BỘ MÔN: MĨ THUẬT Mã số: 147005
1. Thông tin về giảng viên
* Họ và tên: Lê Thiện Lâm
Chức danh: Giảng viên - Học vị: Thạc sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6 - Khoa Giáo dục Mầm non -Trường đại học Hồng Đức -Thanh Hoá
Địa chỉ liên hệ: Lô 912/ MBQH 530 - P. Đông Vệ - Thành phố Thanh Hoá.
Điện thoại: 0985393443
Email:lethienlam@hdu.edu.vn
* Họ và tên: Lê Văn Tuyện
Chức danh: Giảng viên - Học vị: Thạc sỹ.
Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6 - Khoa Giáo dục Mầm non -Trường đại học Hồng Đức -Thanh Hoá
Địa chỉ liên hệ: Số nhà 14B/326 - Lê Lai – P. Đông Sơn - TP Thanh Hóa
Điện thoại: DĐ 0912276603
Địa chỉ EMail: letuyen1368@gmail.com
* Họ và tên: Trịnh Thị Lan
Chức danh: Giảng viên. Học vị: Thạc sỹ
Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6 - Khoa Giáo dục Mầm non -Trường đại học Hồng Đức -Thanh Hoá
Địa chỉ liên hệ: SN 141.Tân Hương - Thành phố Thanh Hoá
Số điện thoại: 0373 859179 DĐ: 0987428131
Địa chỉ Email: lantrinhthi68@gmail.com.
* Họ và tên: Hoàng Hải Hòa
Chức danh: Giảng viên. Học vị: Thạc sỹ
Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6 - Khoa Giáo dục Mầm non -Trường đại học Hồng Đức -Thanh Hoá
Địa chỉ liên hệ: SN 38 Phan Bộ Châu 2 - P Tân Sơn - Thành phố Thanh Hoá
Số điện thoại: DĐ: 0912709432
Địa chỉ Email:hoanghaihoa84@gmail.com
* Họ và tên: Lê Thị Kim Tuyên
Chức danh: Giảng viên. Học vị: Cử nhân
Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6 - Khoa Giáo dục Mầm non -Trường đại học Hồng Đức -Thanh Hoá
Địa chỉ liên hệ: SN 85 Trần Bình Trọng- P Đông Sơn - Thành phố Thanh Hoá
Số điện thoại:DĐ: 0813691838
Địa chỉ Email:tuyencoi@hdu.edu.vn
* Họ và tên: Lê Tthị Thanh Xuân
Chức danh: Giảng viên. Học vị: Thạc sỹ
Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6 - Khoa Giáo dục Mầm non -Trường đại học Hồng Đức -Thanh Hoá
Địa chỉ liên hệ: SN 29C – Đinh Chương Dương – P. Ba Đình - Thành phố Thanh Hoá
Số điện thoại:DĐ: 0904898959
Địa chỉ Email:thanhxuanhdu89@hduedugmail.com
2. Thông tin chung về học phần
Tên ngành/ Khoa Đào tạo: Giáo dục Mầm non
Tên học phần: Mỹ thuật cơ bản
Số tín chỉ: 03; Học kỳ 3 hệ ĐH, kỳ 2 hệ CĐ
Học phần: Bắt buộc
Các môn học kế tiếp: tự chọn Mỹ thuật kiến thức nâng cao hoặc Mĩ thuật ứng dụng ,LL và Phương pháp tổ chức hoạt động tạo.
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết 27
+ Thảo luận, Bài tập: 32
+ Thực hành: 4
+ KTĐG: 5 bài lấy từ bài tập
+ Tự học, tự nghiên cứu: 135 tiết
Địa chỉ bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Mỹ thuật- Khoa Giáo dục Mầm non - Trường đại học Hồng Đức -Thanh Hoá.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Nội dung học phần:
Kiến thức lý luận chung về bản chất nghệ thuật tạo hình, hiểu khái quát lịch sử mĩ thuật, kiến thức cơ bản về màu sắc, luật xa gần, giải phẫu, vẽ hình họa, vẽ trang trí, vẽ tranh đề tài và tranh minh hoạ .
Năng lực đạt được:
Sinh viên nắm vững kiến thức lý luận về các nội dung học phần, vận dụng được luật xa gần - giải phẫu tạo hình vào các bài vẽ hình họa, vẽ tranh đề tài - tranh minh họa; có kỹ năng pha mầu sử dụng màu sắc, đậm nhạt một cách hài hòa, kỹ năng xây dựng hình đảm bảo tỉ lệ, bố cục cân đối trong các bài tập TH vẽ hình họa, vẽ trang trí, vẽ tranh đề tài và tranh minh họa.
4. Mục tiêu của học phần
Mục tiêu
|
Mô tả
|
Chuẩn đầu ra
|
1.
|
Về kiến thức
Người học cần đạt được những kiến thức:
- Nắm được một số vấn đề lý luận - Nguồn gốc của nghệ thuật tạo hình và vai trò của nó trong sự phát triển xã hội và giáo dục con người. Sơ lược về lịch sử Mỹ thuật Việt nam qua các thời kỳ 1925 – 1975, Xu hướng phát triển của Mỹ thuật Việt Nam sau 1975 đến nay và tranh Dân gian Việt Nam.
- Kiến thức cơ bản về luật xa gần, sơ lược tỷ lệ người để vận dụng vào vẽ hình hoạ, xây dựng tranh đề tài- tranh minh họa.
- Kiến thức cơ bản về màu sắc, trang trí cơ bản, kiến thức về vẽ hình họa, kiến thức về bố cục tranh, vẽ tranh đề tài và tranh minh họa.
- Yêu cầu sinh viên biết vận dụng kiến thức các nội dung bài học vào việc làm đồ dùng dạy học và trang trí trường lớp mầm non, ứng dụng kiến thức vào các phương pháp giảng dạy sau này.
|
- Có kiến thức cơ bản về phương pháp vẽ được những bức tranh hình họa, trang trí, tranh đề tài, tranh minh họa để làm đồ dùng dạy học và trang trí trường lớp ở trường mầm non.
- Kiến thức về xây kế hoạch tổ chức, hướng dẫn cho trẻ mầm non thực hành vẽ tranh.
|
2.
|
Về kỹ năng
Hình thành và rèn luyện các kỹ năng cơ bản của môn học, biết vận dụng các kiến thức lý thuyết vào các bài tập trong chương trình.
Biết pha và sử dụng màu; vẽ hình họa: Bài vẽ thể hiện chất liệu chì than, mẫu vẽ là đồ vật dạng khối cơ bản; SV biết trang trí được đường diềm, hình vuông, hình tròn bằng các hoạ tiết đơn giản như hoa lá, đồ vật, con vật được các điệu; vẽ được tranh đề tài, tranh minh họa với bố cục đơn giản.
|
- Nắm vững kỹ năng tạo hình cơ bản như vẽ hình, bố cục, tạo đậm nhạt, vẽ mầu.
- Kỹ năng hướng dẫn thực hành tạo hình cho trẻ theo lứa tuổi.
- Kỹ năng xây dựng và tổ chức giáo dục Tạo hình cho trẻ.
|
3.
|
Về thái độ
Thông qua môn học sinh viên được hình thành và phát triển thị hiểu thẩm mĩ, nhận thức thẩm mĩ một cách đúng đắn, biết tôn trọng, bảo vệ và sáng tạo cái đẹp. Hiểu biết về cái đẹp truyền thống dân tộc và thời đại.
