Tổng kết hoạt động Khoa học & Công nghệ năm học 2015- 2016 và phương hướng, nhiệm vụ năm học 2016- 2017
Cùng với công tác chuyên môn, hoạt động KH&CN là một trong hai nhiệm vụ quan trọng của người giảng viên. Xác định được tầm quan trọng của công tác này trong những năm qua, Chi ủy chi bộ, Ban chủ nhiệm khoa luôn quan tâm động viên và chỉ đạo sát sao đến từng CBGV trong đơn vị.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Số: /BC- GDTC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Thanh Hoá, ngày 14 tháng 5 năm 2016
|
BÁO CÁO
Tổng kết hoạt động Khoa học & Công nghệ năm học 2015- 2016 và phương hướng, nhiệm vụ năm học 2016- 2017
Phần 1. Đặc điểm tình hình.
- Cùng với công tác chuyên môn, hoạt động KH&CN là một trong hai nhiệm vụ quan trọng của người giảng viên. Xác định được tầm quan trọng của công tác này trong những năm qua, Chi ủy chi bộ, Ban chủ nhiệm khoa luôn quan tâm động viên và chỉ đạo sát sao đến từng CBGV trong đơn vị.
- Hiện nay khoa có 20 giảng viên, trong đó có 04 TS, 10 ThS (02 đang đi NCS), 01 đang học cao học, 05 Đại học
* Thuận lợi:
- Hoạt động KH&CN của khoa luôn được sự quan tâm chỉ đạo và tạo mọi điều kiện thuận lợi của BGH, Phòng QLKH&CN
- Trình độ đội ngũ giảng dạy trong khoa đã được nâng cao, số cán bộ có trình độ tiến sĩ, NCS, thạc sĩ, đã được tăng cường một cách đáng kể phần nào đã tạo điều kiện tốt trong công tác nghiên cứu.
- Việc đào tạo sinh viên ngành GDTC mang lại những thuận lợi hơn trong hoạt động khoa học cho giảng viên
* Khó khăn:
- Mặc dù trình độ đội ngũ giảng viên trong khoa đã được nâng lên, song vẫn còn một bộ phận CBGV chưa có điều kiện để nâng cao trình độ cũng đã ảnh hưởng đến hoạt động KHCN
- Việc đăng bài báo khoa học khó khăn, định mức khoa học cao hơn các định mức cũ làm ảnh hưởng đến hoạt động khoa học của giảng viên
Phần 2: Kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN năm học 2015- 2016
Năm học 2015- 2016, Khoa đã bám sát các văn bản, kế hoạch hướng dẫn của Nhà trường về hoạt động KHCN từ đó đã chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch KHCN, đạt được một số kết quả sau:
2.1. Hội nghị, Hội thảo khoa học:
Các nội dung Hội thảo khoa học đã được cải tiến và hướng vào việc nâng cao chất lượng đào tạo, đóng góp thiết thực vào việc nâng cao chất lượng đào tạo của Khoa.
Năm học 2015 - 2016, Cán bộ trong khoa đã tích cực gia viết bài tham gia Hội thảo các cấp như:
+ Khoa đã thực hiện được 01 Hội thảo khoa học cấp trường, 02 Hội thảo khoa học cấp khoa.
Hội thảo khoa học các cấp đã trở thành thông lệ và là nơi CBGV trao đổi kinh nghiệm khoa học, sinh hoạt chuyên môn chất lượng cao nhằm phụ vụ đắc lực cho việc nâng cao chuyên môn cũng như chất lượng đào tạo. Bên cạnh những kết quả đạt được thì hoạt động khoa học trong việc viết bài của CBGV cũng còn những hạn chế như số lượng Hội thảo khoa học các cấp ít trong khi đó định mức lại cao
2. 2. Đề tài nghiên cứu khoa học của CBGV.
Các đề tài chủ yếu tập trung vào việc nâng cao chất lượng đào tạo, phục vụ chuyên môn trong khoa:
Hiện nay khoa đang có 03 đề tài cấp cơ sở đang thực hiện
Năm học 2014-2015 có một đề tài cấp cơ sở đang thực hiện.
