Các tiện ích
Hình ảnh hoạt động
Bản mô tả CTĐT Ngành SPTA trình độ ĐH (2017)
Cập nhật lúc: 12:50 PM ngày 25/05/2019
Chương trình đào tạo ngành Sư phạm tiếng Anh trình độ đại học đảm bảo tính rộng về mặt kiến thức gồm 45 môn và tổng số tín chỉ cần phải tích lũy là 120 tín chỉ. Bên cạnh đó, chiều sâu của chương trình còn được thể hiện qua trình tự các môn học, từ kiến thức chung đến kiến thức cơ sở và chuyên ngành nâng cao.


UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH THANH HOÁ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Ngành: Sư phạm tiếng Anh

Trình độ: Đại học

1. Thông tin chung về CTĐT:

            - Trường cấp bằng tốt nghiệp: Trường Đại học Hồng Đức.

            - Trường Đại học Hồng Đức được Trung tâm Kiểm định chất lượng ĐH Quốc gia Hà Nội công nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục đại học cấp quốc gia (2017); Tổ chức NQA và tổ chức BVQA đánh giá và công nhận QMS ISO 9001 (2007, 2013, 2017).

            - Tên gọi của văn bằng: Cử nhân Sư phạm tiếng Anh

            - Tên CTĐT: Sư phạm tiếng Anh.

2. Tóm tắt mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra

2.1. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo cử nhân ngành Sư phạm tiếng Anh trình độ đại học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có kiến thức, kỹ năng, có phương pháp tư duy khoa học, tác phong nghề nghiệp và sức khỏe tốt để thực hiện những nhiệm vụ thuộc chuyên ngành được đào tạo và có khả năng học tập ở bậc cao hơn.

2.2. Chuẩn đầu vào

            - Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương);

            - Phương thức tuyển sinh và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào thực hiện theo quy định hiện hành (được cụ thể hóa trong đề án tuyển sinh hàng năm): Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia.

            - Về tổ hợp xét tuyển: Lựa chọn tổ hợp từ các môn:

            + Toán, Văn, Tiếng Anh

            + Toán, Lý, Tiếng Anh

2.3. Chuẩn đầu ra

2.3.1. Kiến thức

- Sinh viên có kiến thức về ngôn ngữ, văn hoá - xã hội và nghiệp vụ sư phạm.

+ Về ngôn ngữ: Sinh viên có kiến thức về ngôn ngữ Anh để có thể giảng dạy tiếng Anh bậc THPT hoặc có thể chuyển đổi nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu công việc ở một số lĩnh vực trong xã hội như biên tập, biên phiên dịch, thư ký, văn phòng.

+ Về văn hoá - xã hội: Sinh viên có kiến thức cơ bản về các lĩnh vực văn học, văn hoá, xã hội, kinh tế, chính trị, giáo dục của các nước nói tiếng Anh như là ngôn ngữ chính thức và một số nước nói tiếng Anh khác trong cộng đồng Anh ngữ để vận dụng vào dạy học tiếng Anh.

+ Về nghiệp vụ sư phạm: Sinh viên có kiến thức cơ bản về lý luận và phương pháp dạy học để giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác dạy học tiếng Anh.

- Sinh viên có kiến thức về tâm lý, giáo dục học để vận dụng vào thực tiễn quá trình dạy học tiếng Anh.

- Sinh viên có kiến thức thực tiễn về hoạt động của các trường trung học phổ thông để tiếp cận và vận dụng được kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ sư phạm vào dạy học.

- Sinh viên có kiến thức về phương pháp nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin để ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học tiếng Anh.

2.3.2. Kỹ năng

2.3.2.1. Kỹ năng ngôn ngữ

Sinh viên có năng lực tiếng Anh đạt trình độ tương đương bậc 5/6 theo Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam để giao tiếp và sử dụng tiếng Anh trong dạy học ở bậc học THPT và có thể thực hiện những công việc khác có sử dụng tiếng Anh khi chuyển đổi nghề nghiệp.

2.3.2.2. Kỹ năng nghề nghiệp

Sinh viên có năng lực vận dụng kiến thức về lý luận và phương pháp dạy học vào dạy học tiếng Anh; có kỹ năng giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác dạy học tiếng Anh; lập và thực hiện kế hoạch dạy học tiếng Anh đảm bảo quy định về chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; có khả năng thích ứng với thị trường lao động khi cần chuyển đổi nghề nghiệp.

2.3.2.3. Kỹ năng khác

Kỹ năng tư duy lập luận và giải quyết vấn đề: Có kỹ năng vận dụng lý luận chủ nghĩa Mác Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh để xác định phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu cụ thể; vận dụng quy luật khách quan, xu thế thời đại vào thực tiễn để phân tích và giải quyết các vấn đề cụ thể trong học tập, nghiên cứu và trong cuộc sống.

Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu: Có kỹ tự học, tự nghiên cứu để có thể làm việc độc lập, làm việc nhóm, hợp tác và làm việc với cộng đồng.

Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Có kỹ năng vận dụng kiến thức vào điều kiện, môi trường công tác thực tế.

Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ thứ 2: Có kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ 2 đạt trình độ tương đương bậc 3/6 theo Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ngoại ngữ: Có kỹ năng sử dụng công cụ công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn; khai thác hiệu quả mạng Internet phục vụ cho việc học tập, công tác và nghiên cứu.

2.3.3. Thái độ

Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế giáo dục đào tạo; có thái độ cầu thị, chủ động học tập rèn luyện nâng cao trình độ lí luận chính trị để vận dụng vào hoạt động giảng dạy, hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của người giáo viên; tham gia tích cực các hoạt động chính trị xã hội, hoạt động lớp học tập nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương quan điểm đổi mới của ngành giáo dục; sẵn sàng thích ứng với những biến đổi của môi trường nghề nghiệp và cuộc sống lao động, sáng tạo trong nền kinh tế thị trường và trước xu thế hội nhập toàn cầu.

2.3.4. Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

 Có năng lực dẫn dắt chuyên môn, nghiệp vụ dạy học Tiếng Anh ở bậc học phổ thông, có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu, quản lí tại các cơ sở giáo dục; có khả năng tự định hướng, thích nghi với yêu cầu đổi mới của môi trường giáo dục; có năng lực tự học, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về phương pháp, kĩ thuật dạy học Tiếng Anh; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể trong dạy học Tiếng Anh; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động dạy học Tiếng Anh đáp ứng mục tiêu giáo dục - đào tạo.

3. Cấu trúc chương trình đào tạo, khóa học

            - Chương trình đào tạo ngành sư phạm tiếng Anh gồm 45 học phần (tương đương 120 tín chỉ), trong đó có 36 học phần bắt buộc (96 tín chỉ) và 9 học phần thay thế/tự chọn (24 tín chỉ) , được phân bổ trong 8 học kỳ (kỳ 1: gồm 6 học phần, 15 tín chỉ;  kỳ 2: gồm 6 học phần, 17 tín chỉ;  kỳ 3: gồm 5 học phần, 14 tín chỉ;  kỳ 4: gồm 5 học phần, 15 tín chỉ; kỳ 5: gồm 6 học phần, 15 tín chỉ; kỳ 6: gồm 6 học phần, 15 tín chỉ; kỳ 7: gồm 6 học phần, 14 tín chỉ; kỳ 8: gồm 4 học phần, 15 tín chỉ);

            - Khối kiến thức lý luận chính trị gồm 5 học phần (12 tín chỉ);

            - Khối kiến thức Ngoại ngữ II gồm 3 học phần (10 tín chỉ);

            - Khối kiến thức Tin học, KHXH, Môi trường gồm 3 học phần (6 tín chỉ);

            - Khối kiến thức ngành gồm 3 học phần (10 tín chỉ);

            - Khối kiến thức chuyên ngành gồm 19 học phần (51 tín chỉ);

            - Khối kiến thức bổ trợ gồm 8 học phần (18 tín chỉ);

            - Khối kiến thức Thực tập và khoá luận TN/HP thay thế gồm 4 học phần (13 tín chỉ);

4. Ma trận hồ sơ năng lực

4.1. Vị trí, vai trò của các học phần trong việc hình thành, phát triển năng lực của người học

            a) Các học phần với việc đạt chuẩn đầu ra của chương trình.

TT

Năng lực

Mô tả

Học phần đáp ứng

1

Năng lực ngôn ngữ

Sinh viên có năng lực tiếng Anh đạt trình độ tương đương bậc 5/6 theo Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam để giao tiếp và sử dụng tiếng Anh trong dạy học ở bậc học THPT và có thể thực hiện những công việc khác có sử dụng tiếng Anh khi chuyển đổi nghề nghiệp.

12, 13, 14, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 34, 36, 37, 38, 41

2

Năng lực sư phạm

Sinh viên có năng lực vận dụng kiến thức về lý luận và phương pháp dạy học vào dạy học tiếng Anh; có kỹ năng giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác dạy học tiếng Anh; lập và thực hiện kế hoạch dạy học tiếng Anh đảm bảo quy định về chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; có khả năng thích ứng với thị trường lao động khi cần chuyển đổi nghề nghiệp.

15, 16, 31, 32, 33,  35, 42, 43, 45

3

Năng lực khác:

- Năng lực tư duy lập luận và giải quyết vấn đề

 

 

 

 

 

 

 

- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu

 

- Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn

- Năng lực sử dụng ngoại ngữ thứ 2

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ngoại ngữ

 

Có kỹ năng vận dụng lý luận chủ nghĩa Mác Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh để xác định phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu cụ thể; vận dụng quy luật khách quan, xu thế thời đại vào thực tiễn để phân tích và giải quyết các vấn đề cụ thể trong học tập, nghiên cứu và trong cuộc sống.

- Có kỹ tự học, tự nghiên cứu để có thể làm việc độc lập, làm việc nhóm, hợp tác và làm việc với cộng đồng.