Nhận thức được tầm quan trọng của quá trình chăm sóc, giáo dục thẩm mỹ cho trẻ, từ đó xác định được nhiệm vụ học tập và rèn luyện những kiến thức, kỹ năng cần thiết để thực hiện trong chăm sóc, giáo dục nghệ thuật TH cho trẻ mầm non.
|
Xác định rõ được nhiệm vụ lĩnh hội những kiến thức, kỹ năng cần thiết về Tạo hình để vận dụng trong giáo dục tạo hình, giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mầm non.
|
5. Chuẩn đầu ra học phần
TT
|
Kết quả mong muốn đạt được
|
Mục tiêu
|
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
|
1.
|
- Hiểu được kiến thức lý luận cơ bản của nghệ thuật tạo hình, nâng cao được trình độ thẩm mỹ, có khả năng sáng tạo trong việc vẽ hình, tạo bố cục một nội dung phục vụ giáo dục trẻ mầm non, biết pha và phối màu sắc một cách hài hòa trong việc làm đồ dùng dạy học, đồ chơi và trang trí trường lớp mầm non.
- Hiểu và giải thích được qui trình tổ chức nghệ thuật tạo hình, giáo dục thẩm mỹ cho trẻ.
|
- Nắm vững các phương pháp tạo hình giúp cho việc sáng tạo nghệ thuật, tạo bố cục các nội dung phục vụ giáo dục trẻ mầm non, biết pha và phối màu sắc một cách hài hòa trong việc làm đồ dùng dạy học, đồ chơi và trang trí trường lớp mầm non.
- Nâng cao trình độ thẩm mỹ, khả năng giáo dục thẩm mỹ cho trẻ.
|
- Nắm vững kiến thức lý luận về nghệ thuật tạo hình, nhằm giáo dục thẩm mỹ, khả năng thưởng thức cái đẹp, hiểu biết về cái đẹp trong cuộc sống và trong nghệ thuật.
- Kiến thức cơ bản về phương pháp thể hiện, sáng tạo ra các sản phẩm tạo hình phù hợp các độ tuổi trong việc giáo dục trẻ và trang trí trường lớp ở mầm non.
|
2.
|
- Thành thạo trong việc sử dụng các kỹ năng tạo hình như vẽ phác hình, sắp xếp bố cục, sử lý màu sắc, không gian một bức tranh cho các nội dung khác nhau.
- Kỹ năng tổ chức hướng dẫn cho trẻ thực hiện các thao tác tạo hình phù hợp với các chủ đề, loại hình trong chương trình mầm non.
|
- Thực hiện được các khâu tổ chức tạo hình theo từng độ tuổi.
- Thực hiện thành thạo trong việc thiết kế, tổ chức các hoạt động nhằm giáo dục thẩm mỹ cho trẻ.
|
- Có kỹ năng tạo hình cơ bản thuần thục, kỹ năng thực hành tạo ra các sản phẩm tạo hình cho trẻ, kỹ năng thiết kế và tổ chức giáo dục hoạt động tạo hình cho trẻ.
|
6. Nội dung chi tiết học phần
Học phần gồm 7 chương:
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHỆ THUẬT TẠO HÌNH
1.1. Các loại hình nghệ thuật
1.2. Khái niệm nghệ thuật tạo hình
1.3. Ngôn ngữ của nghệ thuật tạo hình
1.4. Mối quan hệ của nghệ thuật tạo hình với các ngành nghệ thuật khác.
1.5. Đặc điểm của nghệ thuật hội họa và nghệ thuật đồ họa
1.6. Các thể loại và phương thức thể hiện của hội hoạ và đồ hoạ
1.7. Bài thảo luận
* Tự học, tự nghiên cứu: Nghiên cứu các ngôn ngữ của Mĩ thuật. Các nguyên tắc của Mĩ thuật.
Chương 2: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ MỸ THUẬT VIỆT NAM
2.1. Mĩ thuật Việt nam từ 1925 đến 1975
2.1.1. Mĩ thuật 1925-1945
2.1.2. Mĩ thuật 1945-1954
2.1.3. Mĩ thuật 1954-1964
2.1.4. Mĩ thuật 1964-1975
2.2. Mĩ thuật Việt Nam 1975 đến nay
2.3. Tranh dân gian Việt Nam
2. 3.1. Suất xứ
2.3.2. Nội dung tư tưởng
2.3.3. Chất liệu và hình thức thể hiện
2.4. Bài tập (TL):
- Bài TL: Giới thiệu và phân tích một số tranh dân gian Đông Hồ, Hàng Trống Việt Nam.
* Tự học, tự nghiên cứu: tập phân tích một vài tác phẩm hội hoạ giai đoàn 1925 -1975
Chương 3: MÀU SẮC
3.1. Ánh sáng và màu sắc
3.2. Hệ thống màu
3. 2.1. Màu gốc
3.2.2. Màu pha trộn
3.2.3. Màu bổ túc
3.2.4. Màu nóng, màu lạnh
3.2.5. Màu đồng sắc
3.2.6. Hòa sắc
3.3. Cách pha màu và sử dụng màu sắc
3.4. Tập pha màu
* Bài tập KT 1:
- Lập bảng màu pha trộn và bảng màu đồng sắc.
- Bài vẽ thể hiện trên khổ giấy A3.
* Tự học, tự nghiên cứu: Nêu đặc điểm nổi bật về cách sử dụng màu sắc trong tranh trẻ mẫu giáo.
Chương 4: LUẬT XA GẦN- GIẢI PHẪU TẠO HÌNH
4.1. Luật xa gần
4.1.1. Khái quát về Luật xa gần
4. 1.2. Biểu hiện không gian trên mặt phẳng
4.1.3. Phối cảnh đường nét
4.1.4. Đường chân trời
4.1.5. Điểm tụ
4.2. Sơ lược tỷ lệ thân thể người.
4.2.1. Tỉ lệ thân thể người trưởng thành
4.2.2. Tỉ lệ thân thể trẻ em
4.3. Tỉ lệ mặt người
4.3.1. Tỉ lệ mặt người lớn
4.3.2. Tỉ lệ mặt trẻ em
4.3. Bài tập TH:
- Dựng một phối cảnh có quan hệ giữa 3 khối cơ bản: Vuông, chữ nhật đứng, chữ nhật nằm trên cùng mặt phẳng nằm. chất liệu chì than trên khổ giấy A3.
* Tự học, tự nghiên cứu:
- Tìm hiểu vai trò của luật xa gần trong sáng tác tranh.
- Vẽ người gần và xa trong phối cảnh.
Chương 5 : VẼ HÌNH HỌA
5.1. Khái niệm
5.2. Những yếu tố nghiên cứu của hình họa
5.3. Phương pháp xây dựng một bài hình họa
5.3.1. Chuẩn bị
5.3.2. Cách tiến hành một bài vẽ hình họa
Bước 1: Quan sát nhận xét mẫu
Bước 2: Dựng hình
Bước 3: Đánh bóng (Vẽ đậm nhạt)
5.4. Bài tập:
- Bài TH: Vẽ khối cơ bản. (Chất liệu chì than trên khổ giấy A3).
- Bài KTGK: Vẽ đồ vật mẫu ghép. (Chất liệu chì than trên khổ giấy A3).
* Tự học, tự nghiên cứu: Vẽ đồ vật mẫu ghép. (Trên khổ giấy A3).
