Các tiện ích
Hình ảnh hoạt động
Bản mô tả CTĐT Ngành SPTA trình độ ĐH (2016)
Cập nhật lúc: 12:49 PM ngày 25/05/2019
Chương trình đào tạo ngành Sư phạm tiếng Anh trình độ đại học đảm bảo cả tính rộng và chiều sâu về mặt kiến thức với 46 học phần (tương đương 126 tín chỉ).

 


UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH THANH HOÁ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Ngành: Sư phạm tiếng Anh

Trình độ: Đại học

1. Thông tin chung về CTĐT:

            - Trường cấp bằng tốt nghiệp: Trường Đại học Hồng Đức.

            - Trường Đại học Hồng Đức được Tổ chức NQA và tổ chức BVQA đánh giá và công nhận QMS ISO 9001 (2007, 2013).

            - Tên gọi của văn bằng: Cử nhân Sư phạm tiếng Anh

            - Tên CTĐT: Sư phạm tiếng Anh.

2. Tóm tắt mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra

2.1. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo cử nhân ngành Sư phạm tiếng Anh trình độ đại học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có kiến thức, kỹ năng, có phương pháp tư duy khoa học, tác phong nghề nghiệp và sức khỏe tốt để thực hiện những nhiệm vụ thuộc chuyên ngành được đào tạo và có khả năng học tập ở bậc cao hơn.

2.2. Chuẩn đầu vào

            - Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương);

            - Phương thức tuyển sinh và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào thực hiện theo quy định hiện hành (được cụ thể hóa trong đề án tuyển sinh hàng năm): Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia.

            - Về tổ hợp xét tuyển: Lựa chọn tổ hợp từ các môn:

            + Toán, Văn, Tiếng Anh

            + Toán, Lý, Tiếng Anh

2.3. Chuẩn đầu ra

2.3.1. Kiến thức

 - Nắm vững kiến thức giáo dục đại cương, bao gồm: các nguyên lý của chủ nghĩa Mác –Lênin, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh, có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học xã hội, nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Nắm vững kiến thức cơ sở, chuyên sâu và nâng cao về Tiếng Anh, gồm: Ngữ âm, Ngữ pháp, Ngữ dụng, Diễn ngôn, Văn học, Văn hóa Anh – Mỹ.

- Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lí học, Giáo dục học, chương trình, nội dung, phương pháp dạy học tiếng Anh, phương pháp đánh giá kết quả giáo dục để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.

- Nắm vững các phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực giáo dục.

- Có kiến thức cơ bản về quản lí hành chính nhà nước và quản lí giáo dục. - Người học có trình độ ngoại ngữ 1(Tiếng Anh) bậc 5/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT; có trình độ ngoại ngữ thứ 2 (tiếng Pháp hoặc ngoại ngữ khác) bậc 3/6; có trình độ và kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông trong dạy học tiếng Anh ở trường phổ thông. 2.3.2. Kỹ năng

- Có kỹ năng sư phạm, có khả năng vận dụng tri thức và kỹ năng nghiệp vụ vào dạy học tiếng Anh, đáp ứng mục tiêu giáo dục phổ thông;

- Có khả năng giám sát và đánh giá khách quan, chính xác kết quả học tập của học sinh;

- Có khả năng vận dụng những thành tựu mới trong lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của mình vào thực tiễn dạy học ở trường phổ thông;

- Có kĩ năng nghiên cứu về Tiếng Anh và khoa học giáo dục;

 - Có năng lực xây dựng kế hoạch, hồ sơ dạy học dạy học tiếng Anh và quản lí hồ sơ dạy học theo quy định; Có năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục; Có khả năng tham gia các hoạt động chính trị xã hội và có khả năng tự đánh giá, tự học, tự nghiên cứu để phát triển nghề nghiệp thích ứng với môi trường giáo dục năng động thời kì hội nhập.

2.3.3. Thái độ

            Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế giáo dục đào tạo; Có thái độ cầu thị, chủ động học tập rèn luyện nâng cao trình độ lí luận chính trị vận dụng vào hoạt động giảng dạy, hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của người giáo viên; Tham gia tích cực các hoạt động chính trị xã hội, các lớp học tập nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương quan điểm đổi mới của ngành giáo dục; Sẵn sàng thích ứng với những biến đổi của môi trường nghề nghiệp, cuộc sống lao động, sáng tạo trong nền kinh tế thị trường và xu thế hội nhập toàn cầu.

2.3.4. Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

 Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ dạy học Tiếng Anh ở bậc học phổ thông, có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu, quản lí tại các cơ sở giáo dục; có khả năng tự định hướng, thích nghi với yêu cầu đổi mới của môi trường giáo dục; có năng lực tự học, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về phương pháp, kĩ thuật dạy học Tiếng Anh; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể trong dạy học Tiếng Anh; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động dạy học Tiếng Anh đáp ứng mục tiêu giáo dục - đào tạo.

2.3.5.Ngoại ngữ 2

 Đạt trình độ bậc 3/6 (mức 3) Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

2.3.6. Công nghệ thông tin

            Có kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông.

3. Cấu trúc chương trình đào tạo, khóa học

            - Chương trình đào tạo ngành sư phạm tiếng Anh gồm 46 học phần (tương đương 126 tín chỉ), trong đó có 35 học phần bắt buộc (95 tín chỉ) và 11 học phần thay thế/tự chọn (31 tín chỉ) , được phân bổ trong 8 học kỳ (kỳ 1: gồm 6 học phần, 16 tín chỉ;  kỳ 2: gồm 6 học phần, 17 tín chỉ;  kỳ 3: gồm 7 học phần, 17 tín chỉ;  kỳ 4: gồm 5 học phần, 15 tín chỉ; kỳ 5: gồm 6 học phần, 14 tín chỉ; kỳ 6: gồm 7 học phần, 17 tín chỉ; kỳ 7: gồm 6 học phần, 15 tín chỉ; kỳ 8: gồm 4 học phần, 15 tín chỉ);

            - Khối kiến thức lý luận chính trị gồm 5 học phần (12 tín chỉ);

            - Khối kiến thức Ngoại ngữ II gồm 3 học phần (10 tín chỉ);

            - Khối kiến thức Tin học, KHXH, Môi trường gồm 7 học phần (18 tín chỉ);

            - Khối kiến thức cơ sở gồm 4 học phần (9 tín chỉ);

            - Khối kiến thức ngành gồm 23 học phần (62 tín chỉ);

            - Khối kiến thức bổ trợ gồm 01 học phần (2 tín chỉ);

            - Khối kiến thức Thực tập và khoá luận TN/HP thay thế gồm 3 học phần (13 tín chỉ);

4. Ma trận hồ sơ năng lực

4.1. Vị trí, vai trò của các học phần trong việc hình thành, phát triển năng lực của người học

            a) Các học phần với việc đạt chuẩn đầu ra của chương trình.

TT

Năng lực

Mô tả

Học phần đáp ứng

1

Năng lực ngôn ngữ

Sinh viên có đầy đủ kiến thức ngôn ngữ Tiếng Anh theo yêu cầu; có khả năng sử dụng Tiếng Anh đạt bậc 5 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam để đáp ứng các yêu cầu về công tác giảng dạy tiếng Anh và công việc ở một số lĩnh vực trong xã hội như biên dịch, phiên dịch, du lịch, vv...

11, 13, 14, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 27, 28, 29, 30, 34, 36, 37, 38, 41

2

Năng lực sư phạm

Sinh viên được tích luỹ các kiến thức liên quan đến hoạt động giảng dạy Tiếng Anh; có kỹ năng giải quyết các vấn đề liên quan đến chuyên môn và xử lý các tình huống sư phạm trong quá trình dạy học.

15, 16, 31, 32, 33,  35, 42, 43, 45

3

Văn hoá - xã hội

Sinh viên được trang bị kiến thức về văn hoá, xã hội, con người cũng như đời sống.

12, 25, 26

4

Thái độ

Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm cao và tinh thần cầu tiến trong công việc.

 

1, 2

5

Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm

 

Người học có năng lực tự học, tự nghiên cứu để nâng cao kiến thức và tích luỹ kinh nghiệm nhằm nâng cao nghiệp vụ chuyên môn; có khả năng tự cập nhật thông tin, kiến thức mới liên quan đến hoạt động giảng dạy; có khả năng thích ứng với các yêu cầu đổi mới trong giáo dục đào tạo; có năng lực tự đánh giá các hoạt động dạy học nhằm đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và chịu trách nhiệm về tính trung thực, khoa học của các kết luận đó.

1,2,3,4,5

 

 

 

 

 

 

 

b) Năng lực đạt được của người học sau khi học học phần

 

TT

Tên học phần

Năng lực đạt được

1

Những nguyên lý cơ bản của CNML 1

Sinh viên có khả năng nhận thức và cải tạo thế giới một cách đúng đắn; biết vận dụng nguyên lý, quy luật để giải quyết những vấn đề thực tiễn của bản thân một cách hiệu quả.   

2

Những nguyên lý cơ bản của CNML 2

Sinh viên trình bày được bản chất của các hiện tượng, quá trình kinh tế, các quy luật kinh tế chi phối nền kinh tế hàng hóa; hiểu được bản chất quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là bóc lột giá trị thặng dư, các quy luật kinh tế của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa; có được phương pháp luận khoa học để giải quyết được các vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội đặt ra trong đời sống xã hội.