- Có kỹ năng vận dụng kiến thức vào điều kiện, môi trường công tác thực tế.

 

- Có kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ 2 đạt trình độ tương đương bậc 3/6 theo Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam.

- Có kỹ năng sử dụng công cụ công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn; khai thác hiệu quả mạng Internet phục vụ cho việc học tập, công tác và nghiên cứu.

 

1, 2, 3, 4, 5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17, 39, 40, 44

 

 

 

10, 11, 18, 42, 43

 

 

 

6, 7, 8

 

 

 

9, 41

 

b) Năng lực đạt được của người học sau khi học học phần

TT

Tên học phần

Năng lực đạt được

1

Những nguyên lý cơ bản của CNML 1

Sinh viên nắm được những quan điểm, những nguyên lý, những quy luật cơ bản của triết học duy vật biện chứng; hình thành được thế giới quan, phương pháp luận khoa học, cách mạng; sinh viên biết vận dụng  kiến thức đã học để giải thích đúng đắn các hiện tượng, các vấn đề đang đặt ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy; sinh viên biết vận dụng kiến thức đã học vào hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân, giúp cho hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của bản thân hiệu quả hơn.

2

Những nguyên lý cơ bản của CNML 2

Sinh viên nắm được các phạm trù, các quy luật kinh tế  của chủ nghĩa tư bản trong từng giai đoạn phát triển của nó; tính tất yếu của việc ra đời chủ nghĩa xã hội; những vấn đề có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa. Sinh viên có khả năng vận dụng kiến thức đã học để hiểu và giải thích đúng những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội trong nước và quốc tế hiện nay; thêm tin tưởng vào sự thắng lợi của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

3

Đường lối CM của ĐCS VN

Sinh viên nhận thức đầy đủ, sâu sắc quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; SV có cơ sở để vận dụng kiến thức chuyên ngành giải quyết một cách chủ động, tích cực những vấn đề do thực tiễn đặt ra; Có được niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, phấn đấu theo mục tiêu lý tưởng của Đảng, góp phần vào quá trình xây dựng; phát triển nhân cách của SV đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.

4

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Sinh viên nâng cao được tư duy lý luận, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, năng lực tổ chức hoạt động thực tiễn; vận dụng được kiến thức đã học để lý giải, đánh giá đúng đắn các hiện tượng xã hội và các vấn đề đặt ra trong cuộc sống; biết vận dụng lý luận vào thực tiễn để rèn luyện và hoàn thiện bản thân theo phong cách Hồ Chí Minh.

5

Pháp luật đại cương

Sinh viên vận dụng được kiến thức đã học vào việc xử lý các vấn đề liên quan đến pháp luật tại nơi làm việc và trong cộng đồng dân cư; phân biệt được tính hợp pháp, không hợp pháp của các hành vi biểu hiện trong đời sống hàng ngày; có khả năng tổ chức các hoạt động góp phần thực hiện kỷ luật học đường, kỷ cương xã hội.

6

Chọn 1 trong 2 HP

 

a

Ngoại ngữ II – 1: Tiếng Pháp

Người học đạt trình độ tương đương bậc 2/6 mức 2 theo Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam;

b

Ngoại ngữ II – 1: Tiếng Trung Quốc

Người học đạt trình độ tương đương bậc 2/6 mức 2 theo Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam.

7

Chọn 1 trong 2 HP

 

a

Ngoại ngữ II – 2: Tiếng Pháp

Người học đạt trình độ tương đương bậc 2/6 mức 3 theo Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam.

b

Ngoại ngữ II – 2: Tiếng Trung Quốc

Người học đạt trình độ tương đương bậc 2/6 mức 3 theo Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam.

8

Chọn 1 trong 2 HP

 

a

Ngoại ngữ II – 3: Tiếng Pháp

Người học đạt trình độ tương đương bậc 3/6 mức 1 theo Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam.

b

Ngoại ngữ II – 3: Tiếng Trung Quốc

Người học đạt trình độ tương đương bậc 3/6 mức 1 theo Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam.

9

Tin học

Sinh viên biết sử dụng máy tính đúng cách, tổ chức dữ liệu trên máy tính một cách khoa học, có hệ thống; khai thác các tài nguyên trong máy tính và trên mạng Internet một cách an toàn, hiệu quả; sử dụng thành thạo các phần mềm soạn thảo văn bản, xử lý bảng tính, trình chiếu, dịch vụ Email để phục vụ việc học tập, nghiên cứu và làm việc.

10

Cơ sở văn hoá Việt Nam

Sinh viên hiểu được bản sắc văn hoá dân tộc. Học phần cũng nhằm góp phần tạo cho sinh viên một bản sắc văn hoá dân tộc trong quá trình học tập và tiếp xúc với văn hoá của nước Anh.

11

Môi trường và con người

Sinh viên biết phát hiện và giải quyết tốt các tình huống sinh thái, môi trường trong cuộc sống; tính toán, phân tích được mối quan hệ giữa dân số, tài nguyên và môi trường, từ đó đánh giá một cách định tính và định lượng các yếu tố này trong việc sử dụng tài nguyên và BVMT; xây dựng được kế hoạch và thực hiện tốt các kỹ năng về vệ sinh và an toàn lao động.

 

Giáo dục thể chất 1

Sinh viên thành thạo các kỹ thuật cơ bản của bài tập thể dục tay không 9 động tác, chạy cự ly ngắn và môn nhảy xa ưỡn thân; tự rèn luyện nâng cao thể chất; có khả năng tổ chức thi đấu, làm trọng tài của các môn chạy cự ly ngắn và môn nhảy xa ưỡn thân ở các giải phong trào…..

 

Giáo dục thể chất 2 (Chọn 1 trong 5 HP)

 

a

Bóng chuyền

Sinh viên thành thạo các kỹ thuật cơ bản của môn bóng chuyền (Tư thế chuẩn bị, các kỹ thuật di chuyển, chuyền bóng thấp tay trước mặt, phát bóng cao tay trước mặt); có khả năng tổ chức thi đấu, làm trọng tài môn bóng chuyền ở các giải phong trào.

b

Thể dục Aerobic

Sinh viên thành thạo các tư thể cơ bản của tay, các bước cơ bản của chân, nhóm độ khó, tháp, đội hình trong kết cấu một bài Aerobic Dansports, bài liên kết Aerobic Dansports không có nhạc và có nhạc; tự rèn luyện nâng cao thể chất.

c

Bóng đá

Sinh viên thành thạo các kỹ thuật cơ bản của môn bóng đá (đá bóng bằng lòng bàn chân, mu trong, mu ngoài, mu chính diện, mu lai má..); Tổ chức tập luyện, hình thức tập luyện, các bài tập chiến thuật áp dụng vào tập luyện và thi đấu; có khả năng tổ chức thi đấu, làm trọng tài giải bóng đá phong trào.

d

Bóng rổ

Sinh viên thành thạo các kỹ thuật cơ bản của môn bóng rổ; kỹ thuật dẫn bóng nhanh bằng 1 tay, 2 tay; kỹ thuật tại chỗ ném rổ bằng 1 tay trên cao; kỹ thuật di chuyển 2 bước bật nhảy ném rổ tựa bảng bằng 1 tay trên cao; có khả năng tổ chức thi đấu, làm trọng tài giải bóng rổ phong trào.

e

Vovinam - Việt võ đạo

Sinh viên thành thạo các kỹ thuật cơ bản của môn võ Vovinam (tư thế chuẩn bị, các kỹ thuật động tác cơ bản về trung bình tấn; chảo mã tấn; đinh tấn và hạc tấn cũng như các đòn đấm và đòn đá; quyền pháp; các bài tập thể lực trong Vovinam); có khả năng tổ chức thi đấu, làm trọng tài giải Vovinam  phong trào.

 

Giáo dục quốc phòng

 

a

Đường lối quân sự của Đảng

Sinh viên phân tích được nguồn gốc, bản chất chiến tranh, tính tất yếu và mục tiêu bảo vệ Tổ quốc, nhận thức đúng quan điểm của Đảng về xây dựng nền quốc phòng, an ninh, chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, kết hợp kinh tế xã hội với quốc phòng - an ninh; vận dụng nghệ thuật quân sự trong bảo vệ Tổ quốc.

b

Công tác quốc phòng, an ninh

Sinh viên nhận thức được âm mưu, thủ đoạn và tham gia đấu tranh, phòng chống  "diễn biến hòa bình"; vận dụng kiến thức tham gia xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo vệ an ninh và giữ gìn trật tự xã hội; bảo vệ  chủ quyền lãnh thổ Việt Nam.

c

Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật băn súng tiểu liên AK (CKC)

Sinh viên thực hiện được các bước, động tác đội ngũ đơn vị; sử dụng được một số loại phương tiện, vũ khí, bản đồ địa hình; vận dụng kiến thức chiến thuật bộ binh; biết phòng, tránh vũ khí hủy diệt lớn; thành thạo kỹ thuật băng bó, chuyển thương; biết bắn mục tiêu cố định ban ngày bằng súng tiểu liên AK.

12

Tâm lý học

Sinh viên nhận diện được các đặc điểm tâm lý con người nói chung và đặc điểm tâm lý học sinh THCS và THPT nói riêng; giải quyết được các tình huống nảy sinh trong hoạt động sư phạm, hình thành các phẩm chất và năng lực của người giáo viên trong tương lai...

13

Giáo dục học

Sinh viên giải quyết được các nhiệm vụ học tập trong chương trình học và trong đời sống một cách khoa học; biết vận dụng các vấn đề về quá trình dạy học  - giáo dục, nội dung, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập, công tác chủ nhiệm để giải quyết linh hoạt, hiệu quả các tình huống sư phạm nảy sinh trong hoạt động sư phạm, có khả năng tự học tập và học tập suốt đời; thuần thục kĩ năng làm việc nhóm và làm việc độc lập; có khả năng giao tiếp ứng xử và tạo lập quan hệ.