Chương 6: TRANG TRÍ CƠ BẢN
6.1. Khái quát về nghệ thuật trang trí
6.1.1.Vai trò của trang trí trong đời sống và trong nghệ thuật
6.1.2.Vai trò của trang trí trong nghệ thuật tạo hình và với việc học tập môn tạo hình
6.2. Các nguyên tắc chung của bố cục trang trí
6.2.1. Vai trò của bố cục trang trí.
6.2.2. Các yếu tố, thủ pháp, nguyên tắc của trang trí cơ bản.
6.3. Phương pháp trang trí
6.3.1. Phác thảo
6.3.2. Tìm hình
6.3.3. Thể hiện
6.4. Bài tập: (Bài KT 2 tính TB)
- Bài KT: Trang trí hình vuông (Kích thước 20cm x 20cm)
- Bài KT: Trang trí hình tròn (Kích thước đường kình 22cm)
- Yêu cầu: + Họa tiết là động vật kết hợp thực vật được cách điệu.
+ Màu sắc sử dụng không hạn chế.
+ Bài vẽ thể hiện trên khổ giấy A3.
*Tự học, nghiên cứu: - Sưu tầm tài liệu, nghiên cứu tìm họa tiết trang trí
- Trang trí đường diềm
Chương 7: VẼ TRANH ĐỀ TÀI –TRANH MINH HỌA
7.1. Vẽ tranh đề tài
7.1.1 Khái niệm về tranh đề tài
7.1.2. Một số yêu cầu của bố cục tranh
7.1.3. Một số hình thức bố cục tranh đơn giản
7.1.4. Phương pháp vẽ tranh đề tài
Bước 1: Nghiên cứu nội dung đề tài
Bước 2: Phác thảo
Bước 3: Tìm hình
Bước 4: Thể hiện
7.2. Vẽ tranh minh họa
7.2.1. Khái niệm về tranh minh họa
7.2.2. Các loại tranh minh hoạ
7.2.3. Phương pháp vẽ tranh minh hoạ
Bước 1: Nghiên cứu nội dung cốt chuyện
Bước 2: Phác thảo
Bước 3: Tìm hình
Bước 4: Thể hiện
7.3. Bài tập:
- Bài KT 3: Vẽ tranh đề tài tự chọn. (Bài vẽ thể hiện trên khổ giấy A3).
- Bài KT 4: Vẽ tranh minh hoạ truyện kể mẫu giáo. (Bài vẽ thể hiện trên khổ giấy A3).
* Tự học, tự nghiên cứu: Nghiên cứu cách sắp xếp bố cục và tìm hình cho nhân vật.
7. Tài liệu:
7.1. Tài liệu bắt buộc:
[1] Ngô Bá Công: Giáo trình Mĩ thuật cơ bản. Nxb Đại học Sư phạm - 2008.
(Sử dụng từ chương 1 đến chương 4 phần 1)
7.2. Tài liệu liệu tham khảo:
[1] Tạ Phương Thảo. Giáo trình trang trí. Nxb Đại học Sư phạm – 2004 +2007.
[2] Đàm Luyện. Giáo trình bố cục. Nxb Đại học Sư phạm – 2004 +2007.
[3] Phạm Thị Chỉnh. Lịch sử Mĩ thuật Việt nam. Nxb đại học sư phạm – 2007
8. Hình thức tổ chức dạy học
8.1. Lịch trình chung:
Nội dung
|
Hình thức tổ chức dạy học môn học
|
Tổng
|
Lí thuyết
|
Bài tập,
Thảo luận
|
Thực hành
|
Tự học
|
Tư vấn của GV
|
Kiểm tra đánh giá
|
|
Chương 1
|
3
|
1
|
|
7
|
15 phút
|
|
11
|
Chương 2
|
5
|
1
|
|
10
|
15 phút
|
|
16
|
Chương 3
|
4
|
4
|
|
18
|
15 phút
|
Bài KT số 1
|
26
|
Chương 4
|
3
|
1
|
1
|
16
|
15 phút
|
|
21
|
Chương 5
|
3
|
3
|
3
|
22
|
20 phút
|
Bài KT giữa kỳ
|
31
|
Chương 6
|
4
|
10
|
|
30
|
30 phút
|
Bài KT số 2
|
44
|
Chương 7
|
5
|
12
|
|
32
|
30 phút
|
Bài KT số 3
Bài KT số 4
|
49
|
Tổng
|
27
|
32
|
4
|
135
|
|
|
198
|
8.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung:
8.2.1. Tuần 1: Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHỆ THUẬT TẠO HÌNH
Từ T1- 5
Hình thức tổ chức dạy học
|
Thời gian, địa điểm
|
Nội dung chính
|
Mục tiêu cụ thể
|
Yêu cầu sinh viên
|
Chuẩn đầu ra học phần
|
Lý thuyết
|
- 3 tiết
- Trên giảng đường
|
Chương 1:
1.1.Các loại hình nghệ thuật
1.2. Khái niệm nghệ thuật tạo hình
1.3. Ngôn ngữ của nghệ thuật tạo hình
1.4. Mối quan hệ của nghệ thuật tạo hình với các ngành nghệ thuật khác.
1.5. Đặc điểm của nghệ thuật hội họa và nghệ thuật đồ họa
1.6. Các thể loại và phương thức thể hiện của nhgệ thuật hội hoạ và đồ hoạ
|
- SV hiểu về các loại hình nghệ thuật và chất liệu thể hiện hội họa, đồ họa.
- SV hiểu được các ngôn ngữ của nghệ thuật tạo hình, mối quan hệ của nó với các ngành nghệ thuật khác.
- SV hiểu đặc điểm và phương thức thể hiện của nghệ thuật đồ họa- hội họa.
|
- Đọc TLBB [1]: Từ tr 7 đến tr 43
- Đọc TLTK [1]: Từ tr 5 đến tr 9
|
C1:1
C3:2
|
Thảo luận nhóm
|
-1 tiết
-Trên giảng đường
|
1.7. Bài thảo luận
+ Đặc điểm ngôn ngữ của loại hình nghệ thuật Hội họa- Đồ họa, Điêu khắc,
+ Mối quan hệ của loại hình nghệ thuật.
|
- SV hiểu được đặc điểm về ngôn ngữ của nghệ thuật Điêu khắc, Hội họa- đồ họa.
- SV hiểu được mối quan hệ mật thiết giữa các loại hình nghệ thuật.
|
- Đọc TLBB [1]: Từ tr 23 đến tr 43.
|
C3:2
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
Thư viện & ở nhà
6 tiết
|
+ Nghiên cứu các ngôn ngữ của Mĩ thuật. Các nguyên tắc của Mĩ thuật.
|
- SV hiểu các ngôn ngữ biểu đạt trong MT.
-SV hiểu được các nguyên tắc trong Mĩ thuật.
|
|
3:2
|
Tư vấn của GV
|
15 Phút
|
Tư vấn PP học tập học
|
Tư vấn PP học môn học.
|
Chuẩn bị câu hỏi
|
|
Lý thuyết
|
- 1 tiết
-Trên giảng đường
|
Chương 2: khái quát lịch sử mỹ thuật
2.1. Mĩ thuật Việt nam 1925 đến 1975
|
Hiểu sơ lược quá trình phát triển của Mĩ thuật Việt Nam từ 1925 đến 1964.
|
- Đọc TLTK [1]: Từ tr 41 đến tr 98
|
C1.1
C3:2
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
Thư viện & ở nhà
2 tiết
|
Tìm hiểu việc thành lập trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương năm 1925.
|
hoàn cảnh ra đời và phát triển của trường CĐMT
Đông Dương
|
- Đọc TLTK [1]: Từ tr 41 đến tr 98
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2.Tuần 2: Chương 2: khái quát lịch sử mỹ thuật (tiếp)
Tiết 6-10
Hình thức tổ chức dạy học
|
Thời gian, địa điểm
|
Nội dung chính
|
Mục tiêu cụ thể
|
Yêu cầu SV chuẩn bị
|
Chuẩn đầu ra học phần
|
Lý thuyết
|
- 4 tiết
- Trên giảng đường
|
2.2. Tranh dân gian Việt Nam
|
- Hiểu sơ lược quá trình phát triển của Mĩ thuật Việt Nam từ 1964 đến 1975.