3

Đường lối CM của ĐCS VN

Sinh viên nhận thức đầy đủ, sâu sắc quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; SV có cơ sở để vận dụng kiến thức chuyên ngành giải quyết một cách chủ động, tích cực những vấn đề do thực tiễn đặt ra; Có được niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, phấn đấu theo mục tiêu lý tưởng của Đảng, góp phần vào quá trình xây dựng; phát triển nhân cách của SV đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.

4

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Sinh viên nâng cao được tư duy lý luận, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, năng lực tổ chức hoạt động thực tiễn; vận dụng được kiến thức đã học để lý giải, đánh giá đúng đắn các hiện tượng xã hội và các vấn đề đặt ra trong cuộc sống; biết vận dụng lý luận vào thực tiễn để rèn luyện và hoàn thiện bản thân theo phong cách Hồ Chí Minh.

5

Pháp luật đại cương

Sinh viên vận dụng kiến thức đã học vào việc xử lý các vấn đề liên quan đến pháp luật tại nơi làm việc và trong cộng đồng dân cư; biết phân biệt tính hợp pháp, không hợp pháp của các hành vi biểu hiện trong đời sống hàng ngày; có khả năng tổ chức các hoạt động góp phần thực hiện kỷ luật học đường, kỷ cương xã hội.

6

Chọn 1 trong 2 HP

 

a

Ngoại ngữ II – 1: Tiếng Pháp

Sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp tiếng Pháp. Sinh viên có khả năng hiểu những tình huống giao tiếp đơn giản và cụ thể liên quan đến đời sống hằng ngày bằng tiếng Pháp. Người học có thể giao tiếp một cách đơn giản nhất nếu người nói sử dụng tiếng Pháp một cách chậm rãi. Người học có thể  nói, viết những câu đơn giản bằng tiếng pháp và nghe các đoạn hội thoại ngắn bằng tiếng pháp. Người học đạt trình độ sơ cấp tương đương A1 theo khung châu Âu.

b

Ngoại ngữ II – 1: Tiếng Trung Quốc

Sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp tiếng Trung Quốc. Sinh viên có khả năng hiểu những tình huống giao tiếp đơn giản và cụ thể liên quan đến đời sống hằng ngày bằng tiếng Trung Quốc. Người học có thể giao tiếp một cách đơn giản nhất nếu người nói sử dụng tiếng Trung Quốcmột cách chậm rãi. Người học có thể  nói, viết những câu đơn giản bằng tiếng Trung Quốc và nghe các đoạn hội thoại ngắn bằng tiếng Trung Quốc. Người học đạt trình độ sơ cấp tương đương A1 theo khung châu Âu.

7

Chọn 1 trong 2 HP

 

a

Ngoại ngữ II – 2: Tiếng Pháp

Sinh viên tiếp thu được kiến thức cơ bản về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp tiếng Pháp.

+ Về Ngữ Âm: Sinh viên có khả năng phát âm chuẩn từng âm, từng từ và cụm từ rồi từng câu. Từ đó nói được những câu ngắn thông dụng trong giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Pháp.

+ Về Ngữ Pháp: Sinh viên biết chia các động từ cơ bản trong tiếng pháp ở các thì đơn giản như Hiện tại, quá khứ khép, tương lai…Nắm vững các hiện thượng ngữ pháp và các cấu trúc câu đơn giản để có thể sử dụng trong các tình huống của bài học và ứng dụng vào thực tế giao tiếp.

+ Về Từ vựng: Sinh viên có thể sử dụng được hệ thống từ vựng cơ bản về các chủ đề thường gặp: gia đình, đồ vật, công sở, hành chính…trong các bài viết và đọc hiểu tiếng Pháp.

+ Về Văn hóa văn minh Pháp: Sinh viên hiểu và so sánh các thói quen, tập quán văn hóa của người Pháp với người Việt.

Sinh viên biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, biết cách tự học và cách làm việc theo nhóm, cách giao tiếp với người nước ngoài nói tiếng Pháp trong các tình huống giao tiếp hàng ngày … Sinh viên còn có kỹ năng đánh giá, học hỏi và giúp đỡ người khác thông qua các hoạt động nhóm.

b

Ngoại ngữ II – 2: Tiếng Trung Quốc

Sinh viên tiếp thu được kiến thức cơ bản về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp tiếng Trung Quốc.

+ Về Ngữ Âm: Sinh viên có khả năng phát âm chuẩn từng âm, từng từ và cụm từ rồi từng câu. Từ đó nói được những câu ngắn thông dụng trong giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Trung Quốc.

+ Về Ngữ Pháp: Sinh viên biết chia các động từ cơ bản trong tiếng pháp ở các thì đơn giản như Hiện tại, quá khứ khép, tương lai…Nắm vững các hiện thượng ngữ pháp và các cấu trúc câu đơn giản để có thể sử dụng trong các tình huống của bài học và ứng dụng vào thực tế giao tiếp.

+ Về Từ vựng: Sinh viên có thể sử dụng được hệ thống từ vựng cơ bản về các chủ đề thường gặp: gia đình, đồ vật, công sở, hành chính…trong các bài viết và đọc hiểu tiếng Trung Quốc.

+ Về Văn hóa văn minh Trung Quốc: Sinh viên hiểu và so sánh các thói quen, tập quán văn hóa của người Trung Quốc với người Việt.

Sinh viên biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, biết cách tự học và cách làm việc theo nhóm, cách giao tiếp với người nước ngoài nói tiếng Trung Quốc trong các tình huống giao tiếp hàng ngày … Sinh viên còn có kỹ năng đánh giá, học hỏi và giúp đỡ người khác thông qua các hoạt động nhóm.

8

Chọn 1 trong 2 HP

 

a

Ngoại ngữ II – 3: Tiếng Pháp

Sinh viên tiếp thu được kiến thức cơ bản về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp tiếng Pháp.

+ Về Ngữ Âm: Sinh viên có khả năng phát âm chuẩn từng âm, từng từ và cụm từ rồi từng câu. Từ đó nói được những câu ngắn thông dụng trong giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Pháp.

+ Về Ngữ Pháp: Sinh viênbiết chia các động từ cơ bản trong tiếng pháp ở các thì đơn giản như Hiện tại, quá khứ khép, tương lai…Nắm vững các hiện thượng ngữ pháp và các cấu trúc câu đơn giản để có thể sử dụng trong các tình huống của bài học và ứng dụng vào thực tế giao tiếp.

+ Về Từ vựng: Sinh viên có thể sử dụng được hệ thống từ vựng cơ bản về các chủ đề thường gặp: gia đình, đồ vật, công sở, hành chính…trong các bài viết và đọc hiểu tiếng Pháp.

+ Về Văn hóa văn minh Pháp: Sinh viên hiểu và so sánh các thói quen, tập quán văn hóa của người Pháp với người Việt.

Sinh viên biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, biết cách tự học và cách làm việc theo nhóm, cách giao tiếp với người nước ngoài nói tiếng Pháp trong các tình huống giao tiếp hàng ngày … Người học còn có kỹ năng đánh giá, học hỏi và giúp đỡ người khác thông qua các hoạt động nhóm.

b

Ngoại ngữ II – 3: Tiếng Trung Quốc

Sinh viên tiếp thu được kiến thức cơ bản về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp tiếng Trung Quốc.

+ Về Ngữ Âm: Sinh viên có khả năng phát âm chuẩn từng âm, từng từ và cụm từ rồi từng câu. Từ đó nói được những câu ngắn thông dụng trong giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Trung Quốc.

+ Về Ngữ Pháp: Sinh viênbiết chia các động từ cơ bản trong tiếng pháp ở các thì đơn giản như Hiện tại, quá khứ khép, tương lai…Nắm vững các hiện thượng ngữ pháp và các cấu trúc câu đơn giản để có thể sử dụng trong các tình huống của bài học và ứng dụng vào thực tế giao tiếp.

+ Về Từ vựng: Sinh viên có thể sử dụng được hệ thống từ vựng cơ bản về các chủ đề thường gặp: gia đình, đồ vật, công sở, hành chính…trong các bài viết và đọc hiểu tiếng Trung Quốc.

+ Về Văn hóa văn minh Pháp: Sinh viên hiểu và so sánh các thói quen, tập quán văn hóa của người Trung Quốc với người Việt.

Sinh viên biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, biết cách tự học và cách làm việc theo nhóm, cách giao tiếp với người nước ngoài nói tiếng Pháp trong các tình huống giao tiếp hàng ngày … Người học còn có kỹ năng đánh giá, học hỏi và giúp đỡ người khác thông qua các hoạt động nhóm.

 

Giáo dục thể chất 1

Sinh viên thành thạo các kỹ thuật cơ bản của bài tập thể dục tay không 9 động tác, chạy cự ly ngắn và môn nhảy xa ưỡn thân; tự rèn luyện nâng cao thể chất; có khả năng tổ chức thi đấu, làm trọng tài của các môn chạy cự ly ngắn và môn nhảy xa ưỡn thân ở các giải phong trào…..