14

Quản lý HC NN và QLGD

Sinh viên bước đầu có được những kĩ năng làm việc hành chính cơ bản, thông thường trong ngành giáo dục; có kĩ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc hiệu quả; có khả năng tìm kiếm và tự tạo việc làm, có khả năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong quá trình hành nghề.

15

Lý luận dạy tiếng Anh

Sinh viên hiểu rõ và vận dụng được các đường hướng dạy học ngoại ngữ, các khía cạnh trong dạy học ngoại ngữ và hiện thực dạy học  ngoại ngữ tại Việt Nam.

16

Kỹ thuật dạy tiếng Anh 1

Sinh viên vận dụng các kỹ thuật dạy từ vựng – ngữ pháp lựa chọn kỹ thuật phù hợp cho từng nội dung bài học, từng bước trong giờ học từ vựng – ngữ pháp, thiết kế giáo án và tiến hành giờ dạy từ vựng – ngữ pháp vào việc tổ chức hoạt động dạy học tiếng Anh; đánh giá nội dung và hiệu quả của một tiết dạy cấu trúc từ vựng tiếng Anh.

17

Kiểm tra đánh giá trong DH tiếng Anh

Sinh viên thiết kế được bài kiểm tra theo một ma trận xây dựng sẵn, nắm vững các loại hình kiểm tra, các loại bài kiểm tra tính hiệu lực và độ tin cậy của bài kiểm tra, kiểm tra từng kỹ năng và kiểm tra tổng hợp, đăc điểm của bài kiểm tra cho trẻ em, cách tiến hành tổ chức một kỳ thi. Biết cách ra đề bài kiểm tra sau một chương, một kỳ, một khóa họ và đánh giá các nội dung được đưa ra trong một bài kiểm tra.

18

Ngữ pháp

Sinh viên hiểu đúng và đầy đủ về ngữ pháp tiếng Anh, giải thích được các hiện tượng ngữ pháp và vận dụng vào giải quyết các bài tập ngữ pháp tiếng Anh, vận dụng các thì tiếng Anh, các dạng cấu trúc căn bản trong tiếng Anh để sử dụng tiếng Anh thành thạo, chính xác hơn.

19

PP NC khoa học ngành tiếng Anh

Sinh viên bước đầu thực hiện một đề cương nghiên cứu khoa học giáo dục, trong lĩnh vực dạy học ngoại ngữ biết sử dụng các công cụ, được rèn luyện kỹ năng nghiên cứu, hiểu được các giai đoạn của từng loại hình nghiên cứu khác nhau, biết phân tích, đánh giá một công trình nghiên cứu cụ thể.

20

Kỹ năng  Nghe Nói 1

Người học nghe hiểu và sử dụng được hệ thống từ vựng, áp dụng được các cấu trúc câu đã học vào các tình huống giao tiếp thực tế như giới thiệu về bản thân, về gia đình; miêu tả danh lam thắng cảnh, miêu tả sự vật hiện tượng, phong tục tập quán, bày tỏ được việc chấp nhận hoặc từ chối lời mời.... Kết thúc học phần người học đạt bậc 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

21

Kỹ năng  Đọc Viết 1

Có thể hiểu các đoạn văn bản ngắn và đơn giản về các vấn đề quen thuộc; xác định được thông tin chính và thông tin cụ thể trong các văn bản đơn giản; có thể viết các mệnh đề, câu đơn giản và nối với nhau bằng các liên từ; có thể viết một đoạn văn mô tả, quá trình, ví dụ, ý kiến, tường thuật. Kết thúc học phần người học đạt bậc 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

22

Kỹ năng  Nghe Nói 2

Người học nghe hiểu và sử dụng được hệ thống từ vựng, áp dụng được các cấu trúc câu đã học vào các tình huống giao tiếp thực tế như biết cách thông báo về thời tiết, cách bày tỏ thái độ hoặc ý kiến của mình khi đưa ra hoặc chấp nhận lời khuyên; biết cách miêu tả và đưa ra nhận xét về các phát minh, các môn thể thao...; Có khả năng diễn đạt khá tự tin về các vấn đề liên quan đến tình bạn, công việc của mình. Kết thúc học phần người học đạt bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

23

Kỹ năng  Đọc Viết 2

Có thể tìm thấy và hiểu các thông tin liên quan trong các bài viết ở mức độ tiền trung cấp; có thể viết các mệnh đề, câu đơn giản và nối với nhau bằng các liên từ; bài luận ngắn văn mô tả, ý kiến, tường thuật, so sánh và đối chiếu, nguyên nhân và kết quả. Kết thúc học phần người học đạt bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

24

Kỹ năng  Nghe Nói 3

Kết thúc học phần, sinh viên nghe hiểu và sử dụng được hệ thống từ vựng, áp dụng được các cấu trúc câu đã học vào các tình huống giao tiếp thực tế như nghe hiểu và diễn đạt được cảm xúc, cảm giác (vui, buồn, ngạc nhiên, thất vọng...); biết cách so sánh các sự vật hiện tượng (phương pháp học tập, tiện ích của công nghệ, tiến bộ của y học...); biết trình bày quan điểm và đưa ra nhận xét về cách lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai. Kết thúc học phần người học đạt tiền bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

25

Kỹ năng  Đọc Viết 3

Có thể hiểu các bài báo và các báo cáo liên quan đến các vấn đề thời sự ở mức độ trung cấp; có thể viết một bài luận hoặc một báo cáo, phát triển các lập luận một cách hệ thống, nêu bật được những ý chính và có những minh họa phù hợp. Kết thúc học phần người học đạt tiền bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

26

Kỹ năng  Nghe Nói 4

Sinh viên có thể nghe hiểu các bài nói trực tiếp hoặc ghi lại nội dung các chủ đề đã học; Có thể hiểu ý chính của các bài nói phức tạp cả về nội dung và ngôn ngữ; Có thể theo dõi được bài nói dài cũng như các lập luận phức tạp về các vấn đề xã hội khi bài nói có cấu trúc rõ ràng;  Có thể giao tiếp độc lập, có lập luận và cấu trúc khá mạch lạc, kết nối giữa các ý trong trình bày, sử dụng ngôn từ khá trôi chảy, chính xác. Kết thúc học phần người học đạt bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

27

Kỹ năng  Đọc Viết 4

Có thể hiểu các bài báo và các báo cáo liên quan đến các vấn đề thời sự ở mức độ trên trung cấp; viết bài luận năm đoạn thể hiện ý kiến hai chiều, thư trang trọng, không trang trọng, đề xuất, nhận xét về bộ phim... Kết thúc học phần người học đạt bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

28

Kỹ năng  Nghe Nói 5

Sinh viên có thể  nghe hiểu nội dung chính các bài thuyết trình khá dài khi được diễn đạt rõ ràng và bằng giọng chuẩn. Có thể thuyết trình về một chủ đề nhất định, giải thích và bảo vệ quan điểm của mình một cách rõ ràng bằng lập luận chặt chẽ và phù hợp, sử dụng ngôn từ trôi chảy, chính xác. Kết thúc học phần người học đạt tiền bậc 5/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

29

Kỹ năng  Đọc Viết 5

Có thể hiểu tường tận nhiều loại văn bản dài, phức tạp thường gặp trong đời sống xã hội, trong môi trường công việc hay học thuật; mô tả biểu đồ, bảng biểu, bản đồ...; cách viết bài luận thể hiện ý kiến, thuận lợi, không thuận lợi, nguyên nhân, giải pháp. Kết thúc học phần người học đạt tiền bậc 5/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

30

Kỹ năng  Nghe Nói 6

Người học có thể theo dõi và hiểu được các bài giảng hay những bài thuyết trình chuyên ngành có sử dụng nhiều lối nói tự nhiên, chứa đựng các yếu tố văn hóa hoặc các thuật ngữ không quen thuộc. Hiểu được những vấn đề tinh tế, phức tạp hoặc dễ gây tranh cãi như pháp luật, tài chính; có thể truyền đạt chính xác các sắc thái ý nghĩa tinh tế với độ chính xác cao. Sử dụng thành thạo các cách diễn đạt kiểu thành ngữ với nhận thức rõ về các tầng nghĩa. Có thể đổi cách diễn đạt để tránh gặp khó khăn khi giao tiếp và thể hiện một cách trôi chảy đến mức người đối thoại khó nhận ra điều đó. Kết thúc học phần người học đạt bậc 5/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

31

Kỹ năng  Đọc Viết 6

Có thể hiểu tường tận nhiều loại văn bản dài, phức tạp, xác định được các chi tiết tinh tế như thái độ hay ý kiến ẩn ý hoặc rõ ràng, có thể tóm tắt các đoạn văn bản dài, khó; có thể mô tả biểu đồ, bảng biểu, bản đồ, viết bài luận, viết thư trang trọng, không trang trọng ở mức độ nâng cao. Kết thúc học phần người học đạt bậc 5/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

32

Chọn 1 trong 2 HP

 

a

Kỹ thuật dạy tiếng Anh 2

Sinh viên ứng dụng các kỹ thuật dạy kỹ năng vào thiết kế giáo án và tiến hành dạy các kỹ năng Nghe – Nói –Đọc – Viết hiệu quả, đồng thời đánh giá được giờ dạy kỹ năng tiếng Anh.

b

Dạy tiếng Anh cho trẻ em

Sinh viên vận dụng phương pháp và kỹ thuật dạy tiếng Anh cho học sinh bậc tiểu học, triển khai một số hoạt động dạy học tiếng Anh cho trẻ em và tiến hành tiết dạy.