- Nắm được các dòng tranh dân gian Dông Hồ và Hàng Trống VN.
|
- Đọc TLTK [1]
|
C1.1
C3:2
|
Thảo luận nhóm
|
- 1 tiết
- Trên giảng đường
|
2.3. Thảo luận
- Nhóm 1,2:
+ Vai trò của trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương trong sự phát triển của Mĩ thuật cách mạng Việt nam.
|
- Vai trò to lớn của các hoạ sĩ được đào tạo tại trường
CĐMTĐD
trong sự phát triển của Mĩ thuật cách mạng VN
|
- Đọc TLTK [1]:Từ tr 158 đến
tr 177
|
C1.1
C3:2
|
- Nhóm 3,4:
+ Sự phát triển của Mĩ thuật VN từ 1945 đến 1975 có những đóng góp gì cho cách mạng
+ Trình bày đặc điểm tạo hình của tranh dân gian Việt nam
+ Đặc điểm của 2 dòng tranh dân gian chính (Đông Hồ và Hàng Trống)
|
- Những đóng góp trong cuộc đấu tranh thống nhất đất nước.
- Giá trị nghệ thuật truyền thống trong tranh dân gian (Đông Hồ và Hàng Trống)
|
- Đọc TLTK [1]
|
C1.1
C3:2
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
Thư viện & ở nhà
9 tiết
|
Mỹ thuật việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
|
Là rõ chủ đề, giá trị tư tưởng và phong cách của mỹ thuật thời kỳ này.
|
- Đọc TLTK [1]: Tr 41 đến tr 98
|
C1.1
C3:2
|
Tư vấn của GV
|
15 phút
|
Tư vấn môn học
|
Tư vấn về PP tự học, tự nghiên cứu đối với các bài tập MT.
|
- Chuẩn bị câu hỏi
|
|
8.2.3.Tuần 3: Chương 3: MÀU SẮC
Tiết 11-15
thức tổ chức dạy học
|
Thời gian, địa điểm
|
Nội dung chính
|
Mục tiêu cụ thể
|
Yêu cầu SV chuẩn bị
|
Chuẩn đầu ra học phần
|
Lý thuyết
|
- 4 tiết
- Trên giảng đường
|
3.1. Ánh sáng và màu sắc
3.2. Hệ thống màu
3.3. Cách pha màu và sử dụng màu sắc
|
- SV hiểu về khái niệm màu sắc.
- Nắm vững các hệ thống màu.
- Biết cách pha màu và tô màu
-Làm được bài tập đúng yêu cầu.
|
Đọc TLBB [1]: Từ tr 28 đến tr 43
|
C3:2
C4.2
|
Bài tập
|
- 1 tiết
- Trên giảng đường
|
3.4 Bài tập:
-Vẽ bảng màu pha trộn
và bảng màu đồng sắc.
(Bài vẽ thể hiện trên khổ giấy A3)
|
SV pha và tô được bảng màu pha trộn và màu đồng sắc.
Bài vẽ thể hiện đúng màu và đảm bảo kĩ thuật tô màu.
|
Đồ dùng vẽ màu: Bút chì 2B, tấy, thước, com pa, Bút lông, bảng pha màu, giấy Crô ky khổ A3, ống nước rữa bút, khăn lau.
|
C3:2
C4.2
C7:1
|
KT-ĐG
|
|
Lấy kết quả bài tập trên lớp
|
|
|
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
Thư viện & ở nhà
8 tiết
|
Nêu đặc điểm nổi bật về màu trong tranh trẻ mẫu giáo.
|
SV hiểu được đặc điểm về ngôn ngữ màu sắc trong tranh của trẻ nói chung, trẻ mẫu giáo nói riêng.
|
Đọc TLBB 1: Từ tr 28 đến tr 38;
|
|
Tư vấn của GV
|
15 phút
|
Tư vấn PP làm bài tập màu sắc
|
Giải đáp những tồn tại trong các bài tập của SV.
|
Chuẩn bị câu hỏi
|
|
8.2.4.Tuần 4: (Tiếp chương 3)
Chương 4: LUẬT XA GẦN - GIẢI PHẪU TẠO HÌNH
Tiết 16-20
thức tổ chức dạy học
|
Thời gian, địa điểm
|
Nội dung chính
|
Mục tiêu cụ thể
|
Yêu cầu SV chuẩn bị
|
Chuẩn đầu ra học phần
|
Bài tập
|
- 3 tiết
- Trên giảng đường
|
Tiếp Chương 3: Màu sắc
- Vẽ bảng màu pha trộn
và bảng màu đồng sắc.
( Bài vẽ thể hiện trên khổ giấy A3)
|
SV pha và tô được bảng màu pha trộn và màu đồng sắc.
Bài vẽ thể hiện đúng màu và đảm bảo kĩ thuật tô màu.
|
: Bút chì 2B, tấy, thước, com pa, Bút lông, bảng pha màu, giấy Crô ky khổ A3, ống nước rữa bút, khăn lau.
|
C7:1
C10:2
|
KT-ĐG
|
|
Lấy kết quả bài tập trên lớp
|
|
|
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
Ở nhà
3 tiết
|
Vẽ bảng màu bổ túc.
|
SV tự chọn và vẽ được bảng màu đồng sắc
|
|
|
Tư vấn của GV
|
15 phút
|
Tư vấn PP làm bài tập màu sắc
|
Giải đáp những tồn tại trong các bài tập của SV.
|
Chuẩn bị câu hỏi
|
|
Lý thuyết
|
2 tiết
trên giảng đường
|
Chương 4: Luật xa gần - Giải phẫu tạo hình
4.1 Luật xa gần
4.2 Sơ lược tỷ lệ cơ thể người.
4.2.1. Tiỷ lệ cơ thể người trưởng thành
|
SV hiểu về luật xa gần và giải phẫu và biết vận dụng vào học tập, sáng tác nghệ thuật
|
- Đọc TLBB [1]: Tr 61 đến tr 67 và tr 106 đến tr 115
|
C3:2
C4.2
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
Thư viện & ở nhà
4 tiết
|
Vai trò của luật xa gần trong sáng tác tranh.
|
SV hiểu sâu hơn phần kiến thức đã học về luật xa gần giúp cho việc vận dụng khi vẽ tranh.
|
Đọc TLTK [2]: Từ Tr 28 đến Tr 35; Từ Tr 109 đến Tr 114.
