+ Mục đích: việc xây dựng và thực hiện Quy trình này nhằm giúp cho các bộ môn và đơn vị thực hiện tốt mục tiêu chất lượng số 4 đã đề ra, đảm bảo sự lãnh đạo, điều hành thống nhất từ đơn vị đến các bộ môn.
+ Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho công việc thăm dò mức hài lòng của sinh viên về môn học.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY TRÌNH
THĂM DÒ MỨC HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ MÔN HỌC
I. Mục đích, yêu cầu và phạm vi
+ Mục đích: việc xây dựng và thực hiện Quy trình này nhằm giúp cho các bộ môn và đơn vị thực hiện tốt mục tiêu chất lượng số 4 đã đề ra, đảm bảo sự lãnh đạo, điều hành thống nhất từ đơn vị đến các bộ môn.
+ Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho công việc thăm dò mức hài lòng của sinh viên về môn học.
II. Tài liệu liên quan, định nghĩa và từ viết tắt
1. Tài liệu liên quan
+ Tiêu chuẩn ISO 9001:2008
2. Định nghĩa và từ viết tắt
2.1. Định nghĩa: (không có)
2.2. Từ viết tắt:
TTQT : Thủ tục qui trình.
CM: Chuyên môn.
BM: Bộ môn.
ĐV: Đơn vị
HDCV: Hướng dẫn công việc
|
CBGD: Cán bộ giảng dạy.
HĐ KH-ĐT: Hội đồng khoa học- đào tạo
PPDH : Phương pháp dạy học.
ĐD DH: Đồ dùng dạy học.
|
III. Nội dung
STT
|
Nội dung thực hiện và chuẩn chất lượng
|
Trách nhiệm
|
Hồ sơ
|
1
|
- Căn cứ kế hoạch dạy học của CBGD trong từng bộ môn.
- Kế hoạch cụ thể cho từng học phần được phân công giảng dạy trên lớp.
|
- Trưởng các bộ môn.
- CBGD
|
- Biên bản
|
2
|
- Lên kế hoạch để thăm dò ý kiến từng học phần .
|
- Giáo vụ.
- CBKSTL
|
- Bản kế hoạch
|
3
|
- Thực hiện thăm dò, phát phiếu thăm dò đến sinh viên
- Thu phiếu thăm dò
|
- Giáo vụ.
- CBKSTL
|
- Phiếu thăm dò
|
4
|
- Xử lý kết quả thu thập.
|
- Giáo vụ.
- CBKSTL
|
- Biên bản xử lý phiếu thăm dò
|
5
|
- Báo cáo kết quả thăm dò.
- Lãnh đạo khoa xem xét và kết luận.
|
- CBKSTL
|
- Biên bản tổng hợp
|
TRƯỞNG KHOA
Nguyễn Văn Toàn