 

Giáo dục thể chất 2 (Chọn 1 trong 5 HP)

 

a

Bóng chuyền

Sinh viên thành thạo các kỹ thuật cơ bản của môn bóng chuyền (Tư thế chuẩn bị, các kỹ thuật di chuyển, chuyền bóng thấp tay trước mặt, phát bóng cao tay trước mặt); có khả năng tổ chức thi đấu, làm trọng tài môn bóng chuyền ở các giải phong trào.

b

Khiêu vũ thể thao

Sinh viên thành thạo các tư thể cơ bản của tay, các bước cơ bản của chân, nhóm độ khó, tháp, đội hình trong kết cấu một bài Aerobic Dansports, bài liên kết Aerobic Dansports không có nhạc và có nhạc; tự rèn luyện nâng cao thể chất.

c

Bóng đá

Sinh viên thành thạo các kỹ thuật cơ bản của môn bóng đá (đá bóng bằng lòng bàn chân, mu trong, mu ngoài, mu chính diện, mu lai má..); Tổ chức tập luyện, hình thức tập luyện, các bài tập chiến thuật áp dụng vào tập luyện và thi đấu; có khả năng tổ chức thi đấu, làm trọng tài giải bóng đá phong trào.

d

Bóng rổ

Sinh viên thành thạo các kỹ thuật cơ bản của môn bóng rổ; kỹ thuật dẫn bóng nhanh bằng 1 tay, 2 tay; kỹ thuật tại chỗ ném rổ bằng 1 tay trên cao; kỹ thuật di chuyển 2 bước bật nhảy ném rổ tựa bảng bằng 1 tay trên cao; có khả năng tổ chức thi đấu, làm trọng tài giải bóng rổ phong trào

e

Vovinam - Việt võ đạo

Sinh viên thành thạo các kỹ thuật cơ bản của môn võ Vovinam (tư thế chuẩn bị, các kỹ thuật động tác cơ bản về trung bình tấn; chảo mã tấn; đinh tấn và hạc tấn cũng như các đòn đấm và đòn đá; quyền pháp; các bài tập thể lực trong Vovinam); có khả năng tổ chức thi đấu, làm trọng tài giải Vovinam  phong trào.

 

Giáo dục quốc phòng

 

a

Đường lối quân sự của Đảng

Sinh viên phân tích được nguồn gốc, bản chất chiến tranh, tính tất yếu và mục tiêu bảo vệ Tổ quốc, nhận thức đúng quan điểm của Đảng về xây dựng nền quốc phòng, an ninh, chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, kết hợp kinh tế xã hội với quốc phòng - an ninh; vận dụng nghệ thuật quân sự trong bảo vệ Tổ quốc.

b

Công tác quốc phòng, an ninh

Sinh viên nhận thức được âm mưu, thủ đoạn và tham gia đấu tranh, phòng chống  "diễn biến hòa bình"; vận dụng kiến thức tham gia xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo vệ an ninh và giữ gìn trật tự xã hội; bảo vệ  chủ quyền lãnh thổ Việt Nam.

c

Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật băn súng tiểu liên AK (CKC)

Sinh viên thực hiện được các bước, động tác đội ngũ đơn vị; sử dụng được một số loại phương tiện, vũ khí, bản đồ địa hình; vận dụng kiến thức chiến thuật bộ binh; biết phòng, tránh vũ khí hủy diệt lớn; thành thạo kỹ thuật băng bó, chuyển thương; biết bắn mục tiêu cố định ban ngày bằng súng tiểu liên AK.

9

Tin học

Sinh viên biết sử dụng máy tính đúng cách, tổ chức dữ liệu trên máy tính một cách khoa học, có hệ thống; khai thác các tài nguyên trong máy tính và trên mạng Internet một cách an toàn, hiệu quả; sử dụng thành thạo các phần mềm soạn thảo văn bản, xử lý bảng tính, trình chiếu, dịch vụ Email để phục vụ việc học tập, nghiên cứu và làm việc.

10

Tâm lý học

Sinh viên nhận diện được các đặc điểm tâm lý con người nói chung và đặc điểm tâm lý học sinh THCS và THPT nói riêng; giải quyết được các tình huống nảy sinh trong hoạt động sư phạm, hình thành các phẩm chất và năng lực của người giáo viên trong tương lai...

11

Dẫn luận ngôn ngữ

Sinh viên hiểu được bản chất ngôn ngữ, mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa, có năng lực đối chiếu ngôn ngữ ở mức độ cơ bản.

12

Chọn 1 trong 3 học phần

 

Cơ sở văn hóa Việt Nam

Sinh viên hiểu được bản sắc văn hoá dân tộc. Học phần cũng nhằm góp phần tạo cho sinh viên một bản sắc văn hoá dân tộc trong quá trình học tập và tiếp xúc với văn hoá của nước Anh

Lịch sử văn minh thế giới

Sinh viên hiểu biết đúng đắn về quá trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của các nền văn minh tiêu biểu trong lịch sử. Có quan điểm cá nhân trước vấn đề toàn cầu và hội nhập.

Môi trường và con người

Sinh viên tính toán, phân tích được các chỉ tiêu về dân số, tài nguyên và môi trường, từ đó đánh giá được một cách định tính và định lượng các yếu tố này trong việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường địa phương; Áp dụng được luật và chính sách môi trường của Việt Nam vào bảo vệ môi trường địa phương.

13

Chọn 1 trong 3 học phần

 

PP NCKH ngành tiếng Anh

Sinh viên biết cách thực hiện một nghiên cứu khoa học,   biết sử dụng các công cụ, được rèn luyện kỹ năng nghiên cứu, hiểu được các giai đoạn của từng loại hình nghiên cứu khác nhau, biết phân tích, đánh giá một công trình nghiên cứu cụ thể.

Kỹ năng thuyết trình

Sinh viên hiểu được các bước chuẩn bị, nội dung căn bản của một bài thuyết trình. Ngoài ra học phần cũng nhằm tăng cường thời lượng rèn luyện kỹ năng thực hành tiếng Anh cho sinh viên thông qua làm thuyết trình bằng tiếng Anh trên lớp. Sinh viên biết cách dùng các loại ngôn ngữ lời nói và phi lời nói trong thuyết trình.

Công nghệ trong dạy học ngoại ngữ

Sinh viên có khả năng hiểu được tầm quan trọng của công nghệ trong dạy học. Có thể ứng dụng được công nghệ trong việc khai thác, thiết kế tài liệu dạy học.

14

Giáo dục học

Sinh viên giải quyết được các nhiệm vụ học tập trong chương trình học và trong đời sống một cách khoa học; biết vận dụng các vấn đề về quá trình dạy học  - giáo dục, nội dung, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập, công tác chủ nhiệm để giải quyết linh hoạt, hiệu quả các tình huống sư phạm nảy sinh trong hoạt động sư phạm, có khả năng tự học tập và học tập suốt đời; thuần thục kĩ năng làm việc nhóm và làm việc độc lập; có khả năng giao tiếp ứng xử và tạo lập quan hệ.

15

Quản lý HC NN và QLGD

Sinh viên bước đầu có được những kĩ năng làm việc hành chính cơ bản, thông thường trong ngành giáo dục; có kĩ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc hiệu quả; có khả năng tìm kiếm và tự tạo việc làm, có khả năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong quá trình hành nghề.

16

Chọn 1 trong 2 học phần

 

Ngữ âm- âm vị học

Sinh viên phân biệt được các âm vị và biến thể âm vị trong tiếng Anh, các thành tố trong phát âm tiếng Anh như cao độ, trường độ, ngữ điệu, trọng âm, những hiểu biết cơ bản về các yếu tố siêu đoạn tính, sinh viên có thể tự hoàn thiện khả năng phát âm của của mình, phát triển khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh và tạo tiền đề cho việc nghiên cứu một số vấn đề cụ thể trong lĩnh vực này.

Luyện phát âm tiếng Anh

Sinh viên có thể hiểu, nhận biết được và phát âm chính xác các âm tiếng Anh, biết cách phiên âm từ khi nghe âm thanh của từ đó. Có thể hiểu và phân biệt được các hiện tượng trong tiếng Anh như nuốt âm, nối âm vv...

17

Ngữ pháp

Sinh viên hiểu đúng và đầy đủ về ngữ pháp tiếng Anh, có khả năng giải thích lại những nội dung đã học và vận dụng vào giải quyết các bài tập ngữ pháp tiếng Anh, viết câu tiếng Anh đúng,đầy đủ. Có khả năng viết và nói chính xác các thì tiếng Anh, các dạng cấu trúc căn bản tiếng Anh.

18

Ngữ pháp nâng cao

Sinh viên vận dụng được các kiến thức của môn học vào việc phát triển kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết và giao tiếp tiếng Anh. Người học hiểu rõ những thành tố trong cấu trúc câu và câu đặc biệt tiếng Anh, biết cách vận dụng kiến thức ngữ pháp vào giải quyết bài tập.

19

Từ vựng – Ngữ nghĩa học

Sinh viên hiểu được cách cấu tạo từ tiếng Anh, các hình vị tiếng Anh căn bản. Hiểu được các đường hướng nghiên cứu ngữ nghĩa học, hiểu được một số cách dùng nghĩa hàm ẩn trong tiếng Anh và vận dụng vào giải quyết các bài tập như: xác định các hình vị của từ, xác định nghĩa hàm ẩn của các phát ngôn vv...

20

Chọn 1 trong 2 học phần

 

Ngữ dụng học

Sinh viên hiểu được các phạm trù của ngữ dụng học như: tiền giả định, nguyên tắc hợp tác trong hội thoại, hiểu và phân tích được các phương châm hội thoại của Grice, vận dụng được kiến thức để phân tích được mối quan hệ giữa ngôn ngữ và ngữ cảnh, hiểu được nghĩa hàm ngôn vv...