+ Tên đề tài: “Nghiên cứu xây dựng mô hình một số câu lạc bộ thể dục thể thao nhằm nâng cao chất lượng GDTC không chuyên theo hệ thống tín chỉ ở trường Đại học Hồng Đức”
Chủ nhiệm đề tài: TS. Trịnh Văn Bắc
Năm học 2015-2016 khoa có 02 đề tài cấp cơ sở đang thực hiện:
+ Tên đề tài: “Xây dựng chương trình và nội dung giảng dạy giáo dục thể chất hệ không chuyên theo hướng phát triển năng lực người học ở trường đại học Hồng Đức”
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Văn Toàn
+ Tên đề tài: “Nghiên cứu giải pháp phát triển và mở rộng câu lạc bộ võ Vovinam cho sinh viên trường Đại học Hồng Đức”
Chủ nhiệm đề tài: TS. Lê Trọng Đồng
2.3. Bài báo khoa học.
Trong năm học 2015- 2016 Khoa đã có 19 bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học trong nước như: Tạp chí khoa học của Viện Khoa học TDTT, Trường ĐH TDTT Bắc Ninh....
TT
|
Tác giả
|
Tên bài
|
Đăng ở tạp chí
|
1
|
TS . Trịnh Văn Bắc
|
Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả công tác GDTC cho SV khối không chuyên TDTT trường Đại học Hồng Đức Thanh Hóa
|
Tạp chí Khoa học Đào tạo và Huấn luyện thể thao số đặc biệt 2015, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
|
2
|
TS . Trịnh Văn Bắc
|
Bước đầu xây dựng mô hình một số câu lạc bộ thể dục thể thao nhằm nâng cao chất lượng GDTC không chuyên theo hệ thống tín chỉ ở trường Đại học Hồng Đức
|
Tạp chí Giáo dục & Xã hội số đặc biệt, tháng 3/2016
|
3
|
TS . Lê Trọng Đồng
|
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động ngoại khóa cho SV trường ĐHHĐ
|
Tạp chí Giáo dục & Xã hội số đặc biệt, tháng 2/2016
|
4
|
ThS. Đồng Hương Lan
|
Nâng cao chất lượng dạy học môn
thể thao tự chọn chất lượng cho
sinh viên trường Cao đẳng Y tế
Thanh Hóa
|
Tạp chí giáo dục số
360 (Kỳ 2-Tháng 6/2015), Bộ Giáo dục và đào tạo
|
5
|
ThS. Đồng Hương Lan
|
Đánh giá thực trạng hoạt động
TDTT ngoại khóa của sinh viên
Trường ĐH Hồng Đức
|
Tạp chí giáo dục số 370 (Kỳ 2-Tháng 11/2015), Bộ Giáo dục và đào tạo
|
6
|
ThS. Đồng Hương Lan
|
Thực trạng thể chất của học sinh
của học sinh THPT chuyên các
tỉnh Bắc Miền Trung
|
Tạp chí Khoa học Đào tạo và Huấn luyện thể thao số 01, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
|
7
|
ThS. Đồng Hương Lan
|
Thực trạng về hoạt động tập luyện
ngoại khóa TDTT của học sinh
THPT chuyên các tỉnh Bắc Miền
Trung.
|
Tạp chí Khoa học Đào tạo và Huấn luyện thể thao số 01, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh
|
8
|
ThS. Đồng Hương Lan
|
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động TDTT ngoại khoá cho sinh viên trường Đại học Hồng Đức Thanh Hóa.
|
Tạp chí Khoa học Thể thao số 1/2016, Viện
Khoa học TDTT.
