toán-Lý
(C02): Văn-Toán-Hóa
|
40
|
26
|
(*)Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(C00): Văn-Sử-Địa
(C04): Văn-Toán-Địa
(C09): Văn-Lý-Địa
|
40
|
27
|
(*)Quản lý đất đai
|
7850103
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(A01): Toán-Lý-T.Anh
(B00): Toán-Hóa-Sinh
(D01): Văn-Toán-T.Anh
|
40
|
28
|
(*)Kinh tế
|
7310101
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(C01): Văn-Toán-Lý
(C02): Văn-Toán-Hóa
|
30
|
29
|
(*)Xã hội học (định hướng Công tác xã hội)
|
7310301
|
(C00): Văn-Sử-Địa
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(C14): Văn-Toán-GD công dân
(C19): Văn-Sử-GD công dân
|
40
|
30
|
(*)Việt Nam học (định hướng Quản lý Du lịch-Khách sạn)
|
7310630
|
(C00): Văn-Sử-Địa
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(C14): Văn-Toán-GD công dân
(C19): Văn-Sử-GD công dân
|
50
|
31
|
(*)Du lịch
|
7810101
|
(C00): Văn-Sử-Địa
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(C14): Văn-Toán-GD công dân
(C19): Văn-Sử-GD công dân
|
40
|
32
|
(*)Tâm lý học (định hướng Quản trị nhân sự)
|
7310401
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(B00): Toán-Hóa-Sinh
(C00): Văn-Sử-Địa
(D01): Văn-Toán-T.Anh
|
50
|
33
|
(*)Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
(A01): Toán-Lý-T.Anh
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(D90): Toán-KHTN-T.Anh
(D96): Toán-KHXH-T.Anh
|
40
|
II
|
Các ngành đào tạo cao đẳng
|
|
|
200
|
1
|
(*)Giáo dục Mầm non
|
5140201
|
(M00): Văn-Toán-Năng khiếu
(Đọc diễn cảm và Hát)
|
50
|
2
|
(*)Giáo dục Tiểu học
|
5140202
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(C00): Văn-Sử-Địa
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(M00): Văn-Toán-Năng khiếu
(Đọc diễn cảm và Hát)
|
30
|
3
|
(*)SP Tiếng Anh
|
5140231
|
(A01): Toán-Lý-T.Anh
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(D90): Toán-KHTN-T.Anh
(D96): Toán-KHXH-T.Anh
|
30
|
4
|
(*)Kế toán
|
6340301
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(C01): Văn-Toán-Lý
(C02): Văn-Toán-Hóa
|
30
|
5
|
(*)Quản trị kinh doanh
|
6340404
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(D01): Văn-Toán-T.Anh
(C01): Văn-Toán-Lý
(C02): Văn-Toán-Hóa
|
30
|
6
|
(*)Công nghệ thông tin
|
6480201
|
(A00): Toán-Lý-Hóa
(A01): Toán-Lý-T.Anh
(D07): Toán-Hóa-T.Anh
(D90): Toán-KHTN-T.Anh
|
30
|
- Tuyển sinh đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học, từ trung cấp lên cao đẳng đối với tất cả các ngành trừ 05 ngành: Kinh tế, Quản lý tài nguyên và môi trường, Du lịch, Quản lý đất đai, Ngôn ngữ Anh.
Thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi THPT Quốc gia theo tổ hợp môn xét tuyển của ngành học liên thông; đăng ký dự thi theo hình thức dành cho thí sinh tự do.
- Thông tin cần lưu ý:
+ Trường ĐH Hồng Đức sử dụng kết quả miễn thi bài thi Tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia để tuyển sinh vào ĐH, CĐ đối với những tổ hợp có môn thi Tiếng Anh.
+ Ngành GD Mầm non (7140201) và Giáo dục thể chất (7140206): Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Riêng ngành Giáo dục thể chất (7140206) tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối, nam cao từ 1,65m trở lên, nữ cao từ 1,55m trở lên.
+ Thí sinh trúng tuyển vào trường sau khi kết thúc học kỳ I, nếu được xếp loại học tập từ trung bình trở lên được quyền đăng ký học thêm ngành thứ 2 (được bảo lưu các học phần ở ngành thứ nhất) để sau khi kết thúc khoá học sinh viên được cấp 2 bằng tốt nghiệp.
4.3. Thi các môn năng khiếu: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu Đọc diễn cảm và Hát (nếu có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Tiểu học) hoặc Bật xa tại chỗ và Chạy 100m (nếu có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất); mẫu phiếu đăng ký (theo mẫu Phụ lục 1).
- Thời gian đăng ký: từ ngày 02/4 đến 29/6/2018 tại Phòng Quản lý đào tạo;
- Thời gian thi: Từ ngày 30/6 đến 01/7/2018. Khi cần thi năng khiếu bổ sung, nhà trường sẽ thông báo thời gian đăng ký và lịch thi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Lịch cụ thể sẽ thông báo trên website của Nhà trường tại địa chỉ httt://www.hdu.edu.vn.