Ngôn ngữ học tri nhận

Sinh viên hiểu được những xu hướng, nguyên lí của ngôn ngữ học tri nhận một cách đúng đắn và đầy đủ, phân biệt được ý niệm và ý niệm hóa, ẩn dụ và hoán dụ, mối quan hệ giữa tri nhận và văn hóa. Biết vận dụng hiểu biết từ môn học để vận dụng phân tích các nội dung ngôn ngữ văn bản nói hoặc viết.

21

Phân tich diễn ngôn

Sinh viên hiểu đúng những khía cạnh trong phân tích ngôn bản và vận dụng để phân tích, nghiên cứu ngôn bản. Có khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu nâng cao trong lĩnh vực ngôn ngữ.

22

Biên dịch 1

Sinh viên hiểu đúng và đầy đủ về các nội dung và đường hướng dịch hiện đại. Ngoài ra, người học được làm quen với việc biên dịch câu, đoạn văn tiếng Anh về một số chủ đề thông thường như: dân số, môi trường, giáo dục

23

Biên dịch 2

Sinh viên biết cách xử lý văn bản dịch như cách dịch tiêu đề báo chí, dịch các khái niệm văn hóa không có tương đương. Người học có khả năng dịch các văn bản về các chủ đề thương mại, y học vv...

24

Phiên dịch

Sinh viên hiểu biết đúng đắn về các loại hình phiên dịch, kỹ thuật phiên dịch, yêu cầu trong phiên dịch, phẩm chất đạo đức của người làm công tác phiên dịch. Sinh viên có khả năng phiên dịch một số nội dung thông thường như: Hội thoại thông thường, hội thảo vv…

25

Văn học Anh  -Mỹ

Sinh viên hiểu đúng  và rõ ràng về một số tác phẩm của nền văn học Anh Mỹ thế kỷ 19 – 20, có thể hiểu được các cấu trúc ngôn ngữ thông qua các bài tập được giáo viên thiết kết, từ đó nâng cao được năng lực ngôn ngữ cho bản thân.

26

Văn hoá Anh  -Mỹ

Sinh viên hiểu được khái quát lịch sử, văn hóa các nước Anh – Mỹ, hiểu được hệ thống giáo dục, chính trị, thể lệ bầu cử trong các quốc gia này. Sinh viên có khả năng ứng dụng kiến thức môn học trong giao tiếp bằng tiếng Anh và nghiên cứu văn hóa.

27

Kỹ năng  Nghe Nói 1

Sinh viên có thể nghe nói và hiểu được những cụm từ và cách diễn đạt liên quan tới nhu cầu thiết yếu hằng ngày (về gia đình, bản thân, mua sắm, nơi ở, học tập và làm việc…), hiểu được ý chính trong các giao dịch quen thuộc hằng ngày khi được diễn đạt chậm và rõ ràng. Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.

28

Kỹ năng  Đọc Viết 1

Sinh viên đọc hiểu được các bài khóa có văn phong khác nhau về các chủ đề quen thuộc có độ dài từ 200 -300 từ. Sinh viên có các kỹ năng đọc lướt, hiểu được nội dung chính, tìm thông tin chi tiết, đoán nghĩa của từ mới dựa vào ngữ cảnh. Sinh viên có kỹ năng viết các loại câu cơ bản, viết bản ghi nhớ, viết bưu thiếp, viết thư thân mật, viết một đoạn văn ngắn khoảng 100 - 150 từ thể hiện quan điểm, miêu tả phong cảnh, đồ vật, con người.

29

Kỹ năng  Nghe Nói 2

Sinh viên  nhận biết được cách bày tỏ thái độ hoặc ý kiến của người nói;  chọn cách phản hồi hợp lí nhất;  để lại lời nhắn và ghi lại lời nhắn;  xác định nội dung chính, thông tin chi tiết thông qua các đoạn ghi âm miêu tả người, đồ vật, các cuộc hội thoại về những cuộc đi mua sắm, dã ngoại; … Đối với kỹ năng nóingười học  rèn luyện cách bày tỏ quan điểm, cách nhận xét về một vấn đề, cách đồng tình, phản đối ở cả 2 dạng đối thoại và độc thoại. Sinh viên có thể nghe nói và hiểu được những thông tin hiện thực đơn giản được diễn đạt rõ ràng bằng giọng chuẩn về các chủ đề liên quan tới cuộc sống và công việc thường ngày; xác định được ý chính trong các bài nói được trình bày rõ ràng về những chủ đề thường gặp trong cuộc sống, công việc hay trường học, kể cả các câu chuyện khi được diễn đạt rõ ràng bằng phương ngữ chuẩn phổ biến. Có thể giao tiếp tương đối tự tin về các vấn đề quen thuộc liên quan đến sở thích, học tập và việc làm của mình.

30

Kỹ năng  Đọc Viết 2

Sinh viên có thể đọc hiểu các văn bản chứa đựng thông tin rõ ràng về các chủ đề liên quan đến chuyên ngành và lĩnh vực yêu thích, quan tâm của mình. Có thể hiểu các hướng dẫn sử dụng được viết rõ ràng, mạch lạc cho một thiết bị cụ thể. Có thể đối chiếu các đoạn thông tin ngắn từ một số nguồn và viết tóm tắt nội dung. Có thể miêu tả những tình huống không thể đoán trước, giải thích các điểm chính của vấn đề với độ chính xác hợp lý và thể hiện những suy nghĩ về các chủ đề mang tính trừu tượng hay văn hóa như âm nhạc, điện ảnh. Có đủ vốn từ vựng để diễn đạt mong muốn bản thân với một chút do dự hay viết về các chủ đề như gia đình, sở thích, đam mê, công việc, du lịch, các sự kiện đang diễn ra, nhưng do giới hạn về mặt từ vựng nên đôi chỗ viết lặp và thể hiện khó khăn trong cách trình bày. có thể viết bài đơn giản, có tính liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc mối quan tâm cá nhân bằng cách kết nối các thành tố đơn lập thành bài viết có cấu trúc.

31

Kỹ năng  Nghe Nói 3

Sinh viên biết cách  so sánh hoặc liên hệ các thông tin trong khi nghe,  suy đoán, xác định thông tin chính xác, xác định ý nghĩa của một số thành ngữ được sử dụng trong các bài nghe, nói liên qua đến những chủ đề văn hóa-xã hội, môi trường, y tế, giáo dục vv.. Sinh viên biết cách kết hợp, sử dụng từ vựng, cấu trúc một cách khá nhuần nhuyễn trong lời nói như cách đưa ra ý kiến, quan điểm của cá nhân, cách tranh luận, cách thuyết phục...sinh viên có thể trao đổi, kiểm tra và xác nhận thông tin, giải thích vấn đề nảy sinh. Có thể trình bày ý kiến về các chủ đề văn hóa như phim ảnh, sách báo, âm nhạc, v.v...có thể tham gia đàm thoại về các chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị, thể hiện quan điểm cá nhân và trao đổi thông tin về các chủ đề quen thuộc liên quan đến sở thích cá nhân, học tập, công việc hoặc cuộc sống hằng ngày.

32

Kỹ năng  Đọc Viết 3

Sinh viên có thể xác định các kết luận chính trong các văn bản nghị luận có sử dụng các tín hiệu ngôn ngữ rõ ràng, nhận diện mạch lập luận của văn bản đang đọc, dù không nhất thiết phải thật chi tiết. Có thể tìm thấy và hiểu các thông tin liên quan trong các văn bản sử dụng hằng ngày như thư từ, tờ thông tin và các công văn ngắn. Có thể miêu tả những tình huống không thể đoán trước, giải thích các điểm chính của vấn đề với độ chính xác hợp lý và thể hiện những suy nghĩ về các chủ đề mang tính trừu tượng hay văn hóa như âm nhạc, điện ảnh. Có thể miêu tả chi tiết, dễ hiểu về những chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm. Có thể viết về các trải nghiệm, miêu tả cảm giác và phản ứng trong một bài viết đơn giản, có tính liên kết. Có thể miêu tả một sự kiện, một chuyến đi gần đây (thật hoặc giả tưởng). Có thể viết kể lại một câu chuyện.

33

Kỹ năng  Nghe Nói 4

Sinh viên có thể nghe hiểu các bài nói trực tiếp hoặc ghi lại về các chủ đề quen thuộc và không quen thuộc trong cuộc sống cá nhân, xã hội, học tập hay nghề nghiệp khi được diễn đạt rõ ràng và bằng giọng chuẩn; hiểu ý chính của các bài nói phức tạp cả về nội dung và ngôn ngữ, được truyền đạt bằng ngôn ngữ chuẩn mực về các vấn đề cụ thể hay trừu tượng (bao gồm cả những cuộc thảo luận mang tính kỹ thuật) trong lĩnh vực chuyên môn của mình. Có thể theo dõi được bài nói dài cũng như các lập luận phức tạp về các chủ đề quen thuộc khi bài nói có cấu trúc rõ ràng.  Có thể giao tiếp độc lập về nhiều chủ đề, có lập luận và cấu trúc mạch lạc, kết nối giữa các ý trong trình bày, sử dụng ngôn từ trôi chảy, chính xác. Có thể trình bày về ý nghĩa của một sự kiện hay trải nghiệm của cá nhân, giải thích và bảo vệ quan điểm của mình một cách rõ ràng bằng lập luận chặt chẽ và phù hợp.