|
9
|
ThS. Nguyễn Thị Quyên
|
Thực trạng chương trình giảng dạy các môn GDTC cho SV không chuyên trường ĐHHĐ
|
Tạp chí Giáo dục & Xã hội số đặc biệt, tháng 11/2015
|
10
|
ThS. Nguyễn Thị Quyên
|
Thực trạng chương trình môn học GDTC của SV các trường đại học
|
Tạp chí Khoa học Thể thao số 2/2016, Viện
Khoa học TDTT
|
11
|
ThS. Nguyễn Thị Quyên
|
Thực trạng nội dung và tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn GDTCcủa SV các trường đại học
|
Tạp chí Khoa học Đào tạo và Huấn luyện thể thao số 02/2016, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh
|
12
|
ThS. Dương Thái Bình
|
Ngiên cứu diễn biến trình độ tập luyện của vận động viên cầu lông tre trung tâm đào tạo vận động viên trường đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh
|
Tạp chí Khoa học Đào tạo và Huấn luyện thể thao số đặc biệt 2015, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
|
13
|
CN. Vũ Thị Lan
|
Lựa chọn một số bài tập thể lực nhằm nâng cao sức nhanh giai đoạn chạy giữa quãng cự ly 100m cho sinh viên không chuyên trường ĐHHĐ
|
Tạp chí Giáo dục & Xã hội số đặc biệt, tháng 2/2016
|
14
|
CN. Nguyễn Trọng Thống
|
Lựa chọn các bài tập nâng cao sức bột pháp của động tác giậm nhảy trong nhảy xa cho sv K18 khoa GDTC trường ĐHHĐ
|
Tạp chí Giáo dục & Xã hội số đặc biệt, tháng 2/2016
|
15
|
CN.Bùi Thị Hiền
|
Thể thao phong trào các tỉnh phía nam: Lớn mạnh từng ngày
|
Tạp chí Thể thao số 7+8/2016
|
16
|
CN.Bùi Thị Hiền
|
Bóng ném Việt Nam Quyết tâm vượt khó!
|
Tạp chí Thể thao số 19 (số 1 tháng 10/2015)
|
17
|
ThS. Nguyễn Xuân Trọng
|
Tập STRETCHIG ”cùng búp bê thể dục”
|
Tạp chí Thể thao số 10/2016
|
18
|
ThS. Lê Anh Vinh
|
Điền kinh Việt Nam đường tới Rio đầy chông gai
|
Tạp chí Thể thao số 21 (số 1 tháng 11/2015)
|
19
|
ThS. Cao Ngọc Thành
|
Thể thao công an đột phá và vươn xa
|
Tạp chí Thể thao (Số 5+6/2016)
|
Nhìn chung hoạt động KHCN của đơn vị trong năm học vừa qua đến thời điểm này đã cơ bản hoàn thành được mục tiêu chất lượng của đơn vị đề ra, chất lượng các Hội nghị, Hội thảo khoa học đã được nâng lên nhờ sự nổ lực của từng cá nhân trong đơn vị.
Phần 3: Phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp hoạt động KHCN năm học 2016- 2017
Trong năm học 2016- 2017, hoạt động KHCN của khoa tập trung hướng vào xây dựng mục tiêu: Bồi dưỡng, tạo điều kiện để CBGV có đủ điều kiện chủ trì và tham gia các nhiệm vụ KHCN các cấp, có nhiều công trình khoa học được đăng, công bố trên tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nước, tạo sự chuyển biến về số lượng đề tài với hàm lượng khoa học cao, ứng dụng vào thực tiễn giảng dạy phục vụ nâng cao chất lượng đào tạo của đơn vị cũng như của Nhà trường.
3. 1. Hội nghị, Hội thảo khoa học.
Qui mô các Hội nghị, Hội thảo khoa học, các chủ đề Hội thảo tập trung vào việc giải quyết các vấn đề nâng cao chất lượng đào tạo theo HTTC và phát triển khoa. Chỉ đạo các bộ môn đăng ký và triển khai tổ chức Hội nghị, Hội thảo khoa học theo kế hoạch cụ thể:
Hội thảo cấp trường 01
Hội thảo cấp khoa: 03
3. 2. Đề tài nghiên cứu khoa học của CBGV.
- Khoa khuyến khích, động viên và chỉ đạo các bộ môn, cá nhân đăng ký và triển khai thực hiện tốt các đề tài đang thực hiện ở các năm học trước, phấn đấu có 01 đề tài từ cấp tỉnh trở lên, 01 đề tài cấp cơ sở được đăng ký mới trong năm học 2016- 2017; Các đề tài tập trung vào việc nghiên cứu đổi mới và nâng cao chất lượng công tác quản lý các hoạt động đào tạo và NCKH. Hình thành và thực hiện các đề tài nghiên cứu phục vụ chuyển đổi phương thức đào tạo từ niên chế sang học chế tín chỉ.
