+ Mục đích: Hướng dẫn, phân định trách nhiệm và trình tự thực hiện việc lập kế hoạch nghiên cứu khoa học của khoa nhằm: kiểm soát, nâng cao chất lượng của các đề tài, đáp ứng yêu cầu của nhà trường.
+ Yêu cầu: Trợ lý khoa học phải lập kế hoạch và thưc hiện đúng theo tiến độ nhằm đảm bảo các đề tài NHCK không quá hạn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY TRÌNH
HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH NCKH VÀ THẨM ĐỊNH CÁC ĐỀ TÀI NCKH TẠI KHOA
I. Mục đích, yêu cầu và phạm vi
+ Mục đích: Hướng dẫn, phân định trách nhiệm và trình tự thực hiện việc lập kế hoạch nghiên cứu khoa học của khoa nhằm: kiểm soát, nâng cao chất lượng của các đề tài, đáp ứng yêu cầu của nhà trường.
+ Yêu cầu: Trợ lý khoa học phải lập kế hoạch và thưc hiện đúng theo tiến độ nhằm đảm bảo các đề tài NHCK không quá hạn.
+ Phạm vi áp dụng: Hướng dẫn này áp dụng cho công việc NCKH của
khoa Giáo dục thể chất.
II. Tài liệu liên quan, định nghĩa và từ viết tắt
1. Tài liệu liên quan
+ Tiêu chuẩn ISO 9001:2008
+ Bảng kê các văn bản pháp quy liên quan (tài liệu bên ngoài)
+ Bảng kê các văn bản nội bộ của nhà trường (tài liệu bên trong)
2. Định nghĩa và từ viết tắt
2.1. Định nghĩa: (không có)
2.2. Từ viết tắt:
ĐDLĐ: Đại diện lãnh đạo
K GDTC: Khoa Giáo dục thể chất
BCN: Ban chủ nhiệm
TLKH: Trợ lý khoa học
CTHĐ: Chủ tịch hội đồng
|
GV: Giảng viên
CBKSTL: Cán bộ kiểm soát tài liệu
HĐKH : Hội đồng khoa học
CNĐT: Chủ nhiệm đề tài
NCKH: Nghiên cứu khoa học
|
III. Nội dung
STT
|
Nội dung thực hiện và chuẩn chất lượng
|
Trách nhiệm
|
Hồ sơ
|
1.
|
Căn cứ vào nhiệm vụ NCKH của BGH giao cho khoa, PTK phân công tới các TBM triển khai thực hiện.
|
BCN
PTK
|
Kế hoạch NCKH
|
2.
|
Mỗi cá nhân/ Bộ môn có nguyện vọng tham gia nghiên cứu khoa học đăng ký đề tài theo mẫu quy định và gửi phiếu này tới trưởng khoa.
|
GV
|
Phiếu đăng ký
|
3.
|
Bảo vệ đề cương, xem xét tính hiệu quả và khả thi của đề tài.
|
CNĐT
HĐKH khoa
|
Đề cương
|
4.
|
Lập kế hoạch NCKH cấp khoa trình trưởng phòng QLKH&HTQT.
|
TLKH khoa
|
Tổng hợp KH NCKH
|
5.
|
Sau khi có quyết định của CTHĐ, chủ nhiệm đề tài lập các văn bản mô tả cụ thể các nội dung thực hiện (nếu là đề tài biên soạn chương trình giáo trình và các đề tài có tính chất nghiên cứu cơ bản).
|
CTHĐ
CNĐT
|
Phương án
|
6.
|
Phòng QLKH&HTQT có trách nhiệm hỗ trợ và kiểm tra. Từ đó dự toán phân bổ kinh phí cụ thể, tính toán lựa chọn phương án thực hiện tốt nhất có thể
|
QLKH&HTQT
|
QĐ về kinh phí
|
7.
|
Sau khi có phương án tối ưu, CNĐT có trách nhiệm triển khai làm tất cả các công việc theo phương án đã được công nhận để có được sản phẩm của đề tài.
|
CNĐT
|
Biên bản nghiệm thu
|
8.
|
Sau khi hoàn thành bước thực hiện chính để có sản phẩm của đề tài, chủ nhiệm đề tài đề nghị HĐKH cấp trường cho nghiệm thu đề tài bằng văn bản.
|
HĐKH trường
CNĐT
|
Biên bản nghiệm thu
|
IV. Các biểu mẫu áp dụng
TT
|
Tên biểu mẫu
|
Thời gian lưu tối thiểu
|
Nơi lưu
|
1.
|
Kế hoạch NCKH
|
1 năm
|
VP Khoa
|
2.
|
Biên bản nghiệm thu
|
1 năm
|
3.
|
Phiếu đăng ký
|
1 năm
|
4.
|
Tổng hợp KH NCKH
|
1 năm
|
TRƯỞNG KHOA
Nguyễn Văn Toàn