34

Kỹ năng  Đọc Viết 4

Sinh viên có thể  nghe hiểu các bài nói trực tiếp hoặc ghi lại về các chủ đề quen thuộc và không quen thuộc trong cuộc sống cá nhân, xã hội, học tập hay nghề nghiệp khi được diễn đạt rõ ràng và bằng giọng chuẩn. Có thể hiểu ý chính của các bài nói phức tạp cả về nội dung và ngôn ngữ, được truyền đạt bằng ngôn ngữ chuẩn mực về các vấn đề cụ thể hay trừu tượng trong lĩnh vực chuyên môn của mình.  Có thể theo dõi được bài nói dài cũng như các lập luận phức tạp về các chủ đề quen thuộc khi bài nói có cấu trúc rõ ràng. Có thể giao tiếp độc lập về nhiều chủ đề, có lập luận và cấu trúc mạch lạc, kết nối giữa các ý trong trình bày, sử dụng ngôn từ trôi chảy, chính xác. Có thể trình bày về ý nghĩa của một sự kiện hay trải nghiệm của cá nhân, giải thích và bảo vệ quan điểm của mình rõ ràng bằng lập luận chặt chẽ và phù hợp.

35

Kỹ năng  Nghe Nói 5

Sinh viên có thể  nghe hiểu các bài nói trực tiếp hoặc ghi lại về các chủ đề quen thuộc và không quen thuộc trong cuộc sống cá nhân, xã hội, học tập hay nghề nghiệp khi được diễn đạt rõ ràng và bằng giọng chuẩn. Có thể hiểu ý chính của các bài nói phức tạp cả về nội dung và ngôn ngữ, được truyền đạt bằng ngôn ngữ chuẩn mực về các vấn đề cụ thể hay trừu tượng.  Có thể theo dõi được bài nói dài cũng như các lập luận phức tạp về các chủ đề quen thuộc khi bài nói có cấu trúc rõ ràng. Có thể giao tiếp độc lập về nhiều chủ đề, có lập luận và cấu trúc mạch lạc, kết nối giữa các ý trong trình bày, sử dụng ngôn từ trôi chảy, chính xác. Có thể trình bày về ý nghĩa của một sự kiện hay trải nghiệm của cá nhân, giải thích và bảo vệ quan điểm của mình một cách rõ ràng bằng lập luận chặt chẽ và phù hợp.

36

Kỹ năng  Đọc Viết 5

Sinh viên đọc một cách tương đối độc lập, có khả năng điều chỉnh cách đọc và tốc độ đọc theo từng dạng văn bản và mục đích đọc cũng như sử dụng các nguồn tham khảo phù hợp một cách có chọn lọc. Có một lượng lớn từ vựng chủ động phục vụ quá trình đọc nhưng có thể vẫn còn gặp khó khăn với các thành ngữ ít xuất hiện. Viết bài chi tiết, rõ ràng về nhiều chủ đề quan tâm khác nhau, đưa ra những thông tin và lập luận từ một số nguồn khác nhau. Miêu tả rõ ràng, chi tiết về các sự kiện hay những trải nghiệm thật hoặc giả tưởng, thể hiện được mối liên hệ giữa các ý trong một bài viết có liên kết chặt chẽ theo cách hành văn cho thể loại có liên quan. Miêu tả rõ ràng, chi tiết về những chủ đề thuộc mối quan tâm cá nhân. Viết bài nhận xét về một bộ phim, một cuốn sách hoặc một vở kịch.

37

Kỹ năng  Nghe Nói 6

Sinh viên theo dõi và hiểu được các bài giảng hay những bài thuyết trình chuyên ngành có sử dụng nhiều lối nói thông tục, chứa đựng các yếu tố văn hóa hoặc các thuật ngữ không quen thuộc. Hiểu được những vấn đề tinh tế, phức tạp hoặc dễ gây tranh cãi như pháp luật, tài chính, thậm chí có thể đạt tới trình độ hiểu biết của chuyên gia. Nghe hiểu được mọi điều một cách dễ dàng theo tốc độ nói của người bản ngữ. Truyền đạt chính xác các sắc thái ý nghĩa tinh tế bằng cách sử dụng nhiều loại hình bổ nghĩa với độ chính xác cao. Sử dụng thành thạo các cách diễn đạt kiểu thành ngữ hoặc thông tục với nhận thức rõ về các tầng nghĩa. Có thể đổi cách diễn đạt để tránh gặp khó khăn khi giao tiếp và thể hiện một cách trôi chảy đến mức người đối thoại khó nhận ra điều đó.

38

Kỹ năng  Đọc Viết 6

Sinh viên hiểu, lựa chọn và sử dụng có phê phán hầu hết các thể loại văn bản, bao gồm các văn bản trừu tượng, phức tạp về mặt cấu trúc, hay các tác phẩm văn học và phi văn học. Hiểu được nhiều loại văn bản dài và phức tạp, cảm thụ được những nét khác biệt nhỏ giữa các văn phong, giữa nghĩa đen và nghĩa bóng. Viết bài rõ ràng, trôi chảy, bố cục chặt chẽ, chi tiết với văn phong phù hợp và cấu trúc logic, giúp cho độc giả có thể thấy được những điểm quan trọng trong bài viết. Viết những bài văn miêu tả kinh nghiệm và những câu chuyện một cách rõ ràng, rành mạch, ý tứ phong phú và lôi cuốn, văn phong phù hợp với thể loại đã lựa chọn.

39

Chọn 1 trong 2 học phần

 

Lý luận dạy tiếng Anh

 Sinh viên hiểu rõ được các đường hướng dạy học ngoại ngữ, các khía cạnh trong dạy học ngoại ngữ và hiện thực dạy học  ngoại ngữ tại Việt Nam.

Tiếp thụ  ngôn ngữ thứ hai

Sinh viên hiểu được bản chất của quá trình thụ đắc ngôn ngữ, phân biệt được một số cách tiếp cận khoa học đối với việc thụ đắc ngôn ngữ thứ hai và sự khác biệt giữa học ngôn ngữ thứ hai và tiếng mẹ đẻ.  

40

Kỹ thuật dạy tiếng Anh 1

Sinh viên biết cách triển khai các hoạt động dạy học từ vựng và cấu trúc trong một bài học. Biết cách đánh giá nội dung và hiệu quả của một tiết dạy cấu trúc từ vựng tiếng Anh.

41

Chọn 1 trong 2 học phần

 

Kỹ thuật dạy tiếng Anh 2

Sinh viên thiết kế được giáo án và dạy các kỹ năng Nghe – Nói –Đọc – Viết hiệu quả. Biết cách đánh giá một giờ dạy hiệu quả hay không.

Dạy tiếng Anh cho trẻ em

Sinh viên hiểu các phương pháp dạy tiếng Anh cho học sinh tiểu học. Biết cách triển khai một số hoạt động dạy học tiếng Anh cho trẻ em.

42

Kiểm tra đánh giá trong DH tiếng Anh

Sinh viên biết cách thiết kế bài kiểm tra theo một ma trận xây dựng sẵn, biết cách sắp xếp các bài kiểm tra trong một chương một kỳ, và đánh giá các nội dung được đưa ra trong một bài kiểm tra.

43

Chọn 1 trong 2 học phần

 

Giao thoa văn hoá

Sinh viên hiểu được và biết cách ứng xử trong một số tình huống giao tiếp liên văn hóa. Có khả năng tránh khỏi hoặc hóa giải được các cú sốc văn hóa trong giao tiếp.

Giao tiếp liên văn hoá

Sinh viên hiểu biết về các bình diện trong giao tiếp liên văn hóa, có khả năng giao tiếp thành công trong các tình huống giao tiếp thông thường, có năng lực để chủ động mở đầu một cuộc trò chuyện liên ngôn.

44

Kiến tập sư phạm

Sinh viên triển khai được các hoạt động đoàn đội, biết vận dụng những kiến thức về lý luận dạy học tiếng Anh để đánh giá giờ giảng, biết xử lý một số tình huống sư phạm.

45

Thực tập tốt nghiệp

Sinh viên triển khai được các hoạt động: chủ nhiệm lớp, đoàn đội, tổ chức các hoạt động tập thể trong lớp, ngoại khóa. Có kĩ năng soạn bài, dự giờ, nhận xét, đánh giá giờ giảng. Có khả năng xử lý một số tình huống sư phạm thường gặp.

 

Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện nghiên cứu các vấn đề từ góc độ phương pháp dạy học tiếng Anh và ngôn ngữ Anh

 

Học phần thay thế KLTN (Chọn 2 trong 7 HP)

 

 Thiết kế giáo án và PT tài liệu dạy học

Sinh viên có khả năng phát triển tài liệu dạy học từ những ngữ liệu cho sẵn, hoặc tìm kiếm ngữ liệu và thiết kế tài liệu dạy học dựa vào mục tiêu của một bài/khóa học.

Ngôn ngữ học đối chiếu

Sinh viên có khả năng so sánh đối chiếu một số phạm trù trong tiếng Anh và tiếng Việt và có khả năng thực hiện nghiên cứu trên cơ sở nhận biết được những tương đồng và dị biệt giữa tiếng Anh và tiếng Việt.

Phong cách học

Sinh viên hiểu được những phong cách khác nhau của những văn bản khác nhau và vận dụng được trong việc đánh giá, phân loại các loại văn bản.

Ngôn ngữ học xã hội

Sinh viên hiểu rõ được những lưu ý về mặt xã hội của các hành vi ngôn ngữ như: chào hỏi, chia sẻ thông tin, giới thiệu bản thân vv… để có thể vận dụng trong các tình huống giao tiếp và phân tích tình huống giao tiếp.