|
|
Tư vấn của GV
|
5 phút
|
Giải đáp những vướng mắc trong làm bài tập
|
Giải đáp những thắc mắc của SV về nội dung học
|
Chuẩn bị câu hỏi
|
|
8.2.5.Tuần 5: (Tiếp chương 4)
Chương 5: VẼ HÌNH HỌA
Tiết 21-25
tổ chức dạy học
|
Thời gian, địa điểm
|
Nội dung chính
|
Mục tiêu cụ thể
|
Yêu cầu SV chuẩn bị
|
Chuẩn đầu ra học phần
|
Lý thuyết
|
- 1 tiết
- Trên giảng đường
|
Tiếp chương 4
4.2.2. Tỉ lệ cơ thể trẻ em
4.3. Tỉ lệ mặt người
4.3.1. Tỉ lệ mặt người trưởng thành
4.3.2. Tỉ lệ mặt trẻ em
|
SV hiểu về luật xa gần và giải phẫu và biết vận dụng vào học tập, sáng tác nghệ thuật
|
Đọc
TLBB [1]: Từ Tr 61 đến Tr 67 và Tr 106 đến 115
|
C3:2
C4.2
|
Bài tập TH
|
2 tiết
trên giảng đường
|
Dựng một phối cảnh có quan hệ giữa 3 khối cơ bản: Vuông, chữ nhật đứng, chữ nhật nằm trên cùng mặt phẳng nằm. chất liệu chì trên khổ giấy A3.
|
SV Dựng được một phối cảnh có mối quan hệ giữa 3 khối cơ bản.
|
Đồ dùng làm bài tập: Chì, tẩy, giấy Croki khổ A3, bảng vẽ....
|
C7.1
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
Thư viện & ở nhà
5 tiết
|
- Vai trò của luật xa gần trong sáng tác tranh.
- Vẽ người gần và xa trong phối cảnh.
|
SV hiểu sâu hơn phần kiến thức đã học về luật xa gần & giải phẫu TH.
|
Đọc TLTK [2]: Từ Tr. 28 đến Tr. 35; và Tr. 109 đến Tr. 114.
|
C3:2
C4.2
|
Tư vấn của GV
|
15 phút
|
Giải đáp những vướng mắc trong làm bài tập
|
Giải đáp những thắc mắc của SV về ND học.
|
Chuẩn bị câu hỏi
|
|
Lý thuyết
|
2 tiết
trên giảng đường
|
Chương 5: Vẽ hình họa
5.1. Khái niệm
5.2. Những yếu tố nghiên cứu của hình họa
5.3. Phương pháp xây dựng một bài hình họa 5.3.1 Chuẩn bị
|
- SV hiểu được những kiến thức cơ bản của vẽ hình họa.
- Hiểu các bước tiến hành vẽ hình họa:
|
- Đọc TL [1]: Từ tr 24 đến tr 27 và từ tr 45 đến 60
|
C3:2
C4:2
|
KT-ĐG
|
|
|
|
|
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
Ở nhà
3 tiết
|
- Sưu tầm tìm hiểu thêm các bài hình họa họa sĩ, sinh viên.
- Vẽ khối cơ bản.
|
- Cách phác hình, bố cục, đánh bóng.
- Bài vẽ thể hiện được các yêu cầu đề ra.
|
- Mẫu vẽ.
-Đồ dùng vẽ hình hoạ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.6.Tuần 6: Tiếp chương 5: HÌNH HỌA
Tiết 26 - 30
Hình thức tổ chức dạy học
|
Thời gian, địa điểm
|
Nội dung chính
|
Mục tiêu cụ thể
|
Yêu cầu SV chuẩn bị
|
Chuẩn đầu ra học phần
|
Lý thuyết
|
- 1 tiết
- Trên giảng đường
|
Tiếp chương 5
5.3.2. Cách tiến hành một bài vẽ hình họa
|
- Hiểu các bước tiến hành vẽ hình họa:
+ Biết cách quan sát từ bao quát đến chi tiết .
+ Biết bố cục hợp lý bài vẽ trong khuôn khổ giấy A3
+ Nắm vững phương pháp đo xác định khung hình và tỉ lệ của vật mẫu để dựng hình hợp lý, đảm bảo tương quan tỉ lệ của các đồ vật với nhau.
+ Biết thể hiện đậm nhạt với 3 tương quan chính.
|
- Đọc TLBB [1]: Từ tr 24 đến tr 27 và từ tr 45 đến tr 60
- Đọc TLTK [3]: Từ Tr 47 đến Tr 164
|
C3:2
C4.2
|
Bài TH
|
- 3 tiết
- Trên giảng đường
|
- Vẽ khối cơ bản. (Chất liệu chì than trên khổ giấy A3).
|
- SV hiểu được cấu trúc, tỉ lệ và đậm nhạt của mẫu vẽ.
- Bài vẽ thể hiện được những yêu cầu chung của bố cục, tỉ lệ của hình, đảm bảo tương quan lớn của đậm nhạt.
|
Đồ dùng vẽ hình họa: Bút chì 2,3 B, tấy, bảng vẽ, giấy Crô ky khổ A3, kẹp giấy, que đo.
|
C4:2
C7:1
10:2
|
Bài tập
|
1 tiết
trên giảng đường
|
- Vẽ mẫu ghép là đồ vật. (Chất liệu chì than trên khổ giấy A3).
|
Bài vẽ thể hiện được những yêu cầu chung của bố cục, tỉ lệ của hình, đảm bảo tương quan lớn về đậm nhạt của mẫu ghép.
|
Đồ dùng vẽ hình hoạ.
|
C4:2
C7:1
10:2
|
KT-ĐG
giữa kì
|
|
Lấy kết quả bài tập trên lớp
|
|
|
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
Ở nhà
10 tiết
|
Vẽ mẫu ghép là đồ vật.
|
Bài vẽ thể hiện được những yêu cầu chung của bố cục, tỉ lệ của hình, đảm bảo tương quan lớn về đậm nhạt của mẫu vẽ.
|
- Mẫu vẽ.
- Đồ dùng vẽ hình hoạ.
|
C4:2
C7:1
10:2
|
8.2.7. Tuần7: (Tiếp chương 5)
Chương 6: TRANG TRÍ CƠ BẢN
Tiết 31 - 35
Hình thức tổ chức dạy học
|
Thời gian, địa điểm
|
Nội dung chính
|
Mục tiêu cụ thể
|
Yêu cầu SV chuẩn bị
|
Chuẩn đầu ra học phần
|
Bài tập
|
- 2 tiết
- Trên giảng đường
|
Chương 5: Hình họa
(Tiếp)
- Vẽ mẫu ghép là đồ vật (tiếp).
|
Bài vẽ thể hiện được những yêu cầu chung của bố cục, tỉ lệ của hình, đảm bảo tương quan lớn về đậm nhạt của mẫu ghép
|
Đồ dùng vẽ hình hoạ.
|
C4:2
C7:1
10:2
C15:2
C16:1
|
KT-ĐG
giữa kì
|
|
Lấy kết quả bài tập trên lớp
|
|
|
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
Ở nhà
4 tiết
|
-Vẽ mẫu ghép là đồ vật.
|
- Bài vẽ thể hiện được những yêu cầu chung .
|
- Mẫu vẽ.
-Đồ dùng vẽ hình hoạ.
|
|
Lý thuyết
|
3 tiết
trên giảng đường
|
Chương 6: Trang trí cơ bản
6.1. Khái quát về nghệ thuật trang trí
6.1.1. Vai trò của trang trí trong đời sống và trong nghệ thuật.
6.1.2. Vai trò của trang trí trong nghệ thuật tạo hình và với việc học tập môn tạo hình
6.2. Các nguyên tắc chung của bố cục trang trí
|
- Hiểu được mục đích và yêu cầu của trang trí trong học tập và trong cuộc sống.