33

Chọn 1 trong 2 HP

 

a

Ngữ âm- âm vị học

Sinh viên phân biệt được các âm vị và biến thể âm vị trong tiếng Anh, các thành tố trong phát âm tiếng Anh như cao độ, trường độ, ngữ điệu, trọng âm; vận dụng những hiểu biết cơ bản về các yếu tố siêu đoạn tính, tự hoàn thiện khả năng phát âm của của mình, phát triển khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh và tạo tiền đề cho việc nghiên cứu một số vấn đề cụ thể về Ngữ âm – Âm vị học.

b

Luyện phát âm tiếng Anh

Sinh viên có thể nhận biết được và phát âm chính xác các âm tiếng Anh, phiên âm các từ khi nghe âm thanh của từ đó, phân biệt được các hiện tượng như nuốt âm, nối âm vv... trong tiếng Anh.

34

Từ vựng – Ngữ nghĩa học

Sinh viên mở rộng vốn từ vựng và kiến thức về từ vựng, ngữ nghĩa trong tiếng Anh để sử dụng trong giao tiếp; nâng cao kỹ năng sử dụng từ tiếng Anh một cách linh hoạt, chính xác hơn trong quá trình học các học phần về Kỹ năng tiếng Anh; hình thành và phát triển kỹ năng sử dụng tiếng Anh học thuật trong quá trình học các học phần về Ngôn ngữ - Văn hoá & PPGD TA; tiến hành một nghiên cứu liên quan đến việc học và dạy từ vựng, câu và phát ngôn tiếng Anh.

35

Biên dịch 1

Sinh viên vận dụng được đầy đủ các nội dung và đường hướng dịch hiện đại để dịch câu, đoạn văn tiếng Anh sang tiếng Việt và ngược lại về một số chủ đề thông thường như: dân số, môi trường, giáo dục.v.v

36

Biên dịch 2

Sinh viên dịch được tiêu đề báo chí, dịch các khái niệm văn hóa không có tương đương, dịch các văn bản về các chủ đề thương mại, y học vv...

37

Phiên dịch

Sinh viên vận dụng được các loại hình phiên dịch, kỹ thuật phiên dịch, yêu cầu trong phiên dịch, phẩm chất đạo đức của người làm công tác phiên dịch. Sinh viên có khả năng phiên dịch một số nội dung thông thường như: Hội thoại thông thường, hội thảo vv…

38

Văn học Anh  -Mỹ

Sinh viên phân tích được một số tác phẩm của nền văn học Anh Mỹ thế kỷ 19 – 20, hiểu được các cấu trúc ngôn ngữ thông qua các bài tập được giáo viên thiết kết, từ đó nâng cao được năng lực ngôn ngữ cho bản thân.

39

Văn hoá Anh  -Mỹ

Sinh viên trình bày đươc các vấn đề về lịch sử, văn hóa các nước Anh – Mỹ, hệ thống giáo dục, chính trị, thể lệ bầu cử trong các quốc gia này. Sinh viên ứng dụng kiến thức môn học trong giao tiếp bằng tiếng Anh, có thể thực hiện nghiên cứu về văn hóa, xã hội, giáo dục...

40

Chọn 1 trong 3 HP

 

a

Ngữ dụng học

Sinh viên vận dụng được các phạm trù của ngữ dụng học như: tiền giả định, nguyên tắc hợp tác trong hội thoại, vào các phương châm hội thoại của Grice, để phân tích được mối quan hệ giữa ngôn ngữ và ngữ cảnh, hiểu được nghĩa hàm ngôn vv...trong sử dụng ngôn ngữ.

b

Ngôn ngữ học tri nhận

Sinh viên hiểu được những xu hướng, nguyên lí của ngôn ngữ học tri nhận một cách đúng đắn và đầy đủ, phân biệt được ý niệm và ý niệm hóa, ẩn dụ và hoán dụ, mối quan hệ giữa tri nhận và văn hóa. Biết vận dụng hiểu biết từ môn học để vận dụng phân tích các nội dung ngôn ngữ văn bản nói hoặc viết.

c

Phân tich diễn ngôn

Sinh viên nắm vững các thành phần trong phân tích ngôn bản và vận dụng để phân tích, nghiên cứu ngôn bản. Có khả năng đánh giá ngôn bản. Có khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu nâng cao trong lĩnh vực ngôn ngữ.

41

Chọn 1 trong 5 HP

 

a

Giao thoa văn hoá

Sinh viên vận dụng được kiến thức về loại hình giao tiếp, giao văn hóa vào cải thiện cách ứng xử trong một số tình huống giao tiếp liên văn hóa để tránh hoặc hóa giải được sốc văn hóa trong giao tiếp và nâng cao hiệu quả giao tiếp bằng tiếng Anh.

b

Giao tiếp liên văn hoá

Sinh viên vận dụng các bình diện trong giao tiếp liên văn hóa, để giao tiếp thành công trong các tình huống giao tiếp thông thường, chủ động mở đầu một cuộc trò chuyện liên ngôn ngữ.

c

Tiếp thụ  ngôn ngữ thứ hai

Sinh viên vận dụng được bản chất của quá trình thụ đắc ngôn ngữ, phân biệt được một số cách tiếp cận khoa học đối với việc thụ đắc ngôn ngữ thứ hai và sự khác biệt giữa học ngôn ngữ thứ hai và tiếng mẹ đẻ để nâng cao hiệu quả việc sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và dạy học ngoại ngữ.   

d

Kỹ năng thuyết trình

Sinh viên chuẩn bị được nội dung căn bản của một bài thuyết trình, thực hành thuyết trình bày tiếng Anh trên lớp, các loại ngôn ngữ lời nói và phi lời nói trong thuyết trình để nâng cao NLNN và với thực hiện các bài thuyết trình một cách hiệu quả.

e

Công nghệ trong dạy học ngoại ngữ

Sinh viên vận dụng được kiến thức về công nghệ thông tin vào việc khai thác, thiết kế, phát triển tài liệu vào thực hành dạy học hiệu quả hơn.

42

Kiến tập sư phạm

Sinh viên triển khai được các hoạt động đoàn đội, biết vận dụng những kiến thức về lý luận dạy học tiếng Anh để đánh giá giờ giảng, biết xử lý một số tình huống sư phạm trong dạy học tại trường phổ thông.

43

Thực tập tốt nghiệp

Sinh viên triển khai được các hoạt động: chủ nhiệm lớp, đoàn đội, tổ chức các hoạt động tập thể trong lớp, ngoại khóa. Có kĩ năng soạn bài, dự giờ, nhận xét, đánh giá giờ giảng và thực hành dạy học trên lớp; xử lý một số tình huống sư phạm thường gặp trong dạy học.

44

Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện nghiên cứu các vấn đề từ góc độ phương pháp dạy học tiếng Anh và ngôn ngữ Anh.

45

Học phần thay thế KLTN (Chọn 2 trong 6 HP)

 

a

 Thiết kế giáo án và PT tài liệu dạy học

Sinh viên phát triển tài liệu dạy học từ những ngữ liệu cho sẵn, hoặc tìm kiếm ngữ liệu và thiết kế tài liệu dạy học, thiết kế giáo án dựa vào mục tiêu của một bài/khóa học.

b

Ngôn ngữ học đối chiếu

Sinh viên so sánh đối chiếu một số phạm trù trong tiếng Anh và tiếng Việt và thực hiện nghiên cứu trên cơ sở nhận biết được những tương đồng và dị biệt giữa tiếng Anh và tiếng Việt.

c

Phong cách học

Sinh viên hiểu được những phong cách, ngôn ngữ khác nhau của những văn bản khác nhau và vận dụng được trong việc đánh giá, phân loại các loại văn bản từ đó nâng cao NLNN.

d

Ngôn ngữ học xã hội

Sinh viên vận dụng những nguyên tắc giao tiếp xã hội của các hành vi ngôn ngữ như: chào hỏi, chia sẻ thông tin, giới thiệu bản thân vv… và các tình huống giao tiếp và phân tích tình huống giao tiếp.

e

Tiếng Anh kinh tế

Sinh viên sử dụng thành thạo ngôn ngữ thuộc lĩnh vực kinh tế trong giao tiếp cơ bản và xử lý các văn bản tiếng Anh liên quan đến lĩnh vực kinh tế.

f

Tiếng Anh du lịch

Sinh viên sử dụng thành thạo ngôn ngữ thuộc lĩnh vực du lịch cơ bản: giới thiệu được danh thắng du lịch, quảng bá các món ăn, đặc sản của địa phương  và của quốc gia.

 

4.2. Mô tả nội dung các học phần

4.2.1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin (P1)/Basic principles of Marxism (Part 1);  2 TC (21, 18, 0)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Sự hình thành, phát triển của chủ nghĩa Mác – Lênin; quan điểm duy vật biện chứng về bản chất của thế giới, bản chất của nhận thức; bản chất của con người; các nguyên lý, các quy luật cơ bản của sự tồn tại, vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.

4.2..2. Những NL cơ bản của CN Mác – Lênin (P2)/Basic principles of Marxism (Part 2); 3 TC (32, 26, 0)

- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin phần 1

- Nội dung học phần: Phần 1 gồm các học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác – Lênnin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa thông qua các học thuyết giá trị, học thuyết giá trị thặng dư, học thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Phần 2 là quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, về cách mạng xã hội chủ nghĩa, về dân chủ, văn hóa, dân tộc, tôn giáo trong tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và triển vọng của chủ nghĩa xã hội hiện thực.

4.2.3. Đường lối cách mạng của ĐCSVN/The Vietnamese communist party’s resolutions; 3 TC (32, 26,0)

- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 1

- Nội dung học phần: Sự ra đời của ĐCSVN, đường lối chủ trương của Đảng trong hai cuộc cách mạng, CMDTDCND và CMXHCN, đường lối của ĐCSVN trong thời kỳ đổi mới đất nước.

4.2.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh/Ho Chi Minh’s ideologies; 02 TC (21, 18, 0)        

- Điều kiện tiên quyết: Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 1

- Nội dung học phần: Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất, đặc điểm, đối tượng và ý nghĩa của việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh; quá trình hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; các nội dung chủ yếu của tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam; về Đảng Cộng sản VN; Về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; về dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân; về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới.