Tiếng Anh kinh tế

Sinh viên sử dụng thành thạo ngôn ngữ thuộc lĩnh vực kinh tế trong giao tiếp cơ bản.

Tiếng Anh du lịch

Sinh viên sử dụng thành thạo ngôn ngữ thuộc lĩnh vực du lịch cơ bản: giới thiệu được danh thắng du lịch, chào hỏi và quảng cáo các món ẩm thực của quốc gia và địa phương.

Tiếng Anh thương mại

Sinh viên sử dụng thành thạo ngôn ngữ thuộc lĩnh vực thương mại cơ bản: viết thư cảm ơn, đề nghị, phàn nàn, đọc hiểu và lập được một bản hợp đồng đơn giản, viết được một quảng cáo vv…

 

4.2. Mô tả nội dung các học phần

4.2.1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin (P1)/Basic principles of Marxism (Part 1);  2 TC (21, 18, 0)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Đối tượng, mục đích, yêu cầu, phương pháp học tập, nghiên cứu môn học; quan điểm duy vật biện chứng về thế giới; những nguyên lý, quy luật của sự vận động và phát triển của thế giới (tự nhiên xã hội và tư duy); lý luận nhận thức; cấu trúc của xã hội, những quy luật cơ bản của sự vận động và phát triển của xã hội, các hiện tượng của xã hội, cấu trúc của đời sống xã hội, bản chất và vai trò của con người.

4.2.2. Những NL cơ bản của CN Mác – Lênin (P2)/Basic principles of Marxism (Part 2); 3 TC (32, 26, 0)

- Điều kiện tiên quyết: Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 1

- Nội dung học phần: Lý luận về hàng hóa và tiền tệ, quy luật kinh tế của nền sản xuất hàng hóa; các quá trình, các quy luật kinh tế chi phối sự ra đời, phát triển và suy tàn của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa; sự phát triển của phương thức sản xuất mới – phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa; lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng XHCN, những vấn đề có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa.

4.2.3. Đường lối cách mạng của  ĐCSVN/The Vietnamese communist party’s resolutions; 3 TC (32, 26,0)

- Điều kiện tiên quyết: Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 1

- Nội dung học phần: Sự ra đời của ĐCSVN, đường lối chủ trương của Đảng trong hai cuộc cách mạng, CMDTDCND và CMXHCN, đường lối của ĐCSVN trong thời kỳ đổi mới đất nước.

4.2.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh/Ho Chi Minh’s ideologies; 02 TC (21, 18, 0)        

- Điều kiện tiên quyết: Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 1

- Nội dung học phần: Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất, đặc điểm, đối tượng và ý nghĩa của việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh; quá trình hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; các nội dung chủ yếu của tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam; về Đảng Cộng sản VN; Về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; về dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân; về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới.

9.5. Ngoại ngữ II - 1/The second foreign language; 4 TC (36,48,0)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp của một ngoại ngữ thứ hai (tiếng Pháp hoặc tiếng Trung Quốc), học phần tập trung vào việc  rèn luyên các kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp ở các tình huống đơn giản theo khuôn mẫu.

9.6. Ngoại ngữ II - 2/The second foreign language; 3 TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Ngoại ngữ II - 1

- Nội dung học phần: Gồm 12 nội dung chính được sắp xếp theo thứ tự tương ứng của các bài học từ bài 9 đến bài 12 trong giáo trình  “Campus 1”- Jacky Girardet, Jacques Pécheur, CLE international. Mỗi  bài học gồm 6 phần :

+ Từ vựng: Hệ thống từ vựng xoay quanh một chủ đề.

+ Ngữ pháp: Hệ thống  ngữ pháp tiếng Pháp. Các hiện tượng ngữ pháp, các cấu trúc câu cơ bản phù hợp trong các tình huống của bài học.

+ Bài nghe hiểu và đọc hiểu : Được thiết kế bằng các  bài báo, truyện tranh, các bài hội thoại  diễn đạt các tình huống giao tiếp hàng ngày như : Giới thiệu, miêu tả, kể chuyện,  giao tiếp nơi công cộng, trao đổi thư từ cá nhân, tìm hiểu và cung cấp thông tin, tìm việc, xin việc, thể hiện cảm xúc, đưa ra ý kiến của mình về một số vấn đề ...

+ Ngữ âm : Các bài tập nghe và luyện phát âm từ đơn giản đến phức tạp.

+ Văn hoá văn minh : Các kiến thức văn hoá văn minh được lồng ghép trong các bài nghe, đọc hoặc được trực tiếp thiết kế là một bài học trong mỗi chương.

+ Các bài tập : Hệ thống các bài tập củng cố từ vựng, ngữ pháp ; bài tập đọc hiểu, bài tập nghe hiểu và các bài tập viết theo chủ đề của từng bài học.

Nội dung của học phần tiếng Pháp 2: Rèn luyện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết bằng tiếng Pháp.

4.2.7. Ngoại ngữ II - 3/The second foreign language; 3 TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Ngoại ngữ II - 2

- Nội dung học  phần: Kiến thức cơ bản về từ vựng, ngữ pháp tiếng Pháp theo trình tự  từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.

Học phần gồm 14 nội dung chính được sắp xếp theo thứ tự tương ứng của các bài học (từ bài 1 đến bài 4) trong giáo trình  “Campus 2” - Jacky Girardet, Jacques Pécheur, CLE international. Mỗi  bài học gồm 6 phần :

+ Từ vựng: Hệ thống từ vựng bao gồm khoảng 800 từ thuộc từ thông dụng xoay quanh một chủ đề.

+ Ngữ pháp: Hệ thống  ngữ pháp tiếng Pháp. Các hiện tượng ngữ pháp, các cấu trúc câu cơ bản để sử dụng phù hợp trong các tình huống của bài học. Bốn thì chính của thức trực thái, các hạn định từ, các đại từ, các cấu trúc câu hỏi câu khẳng định, câu phủ định, cấu trúc so sánh và liên hệ.

+ Bài nghe hiểu và đọc hiểu: Các  bài báo , truyện tranh , các bài hội thoại  diễn đạt các tình huống giao tiếp hàng ngày như : Giới thiệu , miêu tả , kể chuyện,  giao tiếp nơi công cộng , trao đổi thư từ cá nhân, tìm hiểu và cung cấp thông tin, tìm việc , xin việc , thể hiện cảm xúc, đưa ra ý kiến của mình về một số vấn đề như gặp gỡ, giải trí, lễ hội, thông tin, mua bán, thực phẩm, doanh nghiệp và việc làm, gia đình, sức khỏe, khí hậu, du lịch...

Giáo dục thể chất 1/Physical Education; 2 TC (10; 0; 40)

 - Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Giáo dục thể chất trong trường đại học; lịch sử hình thành và phát triển, lợi ích, tác dụng, một số điều luật cơ bản, phương pháp tập luyện và tổ chức tập luyện thi đấu, hoạt động ngoại khóa môn bóng chuyền, Thể dục Aerobic, Bóng đá, Bóng rổ, Vovinam - Việt võ đạo, chạy cự ly ngắn và nhảy xa ưỡn thân; bài tập thể dục tay không 9 động tác.

Giáo dục thể chất 2/Physical Education 2; 2 TC (0; 0; 60)

Chọn 1 trong 5 nội dung:

a) Bóng chuyền/Volleyball

- Điều kiện tiên quyết: GDTC1

- Nội dung học phần: Các kỹ thuật cơ bản môn bóng chuyền (tư thế chuẩn bị, các kỹ thuật di chuyển, chuyền bóng thấp tay trước mặt, phát bóng cao tay và thấp tay trước mặt)

b) Khiêu vũ thể thao/Aerobic Dansports

- Điều kiện tiên quyết: GDTC1

- Nội dung học phần: Các tư thế cơ bản của tay, các bước cơ bản của chân, nhóm độ khó, tháp, đội hình trong kết cấu một bài Aerobic Dansports, bài liên kết Aerobic Dansports không có nhạc.

c) Bóng đá/Football

- Điều kiện tiên quyết: GDTC1

- Nội dung học phần: Các bài tập chiến thuật tấn công, phòng thủ trong thi đấu Bóng đá, luật bóng đá (sân 11 người, 7 người, 5 người). Phương pháp tổ chức tập luyện, thi đấu và trọng tài

d) Bóng rổ/Basketball

- Điều kiện tiên quyết: GDTC1

- Nội dung học phần: Các kỹ thuật cơ bản môn bóng rổ (các kỹ thuật di chuyển, kỹ thuật dẫn bóng, chuyền bóng bằng 1 tay, 2 tay). Các kỹ thuật tại chỗ ném rổ tựa bảng bằng 1 tay trên cao, kỹ thuật di chuyển 2 bước bật nhảy ném rổ bằng 1 tay trên cao; kỹ thuật móc xuôi, móc ngược trong bóng rổ.

e) Võ Vovinam/Vovinam Marital art

- Điều kiện tiên quyết: GDTC1

- Nội dung học phần: Các đòn đấm và đòn đá, các bài tập thể lực trong Vovinam, từ đó tập luyện về quyền pháp (long hổ quyền); Các nguyên lý cơ bản, nguyên lý kỹ thuật; phương pháp giảng dạy; phương pháp tổ chức thi đấu, trọng tài của môn vovinam.