- Hiểu các yếu tố, thủ pháp, các nguyên tắc trong trang trí,
- Hiểu bước tiến hành làm một bài trang trí cơ bản
|
- Đọc TLBB [1]: Từ tr 69 đến tr 93
- Đọc TLBB [2]
|
C3:2
C4:2
|
KT-ĐG
|
|
|
|
|
|
Tự học nghiên cứu:
|
Ở nhà
5 tiết
|
- Sưu tầm tài liệu, nghiên cứu tìm họa tiết trang trí
|
Họa tiết là động vật, thực vật được cách điệu mang nhiều yếu tố trang trí.
|
Đồ dùng vẽ trang trí đầy đủ.
|
|
8.2.8.Tuần 8: Tiếp chương 6: TRANG TRÍ CƠ BẢN
Tiết 36 - 40
Hình thức tổ chức dạy học
|
Thời gian, địa điểm
|
Nội dung chính
|
Mục tiêu cụ thể
|
Yêu cầu SV chuẩn bị
|
Chuẩn đầu ra học phần
|
Lý thuyết
|
- 1 tiết
- Trên giảng đường
|
Tiếp chương 6
6.3. Phương pháp trang trí
|
Hiểu bước tiến hành làm một bài trang trí cơ bản
|
- Đọc TLB [1]:Từ tr 69 đến tr 93
|
C3:2
C4:2
|
Bài tập
|
- 4 tiết
- Trên giảng đường
|
- Trang trí hình vuông
+ Họa tiết tự chọn
+ Màu sắc sử dụng không hạn chế
|
- Bài vẽ có bố cục mảng hình chính, phụ phong phú.
- Hoạ tiết sinh động, phù hợp với mảng hình.
- Màu sắc trong sáng, hài hoà, nổi rõ trọng tâm của hình vuông.
|
Đồ dùng: Bút chì, thước, com pa, tẩy, Bút lông, màu, bảng pha màu, bảng vẽ, giấy A3, kẹp giấy, ống nước rữa bút, khăn lau.
|
C4:2
C7:1
10:2
C15:2
C16:1
|
KT-ĐG
|
|
Lấy kết quả bài tập trên lớp
|
|
|
|
Tự học nghiên cứu:
|
Ở nhà
6 tiết
|
- Sưu tầm tài liệu, nghiên cứu tìm họa tiết trang trí.
- Làm phác thảo trang trí hình tròn.
- Tiếp tục hoàn thành bài tập.
|
Họa tiết là động vật, thực vật được cách điệu mang nhiều yếu tố trang trí.
|
Đồ dùng vẽ trang trí đầy đủ.
|
|
Tư vấn của GV
|
15 phút
|
Tư vấn về nội dung học
|
Giải đáp những thắc mắc của SV về ND học.
|
Chuẩn bị câu hỏi
|
|
8.2.9.Tuần 9: Tiếp chương 6: TRANG TRÍ CƠ BẢN
Tiết41 - 45
Hình thức tổ chức dạy học
|
Thời gian, địa điểm
|
Nội dung chính
|
Mục tiêu cụ thể
|
Yêu cầu SV chuẩn bị
|
Chuẩn đầu ra học phần
|
Bài tập
|
- 1 tiết
- Trên giảng đường
|
(Tiếp) Trang trí hình vuông
|
- Bài vẽ thể hiện đầy đủ các yêu cầu đề ra.
|
Đồ dùng vẽ trang trí đầy đủ.
|
C4:2
C7:1
C10:2
|
Bài tập
|
- 4 tiết
- Trên giảng đường
|
- Trang trí hình tròn
Yêu cầu:
- Họa tiết là động vật kết hợp thực vật được cách điệu.
- Màu sắc sử dụng không hạn chế.
|
- Bài vẽ có bố cục mảng hình chính, phụ phong phú.
- Hoạ tiết sinh động, phù hợp với mảng hình.
- Màu sắc trong sáng, hài hoà, nổi rõ trọng tâm.
|
Đồ dùng vẽ trang trí đầy đủ.
|
C4:2
C7:1
C10:2
C15:2
C16:1
|
KT-ĐG
|
|
Lấy kết quả bài tập trên lớp
|
|
|
|
Tự học nghiên cứu:
|
Ở nhà
6 tiết
|
- Làm phác thảo trang trí đường diềm
|
- Thể hiện các yêu cầu, ý tưởng bài trang trí.
|
Đồ dùng vẽ trang trí đầy đủ.
|
|
Tư vấn của GV
|
15 phút
|
Tư vấn về nội dung học
|
Giải đáp những thắc mắc của SV về nội dung học.
|
Chuẩn bị câu hỏi
|
|
8.2.10.Tuần 10: (Tiếp chương 6)
Chương 7: VẼ TRANG ĐỀ TÀI – TRANH MINH HỌA
Tiết 46-50
Hình thức tổ chức dạy học
|
Thời gian, địa điểm
|
Nội dung chính
|
Mục tiêu cụ thể
|
Yêu cầu SV chuẩn bị
|
Chuẩn đầu ra học phần
|
Bài tập
|
- 1 tiết
- Trên giảng đường
|
Chương 6: Trang trí cơ bản (Tiếp)
- Trang trí hình tròn
|
- Bài vẽ thể hiện đầy đủ các yêu cầu đề ra.
|
Đồ dùng vẽ trang trí đầy đủ.
|
C4:2
C7:1
C10:2
C15:2
C16:1
|
KT-ĐG
|
|
Lấy kết quả bài tập trên lớp
|
|
|
|
Tự học nghiên cứu:
|
Ở nhà
7 tiết
|
Tiếp tục hoàn thành trang trí đường diềm.
|
|
Đồ dùng vẽ trang trí đầy đủ.
|
|
Tư vấn của GV
|
15 phút
|
Tư vấn về nội dung học
|
Giải đáp những thắc mắc của SV về nội dung học.
|
Chuẩn bị câu hỏi
|
|
Lý thuyết
|
- 4 tiết
- Trên giảng đường
|
Chương 7: Vẽ tranh đề tài - Tranh minh họa
7.1.Vẽ tranh đề tài
7.1.1 Khái niệm về tranh đề tài
7.1.2. Một số yêu cầu của bố cục tranh
7.1.3 Một số hình thức bố cục tranh đơn giản
7.1.4. Phương pháp vẽ tranh đề tài
7.2 Vẽ tranh minh họa
7.2.1. Khái niệm về tranh minh họa
7.2.2. Các loại tranh minh hoạ
|
- SV hiểu khái niệm về tranh vẽ đề tài.
- Nắm được các hình thức bố cục một tranh.
- Hiểu phương pháp xây dựng bố cục một bức tranh.
|
- Đọc TLBB [1]: Từ tr 144 đến tr163
- Đọc TLBB [3]: Từ tr 07 đến tr 104.
|
C3:2
C4:2
|
KT-ĐG
|
|
Lấy kết quả bài tập trên lớp
|
|
|
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
Ở nhà
5 tiết
|
- Nghiên cứu sắp xếp bố cục tranh đề tài.
- Làm phác thảo tranh đề tài mang nội dung giáo dục cho trẻ Mầm non.
|
- Bài vẽ thể hiện bố cục cân đối, chặt chẽ.