4.2.5. Pháp luật đại cương/Basic law; 2TC (18,12,12)

- Điều kiện tiên quyết: Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 1

- Nội dung học phần: Những vấn đề cơ bản nhất, chung nhất về nhà nước và pháp luật, đồng thời có sự liên hệ với nhà nước và pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Luật hiến pháp, luật hành chính, Luật phòng chống tham nhũng, Luật hình sự, Luật dân sự, Luật hôn nhân và gia đình, Luật lao động.

4.2.6. Chọn 1 trong 2 học phần

a. Ngoại ngữ II – 1: Tiếng Pháp 1/The Second Foreign Language -1: The French 1; 4 TC (36,48,0)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng và hình thành các kỹ năng sử dụng ngôn ngữ để giới thiệu về bản thân và người khác, trả lời những câu hỏi về thông tin cá nhân; đọc, viết và nghe các đoạn văn hoặc cuộc hội thoại ngắn bằng tiếng Pháp.

b. Ngoại ngữ II – 1: Tiếng Trung Quốc 1/The Second Foreign Language -1: The Chinese 1; 4 TC (36,48,0)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng và hình thành các kỹ năng sử dụng ngôn ngữ để giới thiệu về bản thân và người khác, trả lời những câu hỏi về thông tin cá nhân; đọc, viết và nghe các đoạn văn hoặc cuộc hội thoại ngắn bằng tiếng Trung Quốc.

4.2.7. Chọn 1 trong 2 học phần

a. Ngoại ngữ II – 2: Tiếng Pháp 2/ The Second Foreign Language -2:The French 2; 3 TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Ngoại ngữ II – 1: Tiếng Pháp 1

- Nội dung học phần: Học phần tiếp tục nâng cao kiến thức ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng và các kỹ năng sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp đơn giản với các chủ đề quen thuộc hàng ngày như: gia đình, bản thân, thời tiết, mua sắm, hỏi đường, việc làm; nghe hiểu và mô tả một cách đơn giản về bản thân hay môi trường xung quanh.

b. Ngoại ngữ II – 2: Tiếng Trung Quốc 2/ The Second Foreign Language – 2:The Chinese 2; 3 TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Ngoại ngữ II – 1: Tiếng Trung Quốc 1

- Nội dung học phần: Học phần tiếp tục nâng cao kiến thức ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng và các kỹ năng sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp đơn giản với các chủ đề quen thuộc hàng ngày như: gia đình, bản thân, thời tiết, mua sắm, hỏi đường, việc làm; nghe hiểu và mô tả một cách đơn giản về bản thân hay môi trường xung quanh.

4.2.8. Chọn 1 trong 2 học phần

a.  Ngoại ngữ II – 3: Tiếng Pháp 3/ The Second Foreign Language -3:The French 3; 3 TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Ngoại ngữ II – 2: Tiếng Pháp 2

- Nội dung học  phần: Học phần tiếp tục nâng cao kiến thức ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng và các kỹ năng sử dụng ngôn ngữ liên quan đến các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí..; xử lý một số tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó; người học có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc.

b. Ngoại ngữ II – 3: Tiếng Trung Quốc 3/ The second foreign language: The Chinese 3; 3 TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Ngoại ngữ II – 2: Tiếng Trung Quốc 2

- Nội dung học  phần: Học phần tiếp tục nâng cao kiến thức ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng và các kỹ năng sử dụng ngôn ngữ liên quan đến các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí..; xử lý một số tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó; người học có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc.

4.2.9. Tin học/ Informatics; 2TC (10;0;40)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Tổng quan về tin học, máy tính, hệ điều hành Windows, mạng máy tính, Internet, các phần mềm soạn thảo văn bản, xử lý bảng tính và trình chiếu.

4.2.10. Cơ sở văn hóa Việt Nam/Basic Vietnamese Culture; 2 TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết:Không

- Nội dung học phần gồm: Những tri thức liên quan đến văn hoá Việt Nam; phân vùng văn hóa Việt Nam; tiến trình văn hoá Việt Nam từ cội nguồn cho đến hiện đại; các thành tố của văn hóa Việt Nam; bản sắc văn hóa Việt Nam; các giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc Việt Nam.

4.2.11. Môi trường và con người/Environment and human; 2TC (18;18;6)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:Khái niệm, phân loại môi trường; các vấn đề về tài nguyên thiên nhiên, các nguyên lý sinh thái học cơ bản trong khoa học môi trường; vị trí của con người trong hệ sinh thái; mối quan hệ giữa môi trường, tài nguyên thiên nhiên với sự phát triển kinh tế - xã hội; tác động của con người đến môi trường;thực trang, nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước,… trên thế giới cũng như ở Việt Nam; các biện pháp bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;các vấn đề về an toàn lao động trong sản xuất và cuộc sống.

Giáo dục thể chất 1/Physical Education; 2 TC (10; 0; 40)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Học phần gồm giáo dục thể chất trong trường đại học; lịch sử hình thành và phát triển, lợi ích, tác dụng, một số điều luật cơ bản, phương pháp tập luyện và tổ chức tập luyện thi đấu, hoạt động ngoại khóa môn bóng chuyền, Thể dục Aerobic, Bóng đá, Bóng rổ, Vovinam - Việt võ đạo, chạy cự ly ngắn và nhảy xa ưỡn thân; bài tập thể dục tay không 9 động tác.

Giáo dục thể chất 2 //Physical Education 2; 2 TC (0; 0; 60)

Chọn 1 trong 5 nội dung:

a) Bóng chuyền/Volleyball

- Điều kiện tiên quyết: GDTC1

- Nội dung học phần: Các kỹ thuật cơ bản môn bóng chuyền (Tư thế chuẩn bị, các kỹ thuật di chuyển, chuyền bóng thấp tay trước mặt, phát bóng cao tay và thấp tay trước mặt)

b) Thể dục Aerobic/ Aerobic Dansports

- Điều kiện tiên quyết: GDTC1

- Nội dung học phần: Các tư thế cơ bản của tay, các bước cơ bản của chân, nhóm độ khó, tháp, đội hình trong kết cấu một bài Aerobic Dansports, bài liên kết Aerobic Dansports không có nhạc.

c) Bóng đá/Football

- Điều kiện tiên quyết: GDTC1

- Nội dung học phần: Các bài tập chiến thuật tấn công, phòng thủ trong thi đấu Bóng đá, luật bóng đá (Sân 11 người, 7 người, 5 người). Phương pháp tổ chức tập luyện, thi đấu và trọng tài

d) Bóng rổ/Basketball

- Điều kiện tiên quyết: GDTC1

- Nội dung học phần: Các kỹ thuật cơ bản môn bóng rổ (Các kỹ thuật di chuyển, kỹ thuật dẫn bóng, chuyền bóng bằng 1 tay, 2 tay). Các kỹ thuật tại chỗ ném rổ tựa bảng bằng 1 tay trên cao, kỹ thuật di chuyển 2 bước bật nhảy ném rổ bằng 1 tay trên cao; kỹ thuật móc xuôi, móc ngược trong bóng rổ.

e) Vovinam – Việt võ đạo/Vovinam Marital Art

- Điều kiện tiên quyết: GDTC1

- Nội dung học phần: Các đòn đấm và đòn đá, các bài tập thể lực trong Vovinam, từ đó tập luyện về quyền pháp (long hổ quyền); Các nguyên lý cơ bản, nguyên lý kỹ thuật; phương pháp giảng dạy; phương pháp tổ chức thi đấu, trọng tài của môn vovinam.

* Giáo dục Quốc phòng/Military Education               

a) Đường lối quân sự của Đảng/The Vietnamese Communist party’s military policy; 3 ĐVHT

- Điều kiện tiên quyết: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

- Nội dung học phần: Quan điểm Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc; Xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhân dân; Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc; Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân; Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh; Nghệ thuật quân sự Việt Nam.

b) Công tác Quốc phòng, An ninh/Security and Defense; 3 ĐVHT

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Phòng chống "diễn biến hòa bình"; Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên; Xây dựng và bảo vệ chủ quyền quốc gia; Một số nội dung về dân tộc, tôn giáo và phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo; bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội.

c) Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC)/Basic Military Tactics; 2 ĐVHT

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Điều lệnh đội ngũ và ba môn quân sự phối hợp; bản đồ quân sự; một số loại vũ khí bộ binh; Thuốc nổ; Phòng chống vũ khí hủy diệt lớn; Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh; Từng người trong chiến đấu tiến công và phòng ngự, các tư thế vận động trong chiến đấu; tính năng, tác dụng và kỹ thuật bắn súng AK (CKC) với mục tiêu cố định ban ngày.

4.2.12. Tâm lý học/Psychology ; 4TC (36;40;8)

- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin 1

- Nội dung học phần: Bản chất, chức năng của Tâm lý người; sự hình thành và phát triển tâm lý ý thức; Hoạt động nhận thức (nhận thức cảm tính, nhận thức lý tính); Nhân cách và sự phát triển nhân cách; Lý luận về sự phát triển trẻ em; Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS và THPT ; Hoạt động dạy học; Hành vi đạo đức; Nhân cách của người thầy giáo, v.v...

4.2.13. Giáo dục học/Education study; 4 TC (36,48,0)

- Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương

- Nội dung học phần: Đối tượng, nhiệm vụ, các khái niệm cơ bản và hệ thống các phương pháp nghiên cứu giáo dục học; vai trò của yếu tố di truyền, môi trường, giáo dục trong sự hình thành và phát triển nhân cách, các nhiệm vụ giáo dục ở nhà trường phổ thông; những vấn đề cơ bản của lí luận dạy học, giáo dục và chức năng nhiệm vụ của người  giáo viên chủ nhiệm lớp .