* Giáo dục Quốc phòng/Military education                

a) Đường lối quân sự của Đảng/The Vietnamese Communist party’s military policy; 3 ĐVHT

- Điều kiện tiên quyết: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

- Nội dung học phần: Quan điểm Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc; Xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhân dân; Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc; Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân; Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh; Nghệ thuật quân sự Việt Nam.

b) Công tác quốc phòng, an ninh/Security and Defense; 3 ĐVHT

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Phòng chống "diễn biến hòa bình"; xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên; xây dựng và bảo vệ chủ quyền quốc gia; một số nội dung về dân tộc, tôn giáo và phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo; bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội.

c) Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC)/Basic military tactics; 2 ĐVHT

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Điều lệnh đội ngũ và ba môn quân sự phối hợp; bản đồ quân sự; một số loại vũ khí bộ binh; Thuốc nổ; Phòng chống vũ khí hủy diệt lớn; Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh; Từng người trong chiến đấu tiến công và phòng ngự, các tư thế vận động trong chiến đấu; tính năng, tác dụng và kỹ thuật bắn súng AK (CKC) với mục tiêu cố định ban ngày.

4.2.8. Pháp luật đại cương/Basic law; 2TC (18,12,12)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Những vấn đề cơ bản nhất, chung nhất về nhà nước và pháp luật, đồng thời có sự liên hệ với nhà nước  pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; các nội dung về pháp luật chuyên ngành bao gồm: Luật hiến pháp, luật hành chính, Luật phòng chống tham nhũng, Luật hình sự, Luật dân sự, Luật hôn nhân và gia đình, Luật lao động.

4.2.9. Tin học/ Informatics; 2TC (10;0;40)

- Điều kiện tiên quyết: Không.

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về khai thác và sử dụng máy tính: tổng quan về tin học, máy tính, hệ điều hành Windows, mạng máy tính, Internet, các phần mềm soạn thảo văn bản, xử lý bảng tính và trình chiếu.

4.2.10. Tâm lý học/Psychology ; 4TC (36;40;8)

- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin 1

- Nội dung học phần: Bản chất, chức năng của tâm lý người; sự hình thành và phát triển tâm lý ý thức; Hoạt động nhận thức (nhận thức cảm tính, nhận thức lý tính); Nhân cách và sự phát triển nhân cách; Lý luận về sự phát triển trẻ em; Tâm lý học lứa tuổi học sinh trung học cơ sở; Tâm lý học lứa tuổi học sinh trung học phổ thông; Hoạt động dạy học; Hành vi đạo đức; Nhân cách của người thầy giáo.

4.2.11. Dẫn luận ngôn ngữ học/Introdution to linguistics; 2 TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về bản chất của ngôn ngữ loài người, về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa, giữa ngôn ngữ và tư duy; cung cấp những tri thức chung về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ dụng để hiểu một ngôn ngữ cụ thể (tiếng Việt, tiếng Anh) và làm cơ sở để đối chiếu ngôn ngữ.

4.2.12. Chọn 1 trong 3 học phần

a. Cơ sở văn hóa Việt Nam/Basic Vietnamese culture; 2 TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung  học phần: Kiến thức về văn hoá đại cương, các quan điểm và phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu văn hoá nói chung và văn hoá Việt Nam nói riêng.

         b. Lịch sử văn minh thế giới/The history of world civilization; 2TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về quá trình ra đời và phát triển của các nền văn minh tiêu biểu trong lịch sử loài người. Nội dung của học phần tập trung đi vào các hệ thống nền văn minh thời Trung cổ đại ở phương Đông và phương Tây và các nền văn minh công nghiệp hiện đại. Sơ lược về quá trình toàn cầu hoá và ảnh hưởng của toàn cầu hoá tới Việt Nam.

c. Môi trường và con người/Environment and human; 2TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Nội dung học phần: Khái niệm về môi trường & con người; các nguyên lý cơ bản của sinh thái học; mối quan hệ tác động qua lại giữa dân số - tài nguyên - môi trường; thực trạng khai thác tài nguyên thiên nhiên; nguyên nhân, thực trạng, hậu quả ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước,…trên thế giới và Việt Nam; các giải pháp để sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường; các vấn đề toàn cầu hiện nay; luật và chính sách môi trường của Việt Nam về hoạt động bảo vệ môi trường.

9.13. Chọn 1 trong 3 học phần

a. Phương pháp nghiên cứu khoa học ngành tiếng Anh/ Scientific research methods in ELT; 2 TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành khoa học xã hội, đặc biệt trong lĩnh vực ngôn ngữ và phương pháp dạy học tiếng nước ngoài như: phương pháp điều tra, phương pháp thực nghiệm và các kỹ thuật thu thập và xử lý số liệu của một nghiên cứu như: phỏng vấn, quan sát, thống kê, khảo sát, đối chiếu, miêu tả vv...

b. Kỹ năng thuyết trình/Presentation skills; 2TC (18,24,0)

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng nghe nói 4, Kỹ năng đọc viết 4

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về thuyết trình học thuật trong tiếng Anh: các dạng bài thuyết trình, phương pháp thuyết trình, thủ thuật và kỹ thuật trong thuyết trình, các bước chuẩn bị một bài thuyết trình.

c. Công nghệ trong dạy học ngoại ngữ/ ICT in Language Teaching; 2TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Lý luận dạy học tiếng Anh

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về ứng dụng công nghệ hiện đại trong dạy học tiếng Anh, phát triển kỹ năng thực hành khai thác và ứng dụng công nghệ hiện đại trong dạy học như soạn giáo án điện tử, sử dụng phần mềm trong dạy học, ứng dụng một số phần mềm giáo dục trong thiết kế bài dạy, bài kiểm tra, khai thác thông tin từ mạng internet, ứng dụng các trang mạng xã hội trong dạy học.

4.2.14. Giáo dục học/Education study; 4 TC (36,48,0)

 - Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của CNMLN.

 - Nội dung học phần: Hệ thống những lý luận về giáo dục học đại cương, như: giáo dục học là một khoa học; giáo dục và sự phát triển nhân cách; mục đích, nguyên lý giáo dục; hệ thống giáo dục quốc dân; người thầy giáo trường THPT.

4.2.15. Quản lý NN & QLGD/Administration and education management;                  2 TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của CNMLN, Giáo dục học.

- Nội dung học phần: Gồm 5 chương, bao gồm những kiến thức cơ bản của hệ thống những lý luận về quản lý nhà nước, quản lý ngành giáo dục - đào tạo. Mỗi bậc học có hướng dẫn thực hiện của bậc học đó. Thực tiễn giáo dục địa phương.

4.2.16. Chọn 1 trong 2 học phần

a. Ngữ âm - Âm vị học/Phonetics and phonology; 2TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về ngữ âm tiếng Anh như trọng âm, ngữ điệu, cao độ, trường độ, các âm vị và biến thể âm vị, thành phần và vị trí của âm tiết trong từ; những đặc điểm cơ bản của phụ âm và nguyên âm, nội dung về các yếu tố siêu đoạn tính .vv

b. Luyện phát âm tiếng Anh/ English pronunciation practice; 2TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Miêu tả và luyện phát âm các nguyên âm và phụ âm tiếng Anh, phân biệt các âm dài, âm ngắn, âm tắc, âm xát, âm nổ vv… nguyên âm đôi, nguyên âm ba, âm trượt, các hiện tượng nuốt âm, đồng hóa âm trong tiếng Anh. Cách phiên âm và đọc phụ âm cuối. Giới thiệu và rèn luyện cách nhận biết và phát âm trọng âm từ: danh từ, động từ, tính từ vv… và ngữ điệu câu. Rèn luyện ngữ điệu tự nhiên của một số âu đơn giản như câu hỏi, câu chào, câu trần thuật vv…

4.2.17. Ngữ pháp/English grammar; 3 TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Kiến thức về các vấn đề ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh như: từ loại, thì, thể, thức, các dạng cấu trúc câu tiếng Anh; học phần bao gồm các bài tập vận dụng các kiến thức của môn học vào việc giải quyết các bài tập ngữ pháp tiếng Anh.

4.2.18. Ngữ pháp nâng cao/Advanced English grammar; 2TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Ngữ pháp/English grammar

- Nội dung học phần: Kiến thức về các vấn đề ngữ pháp nâng cao trong tiếng Anh như: các dạng câu đặc biệt, thành phần cú pháp tiếng Anh, phân tích các thành tố trong câu tiếng Anh vv... và hệ thống bài tập rèn luyện kỹ năng sử dụngc các cấu trúc ngữ pháp đã học.

4.2.19. Từ vựng – Ngữ nghĩa học/ Lexicology – Semantics; 2 TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng  Nghe Nói 1, Kỹ năng  Đọc Viết 1

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về từ vựng trong tiếng Anh: từ loại, cấu tạo từ, tiền tố, hậu tố... Ngữ nghĩa học, các nét nghĩa, các đường hướng nghiên cứu ngữ nghĩa học, các vấn đề cơ bản trong ngữ nghĩa học: nghĩa của từ, nghĩa của câu, nghĩa phát ngôn, cách phân biệt nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn vv….