- Hình ảnh sinh động, màu sắc hài hòa
|
Đồ dùng vẽ tranh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.11.Tuần 11: Tiếp chương 7: VẼ TRANG ĐỀ TÀI – TRANH MINH HỌA
Tiết 51 - 55
Hình thức tổ chức dạy học
|
Thời gian, địa điểm
|
Nội dung chính
|
Mục tiêu cụ thể
|
Yêu cầu SV chuẩn bị
|
Chuẩn đầu ra học phần
|
Lý thuyết
|
- 1 tiết
- Trên giảng đường
|
7.2.3. Phương pháp vẽ một bức tranh minh hoạ
|
- Hiểu phương pháp vẽ tranh minh họa.
- Biết lựa chọn ND phù hợp với nội dung GD của MN.
- Sắp xếp bố hợp lý.
- Hình mảng, đường nét sinh động, lột tả được dặc điểm tính cách nhân vật.
|
- Đọc TLBB [1]: Từ tr 144 đến tr 163
- Đọc TLBB [3]: Từ tr 07 đến tr 104.
|
C3:2CC4:2
|
Bài tập
|
- 4 tiết
-Trên giảng đường
|
7.3. Bài tập:
- Vẽ tranh đề tài tự chọn mang nội dung giáo dục cho trẻ Mầm non. (Bài vẽ thể hiện trên khổ giấy A3).
|
- Bài vẽ thể hiện bố cục cân đối, chặt chẽ, phù hợp với chủ đề.
- Hình, mảng, đường nét sinh động.
- Màu sắc trong sáng hài hòa.
|
Đồ dùng: Bút chì 2B, tẩy, Bút lông, màu vẽ, bảng pha màu, bảng vẽ, giấy Crô ky khổ A3, kẹp giấy, ống nước rữa bút, khăn lau.
|
C4:2
C7:1
10:2
C15:2
C16:1
|
KT-ĐG
|
|
Lấy kết quả bài tập trên lớp
|
|
|
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
Ở nhà
8 tiết
|
- Tiếp tục hoàn thành bài tập sau.
- Nghiên cứu sắp xếp bố cục tranh minh họa.
|
- Bài vẽ thể hiện bố cục cân đối, chặt chẽ, phù hợp với chủ đề.
- Hình ảnh sinh động, màu sắc trong sáng hài hòa phù hợp với trẻ MN.
|
Đồ dùng vẽ tranh.
|
C4:2
C7:1
C10:2
|
Tư vấn của GV
|
15phút
|
Tư vấn về nội dung học
|
Tư vấn về cách xử lí kĩ thuật trong các dạng bài tập
|
Chuẩn bị câu hỏi
|
|
8.2.12.Tuần 12 : Tiếp chương 7: VẼ TRANG ĐỀ TÀI–TRANH MINH HỌA
Tiết 56 - 60
Hình thức tổ chức dạy học
|
Thời gian, địa điểm
|
Nội dung chính
|
Mục tiêu cụ thể
|
Yêu cầu SV chuẩn bị
|
Chuẩn đầu ra học phần
|
Bài tập
|
- 2 tiết
- Trên giảng đường
|
(Tiếp bài tập): Vẽ tranh đề tài tự chọn mang nội dung giáo dục cho trẻ Mầm non. Bài vẽ thể hiện trên khổ giấy A3
|
Bài vẽ thể hiện các yên cầu đặt ra.
|
Đồ dùng vẽ tranh.
|
C4:2
C7:1
C10:2
|
Bài tập
|
- 3 tiết
- Trên giảng đường
|
-Vẽ tranh minh hoạ truyện kể mẫu giáo.
(Bài vẽ thể hiện trên khổ giấy A3).
|
- Bài vẽ có bố cục cân đối, chặt chẽ, phù hợp với chủ đề cốt truyện đã chọn.
- Hình, mảng, đường nét sinh động.
- Màu sắc trong sáng hài hòa.
|
Đồ dùng vẽ tranh.
|
C4:2
C7:1
C10:2
C15:2
C16:1
|
KT-ĐG
|
|
Lấy kết quả bài tập trên lớp
|
|
|
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
Ở nhà
8 tiết
|
- Tìm phác thảo tranh minh họa.
-Tiếp tục hoàn thành bài tập vẽ đề tài
|
- Bài vẽ thể hiện bố cục cân đối, chặt chẽ, phù hợp với chủ đề.
- Hình ảnh sinh động, màu sắc trong sáng hài hòa phù hợp với trẻ MN.
|
Đồ dùng vẽ tranh.
|
C4:2
C7:1
C10:2
C15:2
C16:1
|
Tư vấn của GV
|
15 phút
|
Tư vấn về nội dung học
|
Tư vấn cách xử lí kĩ thuật trong bài tập.
|
Chuẩn bị câu hỏi
|
|
8.2.13.Tuần 13 : Tiếp chương 7: VẼ TRANG ĐỀ TÀI – TRANH MINH HỌA
Tiết 61 – 63
Hình thức tổ chức dạy học
|
Thời gian, địa điểm
|
Nội dung chính
|
Mục tiêu cụ thể
|
Yêu cầu SV chuẩn bị
|
Chuẩn đầu ra học phần
|
Bài tập
|
- 3 tiết
- Trên giảng đường
|
Vẽ tranh minh hoạ truyện kể mẫu giáo.
(Bài vẽ thể hiện trên khổ giấy A3).
|
- Bài vẽ thể hiện bố cục cân đối, chặt chẽ, phù hợp với chủ đề cốt truyện đã chọn.
- Hình, mảng, đường nét sinh động.
- Màu sắc trong sáng hài hòa.
|
Đồ dùng vẽ tranh.
|
C4:2
C7:1
C10:2
C15:2
C16:1
|
KT-ĐG
|
|
Lấy kết quả bài tập trên lớp
|
|
|
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
Ở nhà
5 tiết
|
-Tiếp tục hoàn thành bài tập sau:
- Vẽ tranh minh hoạ truyện kể mẫu giáo.
(Khuôn khổ tranh 30cm x 38cm).
|
- Bài vẽ thể hiện bố cục cân đối, chặt chẽ, phù hợp với chủ đề.
- Hình ảnh sinh động, màu sắc trong sáng hài hòa phù hợp với trẻ MN.
|
Đồ dùng vẽ tranh.
|
C4:2
C7:1
C10:2
C15:2
C16:1
|
Tư vấn của GV
|
15 phút
|
Tư vấn về nội dung học
|
Tư vấn về cách xử lí kĩ thuật trong các dạng bài tập
|
Chuẩn bị câu hỏi
|
|
9. Chính sách đối với học phần:
* Căn cứ theo:
+ Quyết định số 43/2007 QĐ - BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo (Qui chế đào tạo ĐH - CĐ hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ).
+ Quyết định số 801/QĐ - ĐHHĐ ngày 03/9/2008 của Hiệu trưởng trường ĐHHĐ ban hành qui định về đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ.
+ Hướng dẫn số 150/HD - ĐHHĐ về “xây dựng và thực hiện qui trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập phù hợp với phương thức đào tạo theo học chế tín chỉ” ngày 11/6/2008.
+ Căn cứ QĐ số 235/ QĐ - ĐHHĐ ngày 17/9/2008 của Hiệu trưởng trường ĐHHĐ về tổ chức thi, chấm thi học phần.
+ Căn cứ QĐ số 234/ QĐ - ĐHHĐ ngày 26/2/2013 của Hiệu trưởng trường ĐHHĐ về đào tạo ĐH - CĐ hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ.
Sinh viên phải có đủ các điều kiện sau mới được dự thi cuối kì và được đánh giá kết quả môn học.