4.2.14. Quản lý NN & QLGD/ Administration and Education Management;                  2 TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết:

- Nội dung học phần: Hệ thống lý luận cơ bản về tổ chức và hoạt động của Nhà nước; Đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước về Giáo dục và đào tạo từ năm 2011 đến năm 2020, Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011- 2020; Luật công chức; Luật giáo dục; Điều lệ trường THCS & THPT theo quy định của Bộ Giáo dục & đào tạo đối với bậc học; Thực tiễn giáo dục ở địa phương về nhu cầu phát triển giáo dục & đào tạo trong giai đoạn hiện nay.

4.2.15. Lý luận dạy tiếng Anh/English Language Teaching Theories; 2TC(12,18,18)   - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 1, Kỹ năng Đọc Viết 1

- Nội dung học phần: Gồm kiến thức cơ bản về lịch sử ra đời, những ưu, nhược điểm của các phương pháp dạy học ngoại ngữ đã và đang được áp dụng trong các nước trên thế giới; những yếu tố tác động đến quá trình dạy học ngoại ngữ như: động cơ học tập, năng khiếu ngôn ngữ, kiểu tư duy.

4.2.16. Kỹ thuật dạy tiếng Anh 1/ English Language Teaching Techniques 1; 2TC (12,18,18)

- Điều kiện tiên quyết: Lý luận dạy học tiếng Anh

- Nội dung học phần: Gồm những kiến thức cơ bản về phương pháp và các kỹ thuật dạy từ vựng – ngữ pháp, cấu trúc và cách biên soạn giáo án, cách tiến hành giờ dạy từ vựng – ngữ pháp.

4.2.17. Kiểm tra đánh giá trong dạy học tiếng Anh/ Testing in English teaching; 3TC (18,27,27)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật dạy tiếng Anh 1

- Nội dung học phần: Gồm những kiến thức cơ bản về mục đích, yêu cầu của kiểm tra đánh giá trong quá trình học tập, phân loại các loại hình kiểm tra đánh giá như kiểm tra định kỳ, kiểm tra phân loại, kiểm tra cuối kỳ… Những nguyên tắc cơ bản của quá trình thiết kế bài kiểm tra, tiêu chí cho điểm, cách thiết lập thang điểm nhằm đánh giá chính xác chất lượng quá trình học tập của học sinh.

4.2.18. Ngữ pháp/English grammar; 3 TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Các vấn đề ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh như: từ loại, thì, thể, thức, các dạng cấu trúc câu tiếng Anh; các bài tập vận dụng các kiến thức của môn học.

4.2.19. Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành tiếng Anh/ Scientific research methods in ELT; 2 TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành, đặc biệt trong lĩnh vực ngôn ngữ và phương pháp dạy học tiếng nước ngoài như: phương pháp điều tra, phương pháp thực nghiệm và các kỹ thuật thu thập và xử lý số liệu của một nghiên cứu như: phỏng vấn, quan sát, thống kê, khảo sát, đối chiếu, miêu tả v.v.

4.2.20. Kỹ năng Nghe Nói 1/ Listening-Speaking skills 1; 3TC (25, 38, 0)

- Điều kiện tiên quyết: 0

- Nội dung học phần:  Học phần cung cấp cho người học vốn từ vựng, cấu trúc câu ở mức độ sơ cấp để nghe hiểu và sử dụng trong những tình huống giao tiếp liên quan đến nội dung chủ đề bài học như: giới thiệu bản thân, gia đình, đất nước, con người, du lịch, sức khỏe, tiêu khiển, phong tục tập quán, ẩm thực, mua sắm...

4.2.21. Kỹ năng Đọc Viết 1/ Reading-Writing skills 1; 3TC (25, 38, 0)

- Điều kiện tiên quyết: 0

- Nội dung học phần:  Học phần cung cấp cho người học vốn từ vựng, cấu trúc câu ở mức độ sơ cấp để có thể hiểu các chủ đề sức khỏe, học tập, tiền tệ, giáo dục, công nghệ, thể thao, lễ hội…; cách viết đoạn văn mô tả, quá trình, ví dụ, ý kiến, tường thuật.

4.2.22. Kỹ năng Nghe Nói 2/Listening-Speaking skills 2; 3TC (25, 38, 0)

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 1

- Nội dung học phần:  Học phần cung cấp cho người học vốn từ vựng, cấu trúc câu ở mức tiền trung cấp để có thể nghe hiểu và thực hiện những giao tiếp liên quan đến nội dung chủ đề bài học như: công việc, thời tiết, môi trường, công nghệ, thể thao, các phương tiện giao thông, các mối quan hệ xã hội...

4.2.23. Kỹ năng Đọc Viết 2/Reading-Writing skills 2; 3TC (25, 38, 0)

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Viết 1

- Nội dung học phần:  Học phần cung cấp cho người học vốn từ vựng, cấu trúc câu ở mức tiền trung cấp để có thể hiểu các bài đọc về các chủ đề mua sắm, âm nhạc, ngôn ngữ, công nghệ, tiền tệ…; cách viết bài luận ba đoạn mô tả, ý kiến, tường thuật, so sánh và đối chiếu, nguyên nhân và kết quả.

4.2.24. Kỹ năng Nghe Nói 3/Listening-Speaking skills 3; 3TC (25, 38, 0)

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 2

- Nội dung học phần:  Học phần cung cấp cho người học vốn từ vựng, cấu trúc câu ở mức độ trung cấp để có thể nghe hiểu và thực hiện những giao tiếp liên quan đến nội dung chủ đề bài học như: Xúc cảm, ngôn ngữ cơ thể, giáo dục, y học, nghề nghiệp...

4.2.25. Kỹ năng Đọc Viết 3/ Reading-Writing skills 3; 3TC (25, 38, 0)

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Viết 2

- Nội dung học phần:  Học phần cung cấp cho người học vốn từ vựng, cấu trúc câu ở mức độ trung cấp để có thể hiểu các bài đọc về các chủ đề tình yêu và hôn nhân, văn hóa, thời trang, y học, nghệ thuật, giao thông…; cách viết bài luận năm đoạn về quá trình, nguyên nhân, kết quả, tranh luận, phân loại và phản hồi.

4.2.26. Kỹ năng Nghe Nói 4/Listening-Speaking skills 4; 3TC (25, 38, 0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 3

- Nội dung học phần:  Học phần cung cấp cho người học vốn từ vựng, cấu trúc câu ở mức độ trên trung cấp để có thể nghe hiểu và diễn đạt bằng lời nói về các chủ đề như: người nổi tiếng, khoa học vũ trụ, luật lệ, khoa học và công nghệ …

Học phần tập trung vào phát triển khả năng làm việc độc lập của người học như trình bày quan điểm hoặc thể hiện ý kiến cá nhân, tạo ra những tình huống để rèn luyện kỹ năng nghe nói.

4.2.27. Kỹ năng Đọc Viết 4/ Reading-Writing skills 4; 3TC (25, 38, 0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Viết 3

- Nội dung học phần:  Học phần cung cấp cho người học vốn từ vựng, cấu trúc câu ở mức độ trên trung cấp để có thể hiểu các bài đọc về các chủ đề danh tiếng, trái đất, luật lệ, khoa học và công nghệ …; cách viết bài luận năm đoạn thể hiện ý kiến hai chiều, thư trang trọng, không trang trọng, đề xuất, nhận xét về bộ phim...

4.2.28. Kỹ năng Nghe Nói 5/Listening-Speaking skills 5; 3TC (25, 38, 0)

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 4

- Nội dung học phần:  Học phần cung cấp cho người học vốn từ vựng, cấu trúc câu ở mức độ tiền cao cấp để có thể nghe hiểu và diễn đạt bằng lời nói về các chủ đề của nội dung bài học như: các vấn đề về tự nhiên, xã hội, văn hóa, chính trị, giáo dục, du lịch, thương mại…

4.2.29. Kỹ năng Đọc Viết 5/ Reading-Writing skills 5; 3TC (25, 38, 0)

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Viết 4

- Nội dung học phần:  Học phần cung cấp cho người học vốn từ vựng, cấu trúc câu ở mức độ tiền cao cấp để có thể hiểu các bài đọc về các chủ đề nghệ thuật, y học, công nghệ, kinh doanh, nghiên cứu…; cách mô tả biểu đồ, bảng biểu, bản đồ...; cách viết bài luận thể hiện ý kiến, thuận lợi, không thuận lợi, nguyên nhân, giải pháp.

4.2.30. Kỹ năng Nghe Nói 6/Listening-Speaking skills 6; 3TC (25, 38, 0)

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 5

- Nội dung học phần:  Học phần cung cấp cho người học vốn từ vựng, cấu trúc câu ở mức độ cao cấp để có thể nghe hiểu các bài nghe nâng cao như bản tin thời sự, các bài nói chuyện, bài giảng có nội dung khá phức tạp về nhiều lĩnh vực trong cuộc sống xã hội…

4.2.31. Kỹ năng Đọc Viết 6/ Reading-Writing skills 6; 3TC (25, 38, 0)

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Viết 5

- Nội dung học phần:  Học phần cung cấp cho người học vốn từ vựng, cấu trúc câu ở mức độ cao cấp để có thể hiểu các loại văn bản dài, phức tạp, xác định được các chi tiết tinh tế như thái độ hay ý kiến ẩn ý hoặc rõ ràng; cách mô tả biểu đồ, bảng biểu, bản đồ, cách viết bài luận, viết thư trang trọng, không trang trọng ở mức độ nâng cao.