- Động viên, khuyến khích tất cả CBGV trong khoa chủ trì và cộng tác viên tham gia đề tài và hoạt động KHCN.
3.3. Bài báo khoa học.
Tập trung chỉ đạo và có cơ chế khuyến khích thoả đáng để CBGV có bài đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành nước ngoài(đặc biệt là các Đ/c có trình độ ThS và chuẩn bị NCS). Phấn đấu trong năm học có ít nhất 19 bài báo khoa học được đăng trên các Tạp chí chuyên ngành, Tạp chí khoa học trường và nước ngoài. Một phần vừa nâng cao vị thế của các cá nhân và của đơn vị, một phần vừa đảm bảo được định mức lao động của đơn vị.
Các giải pháp thực hiện công tác KHCN
- Nâng cao ý thức trách nhiệm hơn nữa của ban lãnh đạo khoa, các trưởng bộ môn, phát huy vai trò trách nhiệm của các thành viên hội đồng khoa. Quán triệt nhận thức về nhiệm vụ NCKH trong trường đại học của CBGV vừa là trách nhiệm vừa là quyền lợi.
- Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ KHCN. Xây dựng quy định về trách nhiệm cá nhân của chủ nhiệm đề tài và cộng tác viên, có chế độ khen thưởng kịp thời đối với những đề tài, những cá nhân có kết quả NCKH nghiệm thu đạt loại xuất sắc trong năm học.
KT TRƯỞNG KHOA
Nơi nhận: P. TRƯỞNG KHOA
- Phòng QLKH
- Lưu: VP Khoa GDTC
TS. Trịnh Văn Bắc
Bảng tổng hợp kết quả giờ KHCN của Giảng viên năm học 2015-2016
(Tính đến ngày 17/5/2016)
TT
|
Họ và
|
Tên
|
Thừa năm 2014-2015
|
HTKH
|
Bài báo
|
Đề tài cấp cơ sở
|
Tổng
|
Ghi chú
|
1
|
Trịnh Văn
|
Bắc
|
154,6
|
30
|
1
|
|
|
|
2
|
Dương Thái
|
Bình
|
103,2
|
30
|
1
|
|
|
|
3
|
Phạm Văn
|
Đàn
|
90
|
15
|
|
|
|
1
|
4
|
Lê Trọng
|
Đồng
|
296,2
|
30
|
1
|
|
|
|
5
|
Trịnh Việt
|
Dũng
|
|
|
|
|
|
1
|
6
|
Bùi Thị
|
Hiền
|
110,5
|
15
|
2
|
|
|
|
7
|
Hoàng Thế
|
Hoạt
|
313,0
|
15
|
|
|
|
|
8
|
Trương Minh
|
Huấn
|
26
|
|
|
|
|
|
9
|
Nguyễn Duy
|
Hùng
|
177
|
30
|
|
|
|
|
10
|
Đồng Hương
|
Lan
|
415,1
|
30
|
5
|
|
|
|
11
|
Vũ Thị
|
Lan
|
0,5
|
15
|
1
|
|
|
|
12
|
Nguyễn Thị Diệp
|
Ly
|
76,6
|
15
|
|
|
|
|
13
|
Nguyễn Thị
|
Quyên
|
120
|
15
|
3
|
|
|
|
14
|
Cao Ngọc
|
Thành
|
72
|
30
|
1
|
|
|
|
15
|
Nguyễn Trọng
|
Thống
|
37
|
|
1
|
|
|
|
16
|
Nguyễn Văn
|
Toàn
|
461,6
|
30
|
|
|
|
|
17
|
Nguyễn Thị
|
Trâm
|
42,4
|
|
|
|
|
|
18
|
Nguyễn Xuân
|
Trọng
|
142,2
|
15
|
1
|
|
|
|
19
|
Hoàng Sỹ
|
Trung
|
0
|
45
|
|
|
|
1
|
20
|
Lê Anh
|
Vinh
|
85,4
|
30
|
1
|
|
|
|