I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Hệ đại học
Hệ đào tạo: Chính quy
Nơi đào tạo: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia, Hà Nội
Ngành học: Công nghệ sinh học
Nước đào tạo: Việt Nam
Năm tốt nghiệp: 2000
2. Sau đại học
Thạc sĩ chuyên ngành: Khoa học Môi trường . Năm cấp bằng: 2015
Nơi đào tạo: Trường đại học OKAYAMA – Nhật Bản
Tên đề tài luận án: Coagulation and ozonation of domestic waste water ( Sự ngưng tụ và ozon hóa của nước thải sinh hoạt)
3. Trình độ ngoại ngữ:
Tiếng Anh: 75điểm TOEFL iBT. Trình độ sử dụng: thành thạo
II. QÚA TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian
|
Nơi công tác
|
Công việc đảm nhiệm
|
Từ 2001 - 2002
|
Viện Sinh thái và tài nguyên sinh vật. TTKH&CNQG
|
Nghiên cứu viên
|
Từ 2003 đến nay
|
Khoa Nông lâm ngư nghiệp, Trường ĐH Hồng Đức
|
Giảng viên
|
VI. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Các công trình khoa học đã tham gia.
1) Nhân nhanh mội số giống hoa mới nhập nội bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào. Lĩnh vực ứng dụng: Công nghệ sinh học. Năm hoàn thành : 2004. Cấp quản lý: Trường. Cộng tác viên.
2) Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm phân bón hữu cơ sinh học ESSC cho một số loại hoa ở vùng trồng hoa ngoại thành thành phố Thanh Hóa. Lĩnh vực ứng dụng: Công nghệ sinh học. Cấp quản lý: Trường. Năm hoàn thành: 2007. Cộng tác viên.
3) Tuyển chọn một số tổ hợp lúa lai thơm có năng suất, chất lượng cao trong vụ xuân tại Thanh Hóa. Lĩnh vực ứng dụng: trồng trọt. Cấp quản lý: trường. Năm hoàn thành: 2016. Cộng tác viên.
4) Tuyển chọn một giống lúa cực ngắn để né tránh thiên tai cho các vùng hay dự trữ lúa sớm tại Thanh Hóa. Lĩnh vực úng dung: Trồng trọt. Năm hoàn thành: 2016. Cấp quản lý: Tỉnh. Cộng tác viên
5) Phát triển giống lúa lai Hồng Đức 9 vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Lĩnh vực ứng dụng: trồng trọt. Cấp quản lý: Trường. Năm hoàn thành: 2016. Cộng tác viên. |