4.2.32. Chọn 1 trong 2 học phần

a. Kỹ thuật dạy tiếng Anh 2/ English teaching techniques 2; 2TC(12,18,18)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật dạy tiếng Anh 1

- Nội dung học phần: Gồm những kiến thức cơ bản về phương pháp và kỹ thuật dạy học các kỹ năng tiếng Anh, cách phân chia các giai đoạn một tiết học kỹ năng tiếng Anh và tích hợp các kỹ năng trong cùng một bài học; cấu trúc giáo án dạy kỹ năng và cách thức tiến hành giờ dạy kỹ năng tiếng Anh.

b. Dạy tiếng Anh trẻ em/ Teaching English for Young Learners; 2TC(12,18,18)

- Điều kiện tiên quyết: Lý luận dạy học tiếng Anh

- Nội dung học phần: Gồm những nội dung cơ bản về lý luận và phương pháp dạy tiếng Anh bậc tiểu học như: tư duy ngôn ngữ, động cơ học tập, kiểu tiếp nhận ngôn ngữ, phương pháp và kỹ thuật dạy tiếng Anh bậc Tiểu học; kiến thức và kỹ năng liên quan đến việc phát triển kỹ năng của trẻ, những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng lĩnh hội tiếng Anh của học sinh, thiết kế bài giảng và tiến hành giờ dạy tiếng Anh cho học sinh bậc Tiểu học.

4.2.33. Chọn 1 trong 2 học phần

a. Ngữ âm - Âm vị học/Phonetics and phonology; 2TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về ngữ âm tiếng Anh như hệ thống ký hiệu phiên âm quốc tế, trọng âm, ngữ điệu, cao độ, trường độ, các âm vị và biến thể âm vị, thành phần và vị trí của âm tiết trong từ; những đặc điểm cơ bản của phụ âm và nguyên âm, nội dung về các yếu tố siêu đoạn tính .vv

b. Luyện phát âm tiếng Anh/ English pronunciation practice; 2TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Miêu tả và luyện phát âm các nguyên âm và phụ âm tiếng Anh, phân biệt các âm dài, âm ngắn, âm tắc, âm xát, âm nổ vv… nguyên âm đôi, nguyên âm ba, âm trượt, các hiện tượng nuốt âm, đồng hóa âm trong tiếng Anh. Cách phiên âm và đọc phụ âm cuối. Giới thiệu và rèn luyện cách nhận biết và phát âm trọng âm từ: danh từ, động từ, tính từ vv… và ngữ điệu câu. Rèn luyện ngữ điệu tự nhiên của một số âu đơn giản như câu hỏi, câu chào, câu trần thuật vv…

4.2.34. Từ vựng – Ngữ nghĩa học/ Lexicology – Semantics; 2 TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng  Nghe Nói 1, Kỹ năng  Đọc Viết 1

- Nội dung học phần: Một số khái niệm cơ bản về từ vựng học Tiếng Anh; cấu trúc của từ tiếng Anh và các phương thức cấu tạo từ; nghĩa của từ, nghĩa của câu và nghĩa của phát ngôn; một số thủ thuật nghiên cứu khoa học về từ vựng - ngữ nghĩa học.

4.2.35. Biên dịch 1/Translation 1; 2TC (28,24,0)            

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng  Nghe Nói 2, Kỹ năng  Đọc Viết 2

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về lý thuyết dịch, các phương pháp và đường hướng dịch thuật, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong biên dịch, các tiêu chí để đánh giá một bản dịch. Bài tập thực hành dịch văn bản Anh - Việt, Việt - Anh về một số chủ đề thông thường như đất nước, con người, dân số, môi trường, giáo dục, v.v...

4.2.36. Biên dịch 2/ Translation 2;2TC (12,36,0)            

- Điều kiện tiên quyết: Biên dịch 1

- Nội dung học phần: Chiến lược và kỹ thuật xử lý văn bản trong biên dịch như: dịch tiêu đề báo chí, dịch thành ngữ, dịch các khái niệm văn hóa không có tương đương trong ngôn ngữ nguồn, dịch văn bản khoa học, dịch hợp đồng thương mại, dịch quảng cáo... Bài tập thực hành dịch văn bản Anh - Việt, Việt - Anh về các chủ đề đất nước con người, thương mại, y học, v.v...

4.2.37. Phiên dịch / Interpretation; 3TC (27,36,0)            

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng  Nghe Nói 3, Kỹ năng  Đọc Viết 3

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về phiên dịch như: các loại hình phiên dịch, kỹ thuật trong phiên dịch, yêu cầu trong phiên dịch, phẩm chất đạo đức của người làm phiên dịch. Bài tập thực hành phiên dịch trong phòng học tiếng về các loại hình dịch: dịch hội thảo, dịch hội thoại, dịch theo đoàn, v.v...

4.2.38. Văn học Anh-Mỹ/British and American literature   3TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng  Nghe Nói 3, Kỹ năng  Đọc Viết 3

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về nền Văn học Anh, Văn học Mỹ thế kỷ 19-20 thông qua giới thiệu một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu, cung cấp nguyên tác một số đoạn trích, tác phẩm, v.v...

4.2.39. Văn hoá Anh-Mỹ/ British  and American culture; 2 TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng  Nghe Nói 2, Kỹ năng  Đọc Viết 2

- Nội dung học phần: Khái quát về lịch sử nước Anh và Mỹ; giá trị văn hoá; phong tục, tập quán, các ngày lễ hội chính của nước Anh, nước Mỹ và hệ thống chính trị, giáo dục của các nước Anh và Mỹ. Học phần bao gồm các bài tập ứng dụng kiến thức môn học trong giao tiếp liên ngôn và nghiên cứu trong lĩnh vực văn hóa ngôn ngữ

4.2.40. Chọn 1 trong 3 học phần

a. Ngữ dụng học/Pragmatics; 2 TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng  Nghe Nói 1, Kỹ năng  Đọc Viết 1

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về các phạm trù ngữ dụng học như: mối quan hệ giữa các hình thái ngôn ngữ và người sử dụng chúng, mối quan hệ giữa ngôn ngữ và ngữ cảnh, chỉ xuất và khoảng cách, hàm ngôn, tiền giả định, nguyên tắc cộng tác và các phương châm hội thoại, v.v...

b. Ngôn ngữ học tri nhận/ Cognitive linguistics; 2 TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng  Nghe Nói 2, Kỹ năng  Đọc Viết 2

- Nội dung học phần: Kiến thức nền tảng nhất của ngôn ngữ học tri nhận như sự ra đời, các xu hướng chính, các nguyên lí của ngôn ngữ học tri nhận, ý niệm và ý niệm hóa, phạm trù và phạm trù hóa, ẩn dụ và hoán dụ tri nhận, phạm trù xuyên tâm, kết cấu, vấn đề hình/nền, mối quan hệ giữa ngôn ngữ - tri nhận - văn hóa.

c.  Phân tích diễn ngôn/ Discourse analysis; 2 TC (18,24,0)

   - Điều kiện tiên quyết: Từ vựng – Ngữ nghĩa học

            - Nội dung học phần: Kiến thức về phân tích ngôn bản trong tiếng Anh, cách thức và các bình diện trong phân tích ngôn bản tiếng Anh như: ngữ cảnh, đồng văn bản, chủ đề và khung chủ đề, v.v...

4.2.41. Chọn 1 trong 5 học phần

a. Giao thoa văn hóa¸/Cross culture communication; 2 TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 3, Kỹ năng Đọc Viết 3

- Nội dung học phần: Gồm những kiến thức cơ bản về văn hóa, văn hóa ứng xử và văn hóa giao tiếp của một số cộng đồng người nói tiếng Anh trên thế giới. Ngoài ra học phần cũng cung cấp kiến thức về các loại hình giao tiếp, các yếu tố ảnh hưởng đến giao tiếp giao văn hóa, xung đột văn hóa, sốc văn hóa, ứng xử trong xung đột văn hóa... nhằm tăng cường năng lực giao tiếp cho người học.

b. Giao tiếp liên văn hoá/Interculture communication; 2 TC (18,24,0)                                                                

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 3, Kỹ năng Đọc Viết  3

- Nội dung học phần: Các yếu tố liên quan đến giao tiếp liên văn hoá như: Tuổi tác, khoảng cách xã hội, khoảng cách địa vị, các chiến lược giao tiếp, bình diện lịch sự, v.v...

c. Tiếp thụ ngôn ngữ thứ hai/ Second Language Acquisition; 2TC(12,18,18)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 3, Kỹ năng Đọc Viết 3

            - Nội dung học phần: Gồm  kiến thức cơ bản về cơ chế, đặc điểm của việc tiếp thụ ngôn ngữ thứ hai như: bản chất của quá trình tiếp thụ ngôn ngữ, so sánh quá trình tiếp thụ ngôn ngữ thứ nhất với ngôn ngữ thứ hai, nghiên cứu quá trình tiếp thụ ngôn ngữ thứ hai từ góc độ ngôn ngữ học, tâm lý học, xã hội học, các yếu tố tác động đến quá trình tiếp thụ ngôn ngữ thứ hai, ứng dụng của các đường hướng nghiên cứu quá trình tiếp thụ ngôn ngữ thứ hai trong dạy và học ngoại ngữ, v.v...

d. Kỹ năng thuyết trình/Presentation skills; 2TC (18,24,0)

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng nghe nói 3, Kỹ năng đọc viết 3

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về thuyết trình học thuật trong tiếng Anh: các dạng bài thuyết trình, phương pháp thuyết trình, thủ thuật và kỹ thuật trong thuyết trình, các bước chuẩn bị một bài thuyết trình.

e. Công nghệ trong dạy học ngoại ngữ/ ICT in Language Teaching; 2TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Lý luận dạy học tiếng Anh

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về ứng dụng công nghệ hiện đại trong dạy học tiếng Anh, phát triển kỹ năng thực hành khai thác và ứng dụng công nghệ hiện đại trong dạy học như soạn giáo án điện tử, sử dụng phần mềm trong dạy học, ứng dụng một số phần mềm giáo dục trong thiết kế bài dạy, bài kiểm tra, khai thác thông tin từ mạng internet, ứng dụng các trang mạng xã hội trong dạy học.

4.2.42. Kiến tập sư phạm/ Classroom observation; 2TC

            - Điều kiện tiên quyết: Lý luận dạy học tiếng Anh

            - Nội dung học phần: Kiến thức thực tiễn về cách thức tổ chức các hoạt động dạy học, các hoạt động đoàn đội cho học sinh ở trường phổ thông. Bước đầu làm quen với các hoạt động dự giờ, thao giảng, đánh giá giờ dạy, xử lý các tình huống sư phạm và làm quen với môi trường làm việc ở trường phổ thông.