4.4. Đăng ký xét tuyển
a) Đối với phương thức sử dụng kết quả Kỳ thi THPT quốc gia
- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành
- Điều kiện ĐKXT (trừ 4 ngành ĐHSP Toán, ĐHSP Lý, ĐHSP Ngữ văn và ĐHSP Lịch sử đào tạo chất lượng cao có quy định tại mục b của 3.1):
+ Tốt nghiệp THPT, TCCN, CĐ;
+ Thí sinh có điểm thi kỳ thi THPT quốc gia các năm 2016, 2017 và 2018 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng:
Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Bộ GD&ĐT xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, Trường xây dựng phương án xét tuyển (có thông báo chi tiết);
Đối với các ngành khác: Đối với đại học, căn cứ kết quả kỳ thi THPT quốc gia, Trường sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố công khai trên các phương tiện thông tin (có thông báo chi tiết theo ngành, tổ hợp xét tuyển).
Đối với cao đẳng, tốt nghiệp THPT;
- Hình thức ĐKXT:
+ Đối với xét tuyển đợt 1: Thí sinh ĐKXT tại Phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia và xét tuyển vào ĐH, CĐ, TC theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Đối với xét tuyển đợt bổ sung: Thí sinh nộp ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo;
- Thời gian ĐKXT:
Đợt
|
Thời gian
tiếp nhận ĐKXT
|
Thông báo kết quả trúng tuyển
|
Tiếp nhận việc xác nhận nhập học
|
Dự kiến
thời gian nhận học
|
1
|
01/4-20/4/2018
|
06/8/2018
|
06-12/8/2018
|
25-26/8/2018
|
BS1
|
13/8-26/8/2018
|
28/8/2018
|
28/8-04/9/2018
|
15-16/9/2018
|
BS2
|
04/9-16/9/2018
|
18/9/2018
|
18-25/9/2018
|
06-07/10/2018
|
Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu xét tuyển bổ sung nhà trường sẽ thông báo công khai.
b) Đối với phương thức sử dụng kết quả học tập 3 năm ở THPT
- Ngành tuyển: Áp dụng cho những ngành đánh dấu (*).
- Điều kiện ĐKXT:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Đối với đại học, điểm trung bình chung 3 năm THPT của 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 (theo thang điểm 10); riêng ngành Giáo dục thể chất, các môn học được tính gồm 2 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển, điểm thi năng khiếu và học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên. Đối với cao đẳng, tốt nghiệp THPT; riêng 3 ngành cao đẳng đào tạo giáo viên phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
- Hồ sơ ĐKXT:
+ Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 2);
+ Bản sao học bạ trung học phổ thông;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp đối với thí sinh TN trước năm 2018;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- Thời gian, hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.
Đợt
|
Thời gian
tiếp nhận ĐKXT
|
Thi năng khiếu bổ sung (nếu có)
|
Thông báo kết quả trúng tuyển
|
Dự kiến
thời gian nhận học
|
1
|
01/6-31/7/2018
|
|
06/8/2018
|
25-26/8/2018
|
BS1
|
13/8-26/8/2018
|
|
28/8/2018
|
15-16/9/2018
|
BS2
|
04/9-16/9/2018
|
17/9/2018
|
18/9/2018
|
06-07/10/2018
|
Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu xét tuyển bổ sung nhà trường sẽ thông báo công khai.
5. Tuyển sinh Trung cấp Sư phạm Mầm non:
a) Chỉ tiêu tuyển sinh: 50
b) Điều kiện ĐK xét tuyển: Tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
c) Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển theo kết quả học tập (tổng điểm) lớp 12.
Tổng điểm = Điểm TBC các môn học + điểm TB môn Toán + điểm TB môn Văn + điểm Năng khiếu.
Môn kiểm tra năng khiếu: Thí sinh chọn 1 trong 2 nội dung: Đọc diễn cảm hoặc Hát
d) Thời gian và hình thức đăng ký
- Thời gian: Từ ngày 02/4-31/8/2018;
- Hình thức: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo
- Hồ sơ gồm:
+ Phiếu đăng ký tuyển sinh vào trung cấp sư phạm mầm non (theo mẫu Phụ lục 3)
+ Bản sao học bạ trung học phổ thông;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ;
+ 01 ảnh cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng.
e) Thời gian kiểm tra năng khiếu: Ngày 08/9/2018.
6. Chính sách ưu tiên: Điểm đối tượng ưu tiên, khu vực thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng:
- Chỉ tiêu tuyển thẳng (trừ các ngành đào tạo chất lượng): không quá 40%;
- Quy định tuyển thẳng: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
8. Lệ phí đăng ký: Thực hiện theo quy định của liên Bộ Tài chính và Bộ GD&ĐT, cụ thể:
- Đăng ký xét tuyển CĐ, ĐH: 30.000 đ/hồ sơ;
- Đăng ký thi năng khiếu CĐ, ĐH: 300.000 đ/hồ sơ;
- Đăng ký xét tuyển và kiểm tra năng khiếu TCSP Mầm non: 300.000 đ/hồ sơ./.
Nội dung chi tiết: tại đây
Nơi nhận:
- Sở GD&ĐT Thanh Hoá (để phối hợp);
- Các phòng Giáo dục huyện, thị, TP (để phối hợp);
- Các trường THPT (để phối hợp);
- Sở GD&ĐT các tỉnh, thành phố (để phối hợp);
- Lưu: VT, QLĐT.
|
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Lê Văn Trưởng
|