- Tài liệu: Sinh viên phải có tài liệu [1]
- Mức độ chuyên cần: Sinh viên phải tham gia học tối thiểu là 80% số tiết học trên lớp.
- Thái độ học tập:
+ Sinh viên phải đọc, nghiên cứu tài liệu theo các mục tiêu cụ thể trong đề cương chi tiết học phần trước khi lên lớp.
+ Phải tích cực tự học, tự nghiên cứu, làm các bài tập đầy đủ và nộp đúng hạn theo yêu cầu của giảng viên.
+ Tích cực tham gia thảo luận nhóm; tích cực tham gia đóng góp ý kiến xây dựng bài trên lớp.
- Điểm quá trình: Phải có tối thiểu 4 con điểm thường xuyên, 1 con điểm kiểm tra giữa kì
Điểm thi kết thúc học phần: Bắt buộc sinh viên phải tham gia dự thi khi đã có đủ điều kiện dự thi.
10. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần:
10.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: Trọng số 30%.
- Trung bình 2 - 3 tuần, mỗi sinh viên phải có ít nhất 1 con điểm kiểm tra thường xuyên. Điểm đánh giá thường xuyên phải rải đều trong quá trình học. Học phần “ Mỹ thuật cơ bản” phải có 4 con điểm đánh giá thường xuyên/1 sinh viên.
- Điểm kiểm tra thường xuyên gồm:
+ Kiểm tra hàng ngày: Kiểm tra miệng hoặc vấn đáp những vấn đề liên quan đến bài học (kiến thức đã học hoặc những kiến thức cần phải chuẩn bị trước khi đến lớp theo yêu cầu cụ thể trong từng tuần).
+ Kiểm tra bài viết, hoặc bài tập, hoặc kiểm tra vấn đề tự học, tự nghiên cứu của sinh viên: Sinh viên phải hoàn thành tốt các nội dung, nhiệm vụ mà giáo viên yêu cầu cho cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng và các hoạt động theo nhóm (có thể kiểm tra bất cứ thời điểm nào trong suốt quá trình học).
+ Kiểm tra, đánh giá về tinh thần thái độ: Kết quả những vấn đề sinh viên phải chuẩn bị bài, trả lời câu hỏi do giáo viên yêu cầu, các vấn đề cần tư vấn; kiểm tra thái độ chuyên cần nhằm tạo động lực thúc đẩy sinh viên học tập.
+ Kiểm tra thực hành: các bài tập; vẽ bảng màu, vẽ hình họa mẫu ghép, vẽ trang trí hình vuông- hình tròn, vẽ tranh đề tài – tranh minh họa.
+ Kiểm tra 3-4 tiết/1 bài: Lịch kiểm tra: Xem trong bảng 8.1.
- Thời gian kiểm tra: kiểm tra trên lớp (3 tiết hoặc 4 tiết).
- Các nội dung, thời gian, hình thức kiểm tra đánh giá: Xem trong bảng 8.2. ở các tuần tương ứng.
10.2. Kiểm tra, đánh giá giữa kì: Trọng số là 20%.
- Sau khi học được nửa thời gian, sinh viên bắt buộc phải làm 1 bài kiểm tra trên lớp (vào tuần thứ 6-7) nhằm đánh giá tổng hợp các mục tiêu nhận thức và các kĩ năng khác ở giai đoạn giữa môn học làm cơ sở cho việc cải tiến, điều chỉnh phương pháp giảng dạy và phương pháp học nửa kì sau.
- Hình thức kiểm tra: Thực hành.
- Thời gian kiểm tra: 150 phút.
- Lịch kiểm tra: Xem trong bảng 8.1. (1 con điểm)
10.3. Kiểm tra, đánh giá cuối kì: Trọng số là 50%.
- Đây là hình thức kiểm tra quan trọng nhất của học phần nhằm đánh giá toàn bộ khả năng hiểu biết giữa nội dung lý thuyết và làm bài tập của nội dung đã học cùng các mục tiêu khác đặt ra.
- Hình thức kiểm tra: Thực hành.
- Thời gian kiểm tra: 150 phút; theo lịch chung của nhà trường.
* Tiêu chí đánh giá bài tập cá nhân/tuần:
- Sinh viên phải làm đầy đủ bài tập cá nhân theo yêu cầu của giáo viên, chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, vật liệu học tập theo yêu cầu và sự hướng dẫn của giáo viên trước khi lên lớp
- Cách đánh giá và thang điểm chấm:
Điểm
|
Tiêu chí cho điểm
|
Điểm chi tiết
|
9 - 10
|
- Bài vẽ thể hiện nội dung rõ ràng.
|
1.0 đ
|
- Bố cục cân đối, hợp lý.
|
2.0 đ
|
- Hình vẽ đẹp, đảm bảo cấu trúc tỉ lệ.
|
2.0 đ
|
- Có màu sắc đẹp, đậm nhạt tốt, thể hiện sự hài hòa trong tổng thể.
|
2.5 đ
|
- Có sự sáng tạo cao, thể hiện tốt các kỹ năng và tình cảm của cá nhân.
|
2.5 đ
|
7 - 8
|
- Bài vẽ thể hiện nội dung rõ ràng.
|
1.0 đ
|
- Bố cục hợp lý cân đối, hợp.
|
2.0 đ
|
- Hình vẽ đẹp, đảm bảo cấu trúc tỉ lệ.
|
2.0 đ
|
- Màu sắc đẹp, đậm nhạt tốt, thể hiện sự hài hòa trong tổng thể.
|
2.5 đ
|
- Có sự sáng tạo, thể hiện được các kỹ năng nhưng chưa cao, tình cảm cá nhân đã bộc lộ.
|
1.5 đ
|
5 - 6
|
- Bài vẽ thể hiện nội dung rõ ràng.
|
1.0 đ
|
- Bố cục tương đối hợp lý.
|
1.5 đ
|
- Hình đẹp đảm bảo cấu trúc tỉ lệ.
|
1.0 đ
|
- Màu sắc, đậm nhạt chưa hài hòa trong tổng thể.
|
1.0 đ
|
- Có ít sự sáng tạo, kỹ năng chưa được tốt,chưa thể hiện rõ tình cảm của cá nhân.
|
1.0 đ
|
4 dưới 4
|
- Bài vẽ thể hiện nội dung rõ ràng.
|
1.0 đ
|
- Bố cục chưa được hợp lý.
|
1.0 đ
|
- Hình chưa tốt về hình dáng và cấu trúc tỉ lệ.
|
1.0 đ
|
- Màu sắc, đậm nhạt chưa được tốt trong tổng thể.
|
1.0 đ
|
|
- Chưa có sự sáng tạo, kỹ năng kém, chưa thể hiện rõ tình cảm của cá nhân.
|
0 đ
|
11. Các yêu cầu khác:
- Sinh viên phải nghiên cứu trước các nội dung giáo viên sẽ trình bày trên lớp.
- Chuẩn bị nội dung thảo luận, làm bài tập đầy đủ theo yêu cầu của giáo viên (đã hướng dẫn cụ thể trong đề cương chi tiết học phần).
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực tham gia ý kiến xây dựng bài học và làm bài tập.
- Chuẩn bị đầy đủ, có chất lượng các nội dung tự học, tự nghiên cứu theo yêu cầu của đề cương chi tiết môn học.
Ngày 28 tháng 11 năm 2019
Trưởng khoa Phó phụ trách Bộ môn Giảng viên XD ĐCCT
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Hà Lan Lê Văn Tuyện Lê Thiện Lâm