4.2.43. Thực tập tốt nghiệp/Practicum; 5TC                                                                                   

            - Điều kiện tiên quyết: Sinh viên tích lũy đạt tối thiểu 100 tín chỉ

            - Nội dung học phần: Kiến thức thực tiễn về phương pháp giảng dạy, soạn bài, thực hành giảng dạy dưới sự hướng dẫn của giáo viên phổ thông và tổ chức các hoạt động đoàn hội, các hoạt động nội ngoại khóa.

4.2.44. Khoá luận tốt nghiệp/Thesis ; 6TC          

            - Điều kiện tiên quyết:  Theo quy định

- Nội dung học phần: Sinh viên được tự lựa chọn một đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực dạy học tiếng Anh hoặc ngôn ngữ Anh dưới sự tư vấn của giảng viên hướng dẫn và hội đồng xét duyệt đề cương của bộ môn. Sinh viên được sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn sẽ thực hiện nghiên cứu với các phương pháp nghiên cứu cơ bản trong khoa học xã hội và đạt được một báo cáo khoa học có chất lượng của ngành đào tạo.

4.2.45.  Học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp (Chọn 2 trong 6 học phần):

a. Thiết kế giáo án và phát triển tài liệu dạy học/ Lesson planning and material development            3TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe – Nói 5, Kỹ năng Đọc - Viết 5

            - Nội dung học phần: Những nguyên tắc cơ bản trong việc thiết kế giáo án và phát triển tài liệu dạy học môn tiếng Anh ở trường trung học phổ thông; tham khảo, đánh giá những giáo án mẫu và cách thức chọn lựa tài liệu cho trong một bài học cụ thể, thực hành chọn lựa tài liệu và thiết kế một giáo án cụ thể cho 1 bài học.

b. Ngôn ngữ học đối chiếu/Contrastive analysis; 3TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe – Nói 5, Kỹ năng Đọc - Viết 5

- Nội dung học phần: Công cụ về mặt lý thuyết để so sánh đối chiếu tiếng mẹ đẻ với một ngoại ngữ nhằm hiểu sâu hơn cả hai ngôn ngữ; cung cấp các thao tác cụ thể được sử dụng trong quá trình so sánh đối chiếu ngôn ngữ.

c. Phong cách học/Stylistics; 3TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe – Nói 5, Kỹ năng Đọc - Viết 5

- Nội dung học phần: Gồm những kiến thức về phong cách các loại văn bản trong tiếng Anh để hỗ trợ cho các kỹ năng ngôn ngữ khác, đồng thời tạo cơ sở để sinh viên tiếp tục nghiên cứu và học tập nâng cao.

d. Ngôn ngữ học xã hội/Socio – linguistics; 3TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe – Nói 5, Kỹ năng Đọc - Viết 5

            - Nội dung học phần: Gồm các kiến thức đại cương về các bình diện của ngôn ngữ giao tiếp: Cách thức xưng hô, chào hỏi, các hành động ngữ vi và các bình diện liên quan đến các hành động này, nhằm giúp họ nhận thức được những chuẩn tắc xã hội quy định những hành động ngôn ngữ.

e. Tiếng Anh kinh tế/English for economics; 3TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe – Nói 5, Kỹ năng Đọc - Viết 5

- Nội dung học phần: Những kiến thức cơ bản, cấu trúc và từ vựng tiếng Anh thuộc lĩnh vực kinh tế, thủ thuật  xử lý các văn bản tiếng Anh thuộc lĩnh vực kinh tế như: marketing, hợp đồng kinh tế, các văn bản kinh tế, quảng cáo, báo cáo kinh tế – tài chính, v.v...

f. Tiếng Anh du lịch/English for tourism; 3TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe – Nói 5, Kỹ năng Đọc - Viết 5

- Nội dung học phần: Những kiến thức cơ bản và vốn từ vựng tiếng Anh thuộc lĩnh vực du lịch thủ thuật xử lý các văn bản tiếng Anh thuộc lĩnh vực du lịch như: hợp đồng du lịch, giới thiệu các điểm du lịch, biên phiên dịch phục vụ các đoàn khách du lịch...

4.3. Các luận giải:

a) Sự hình thành và sự cần thiết phải đưa các học phần đã xây dựng vào chương trình vì để đáp ứng chuẩn năng lực người học theo hướng ứng dụng và phát huy năng lực người học; đáp ứng chuẩn năng lực nghề nghiệp của giáo viên tiếng Anh và chuẩn năng lực sinh viên tốt nghiệp ra trường.

            Chương trình đào tạo ngành Sư phạm tiếng Anh đã thường xuyên được đánh giá và sửa đổi, bổ sung bởi Hội đồng khoa học của Khoa, đội ngũ giảng viên và các bên liên quan để đảm bảo chất lượng dạy - học và theo định hướng ứng dụng và phát huy năng lực người học. Chương trình đào tạo đã được liên tục cập nhật thay đổi từ hệ niên chế năm 2008 sang tín chỉ năm 2011 giúp linh hoạt trong quản lý giáo dục và sinh viên có thể tự lựa chọn hướng chuyên môn cũng như phát huy tính tích cực trong nâng cao năng lực tư duy, tự học tập. Bên cạnh đó, số lượng tín chỉ được thay đổi từ 132 tín chỉ năm 2010, sang năm 2016 là 126 tín chỉ và hiện nay đang áp dụng chương trình đào tạo 120 tín chỉ (từ năm 2017). Những kỹ năng nghề nghiệp và kiến thức chuyên môn cũng được yêu cầu rõ ràng tại mục chuẩn đầu ra trong đề cương chi tiết của từng môn học cụ thể. Như vậy, nội dung chương trình Đại học Sư phạm tiếng Anh được thường xuyên cập nhật mới, cấu trúc hợp lí đáp ứng được yêu cầu về kiến thức và kỹ năng nêu ra của chương trình đào tạo và nhu cầu nhân lực của thị trường lao động.

            Chương trình đào tạo ngành Sư phạm tiếng Anh đảm bảo tính rộng về mặt kiến thức gồm 45 môn và tổng số tín chỉ cần phải tích lũy là 120 tín chỉ. Cấu trúc đảm bảo đủ bề rộng vì bao gồm đầy đủ các khối kiến thức lý luận chính trị, khối kiến thức ngoại ngữ II, khối kiến thức Tin học, KHXH, môi trường, khối kiến thức nhóm ngành và cơ sở ngành.

            Bên cạnh đó, chiều sâu của chương trình còn được thể hiện qua trình tự các môn học, từ kiến thức chung đến kiến thức cơ sở và chuyên ngành nâng cao. Môn học yêu thích nhất của sinh viên năm nhất là các môn kỹ năng. Độ khó về chuyên môn của các môn học cũng tăng dần thể hiện theo sự sắp xếp các môn học theo từng học kỳ. Logic này chuyển tải qua các ràng buộc của các môn học với điều kiện tiên quyết và môn học trước được quy định trong đề cương chi tiết từng môn để đảm bảo người học có được một kiến thức nâng cao dần về chuyên môn mà không bị mất căn bản hay quá tải trong kiến thức. Ngoài ra để bổ sung các nội dung chuyên sâu, các môn tự chọn nâng cao giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận hơn với định hướng nghề nghiệp và hướng nghiên cứu chuyên sâu sau khi hoàn tất khóa học

b) Các luận giải bảo vệ cấu trúc chương trình:

             Cấu trúc chương trình đào tạo ngành sư phạm tiếng Anh được xây dựng trên nền tảng học chế tín chỉ. Vì vậy người học có thể tự đăng ký các môn học trong từng học kỳ theo năng lực bản thân. Để đảm bảo tính logic trong giảng dạy và sự phát triển tư duy người học, kế hoạch học tập trong chương trình đào tạo được xây dựng sao cho khi đăng ký một môn học, người học phải đáp ứng được một số lượng kiến thức nhất định thông qua các môn học tiên quyết và các môn học trước đó. Điều này được mô tả cụ thể trong đề cương chi tiết của từng môn học và thể hiện rõ ràng trong điều kiện ràng buộc khi đăng ký môn học trong từng học kỳ.

c) Các luận giải cho việc đáp ứng các tiêu chuẩn về kiểm định chất lượng đại học của CTĐT đã xây dựng

5. Các phụ lục

5.1. Bản CTĐT được phê duyệt (theo Quyết định số 1945/QĐ-ĐHHĐ ngày 27/10/2017);

5.2. Bộ Đề cương chi tiết các học phần;

5.3. Hồ sơ xây dựng chuẩn đầu ra (Tổng hợp góp ý về chuẩn đầu ra, Phiếu góp ý chuẩn đầu ra của các bên liên quan: Nhà tuyển dụng, nhà khoa học, người tốt nghiệp, giảng viên, sinh viên);

5.4. Hồ sơ xây dựng CTĐT (Bản tổng hợp góp ý về CTĐT, Phiếu góp ý về CTĐT của các bên liên quan: Nhà tuyển dụng, nhà khoa học, người tốt nghiệp, giảng viên, sinh viên);

5.5. Hồ sơ tham khảo các CTĐT tiên tiến (Báo cáo tổng hợp về việc tham khảo các CTĐT tiến tiến vào xây dựng CTĐT, minh chứng CTĐT tiên tiến đã tham khảo (đường dẫn, bản copy,...))./.

Thanh Hóa, ngày 27 tháng 10 năm 2017

 

PHÊ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG                                        ĐƠN VỊ MÔ TẢ CTĐT

                                                                                                               KHOA NGOẠI NGỮ

 

 

 

                                                                                                                 Trịnh Thị Thơm

 


  Chia sẻ: Share on Facebook Google Share on LinkHay Share on Go Share on Zing