4.2.20. Chọn 1 trong 2 học phần

a. Ngữ dụng học/Pragmatics; 2 TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng  Nghe Nói 1, Kỹ năng  Đọc Viết 1

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về các phạm trù ngữ dụng học như: mối quan hệ giữa các hình thái ngôn ngữ và người sử dụng chúng, mối quan hệ giữa ngôn ngữ và ngữ cảnh, chỉ xuất và khoảng cách, hàm ngôn, tiền giả định, nguyên tắc cộng tác và các phương châm hội thoại .v.v…

b. Ngôn ngữ học tri nhận/ Cognitive linguistics; 2 TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng  Nghe Nói 2, Kỹ năng  Đọc Viết 2

- Nội dung học phần: Kiến thức nền tảng nhất của ngôn ngữ học tri nhận như sự ra đời, các xu hướng chính, các nguyên lí của ngôn ngữ học tri nhận, ý niệm và ý niệm hóa, phạm trù và phạm trù hóa, ẩn dụ và hoán dụ tri nhận, phạm trù xuyên tâm, kết cấu, vấn đề hình/nền, mối quan hệ giữa ngôn ngữ-tri nhận-văn hóa.

4.2.21. Phân tích diễn ngôn/ Discourse analysis          ; 2 TC (18,24,0)

   - Điều kiện tiên quyết: Từ vựng – Ngữ nghĩa học

            - Nội dung học phần: Kiến thức về phân tích ngôn bản trong tiếng Anh, cách thức và các bình diện trong phân tích ngôn bản tiếng Anh như: ngữ cảnh, đồng văn bản, chủ đề và khung chủ đề…

4.2.22. Biên dịch 1/Translation 1; 2TC (28,24,0)            

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng  Nghe Nói 2, Kỹ năng  Đọc Viết 2

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về lý thuyết dịch, các phương pháp và đường hướng dịch thuật, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong biên dịch, các tiêu chí để đánh giá một bản dịch. Bài tập thực hành dịch văn bản Anh-Việt, Việt-Anh về một số chủ đề thông thường như đất nước-con người, dân số, môi trường, giáo dục…

4.2.23. Biên dịch 2/ Translation 2;2TC (12,36,0)            

- Điều kiện tiên quyết: Biên dịch 1

- Nội dung học phần: Chiến lược và kỹ thuật xử lý văn bản trong biên dịch như: dịch tiêu đề báo chí, dịch thành ngữ, dịch các khái niệm văn hóa không có tương đương trong ngôn ngữ nguồn, dịch văn bản khoa học, dịch hợp đồng thương mại, dịch quảng cáo...Bài tập thực hành dịch văn bản Anh-Việt, Việt-Anh về các chủ đề đất nước con người, thương mại, y học…

4.2.24. Phiên dịch / Translation; 3TC (27,36,0)            

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng  Nghe Nói 3, Kỹ năng  Đọc Viết 3

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về phiên dịch như: các loại hình phiên dịch, kỹ thuật trong phiên dịch, yêu cầu trong phiên dịch, phẩm chất đạo đức của người làm phiên dịch. Bài tập thực hành phiên dịch trong phòng học tiếng về các loại hình dịch: dịch hội thảo, dịch hội thoại, dịch theo đoàn...

4.2.25. Văn học Anh-Mỹ/English and American literature   3TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng  Nghe Nói 3, Kỹ năng  Đọc Viết 3

- Nội dung học phần: Kiến thức cơ bản về nền Văn học Anh, Văn học Mỹ thế kỷ 19-20 thông qua giới thiệu một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu, cung cấp nguyên tác một số đoạn trích, tác phẩm...

4.2.26. Văn hoá Anh-Mỹ/English and American culture; 3 TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng  Nghe Nói 2, Kỹ năng  Đọc Viết 2

- Nội dung học phần: Khái quát về lịch sử nước Anh và Mỹ; giá trị văn hoá; phong tục, tập quán, các ngày lễ hội chính của nước Anh, nước Mỹ và hệ thống chính trị, giáo dục của các nước Anh và Mỹ. Học phần bao gồm các bài tập ứng dụng kiến thức môn học trong giao tiếp liên ngôn và nghiên cứu trong lĩnh vực văn hóa ngôn ngữ

4.2.27. Kỹ năng Nghe Nói 1/ Listening-Speaking skills 1; 3TC (18,27,27)

- Điều kiện tiên quyết: 0

- Nội dung học phần:  Gồm 12 nội dung chính được sắp xếp theo chủ đề của các bài trong giáo trình Let's Talk 1, Interaction 1 và Basic Tactics for Listening. Mỗi nội dung bài học gồm ba phần:

+ Vocabulary (Từ vựng): Hệ thống từ vựng bao quanh chủ đề của nội dung bài học.

+ Expressions (Cụm từ):  Cấu trúc câu sử dụng trong những tình huống giao tiếp liên quan đến nội dung của bài như: đề nghị, thuyết phục, mời mọc, từ chối, nhận lời, vv....

+ Topics (Chủ đề):  Các chủ đề trong các nội dung bài đều tương đối gần gũi, hay gặp trong giao tiếp đời thường. Với mỗi chủ đề, sinh viên được cung cấp những cấu trúc câu thông dụng và hữu ích khi thảo luận.

4.2.28. Kỹ năng Đọc Viết 1/ Reading-Writing skills 1; 3TC (18,27,27)

- Điều kiện tiên quyết: 0

            - Nội dung học phần:  Gồm 12 nội dung chính được sắp xếp theo chủ đề từ các bài đọc trong giáo trình Insights and ideas, ACTIVE skills for Reading 2, Heath Grammar and Composition Effective Academic Writing 1. Mỗi nội dung bài đọc gồm ba phần:

+ Vocabulary (Từ vựng): Hệ thống từ vựng bao quanh chủ đề của nội dung bài học như: môi trường, sức khỏe, khoa học, tự  nhiện, xã hội, văn hóa, thể thao, du lịch, thương mại…

+ Reading Comprehension (Đọc hiểu): Các kỹ năng đọc gồm: previewing/surveying  (kháo sát bài đọc trước khi đọc), skimming (đọc nhanh để tìm ý chính của bài đọc, scanning (đọc lướt để tìm các thông tin chi tiết), guessing meaning of new words in context (đoán nghĩa của từ trong ngữ cảnh)….và được thực hành các kỹ năng này trong quá trình đọc hiểu nội dung của bài đọc.

4.2.29. Kỹ năng Nghe Nói 2/Listening-Speaking skills 2; 3TC (18, 27, 27)                      

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 1

- Nội dung học phần:  Gồm 12 nội dung chính được sắp xếp theo chủ đề từ các bài trong giáo trình Let's Talk 2; Listening to Listen 2 và Succeed in Cambridge English Prelimiary (PET). Mỗi nội dung bài học gồm ba phần:

+ Vocabulary (Từ vựng): gồm một hệ thống từ vựng bao quanh chủ đề của nội dung bài học như: môi trường, sức khỏe, khoa học, tự  nhiện, xã hội, văn hóa, thể thao, du lịch, thương mại…

+ Expressions (Cụm từ):  gồm cấu trúc câu sử dụng trong những tình huống giao tiếp liên quan đến nội dung của bài như: đề nghị, thuyết phục, mời mọc, từ chối, nhận lời, vv....

+ Topics (Chủ đề):  Các chủ đề trong các nội dung bài đều tương đối gần gũi, hay gặp trong giao tiếp đời thường. Với mỗi chủ đề, sinh viên được cung cấp những cấu trúc câu thông dụng và hữu ích khi thảo luận.

4.2.30. Kỹ năng Đọc Viết 2/Reading-Writing skills 2; 3TC (18, 27, 27)                      

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Viết 1

- Nội dung học phần:  Gồm 12 nội dung chính được sắp xếp theo chủ đề từ các bài đọc trong giáo trình ACTIVE skills for Reading 3, Effective Academic Writing 2, Succeed in Cambridge English Prelimiary (PET).

Mỗi nội dung bài đọc gồm ba phần:                                                  

+ Từ vựng: Hệ thống từ vựng bao quanh chủ đề của nội dung bài học.

+ Đọc hiểu: Kỹ năng đọc và được thực hành các kỹ năng này trong quá trình đọc hiểu nội dung của bài đọc.

+ Ứng dụng thông tin: Những thông tin trong các nội dung bài cung cấp cho người học những hiểu biết thực tế về cuộc sống.

Mỗi nội dung bài dạy viết gồm 5 phần: Phần 1: từ vựng, cụm từ, các loại câu mẫu thường được dùng trong các loại bài viết và các bài viết mẫu. Phần 2: thảo luận theo nhóm, theo cặp, nhận xét về các bài viết mẫu. Phần 3: thực hành viết bài luận ngắn. Phần 4: chỉnh sửa bài viết. Phần 5: ôn tập, củng cố nội dung bài học.

4.2.31. Kỹ năng Nghe Nói 3/Listening-Speaking skills 3; 3TC (18, 27, 27)                      

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 2

- Nội dung học phần: Gồm 12 nội dung chính được sắp xếp theo chủ đề từ các bài trong giáo trình Let's Talk 3English unlimited B1.  Mỗi nội dung bài học gồm ba phần:

+ Vocabulary (Từ vựng): Hệ thống từ vựng bao quanh chủ đề của nội dung bài học như: môi trường, sức khỏe, khoa học, tự nhiện, xã hội, văn hóa, thể thao, du lịch, thương mại…

+ Expressions (Cụm từ):  Cấu trúc câu, các cách diễn đạt được sử dụng trong những tình huống giao tiếp liên quan đến nội dung của bài như: đề nghị, thuyết phục, mời mọc, từ chối, nhận lời, vv....

+ Topics (Chủ đề):  Các chủ đề trong các nội dung bài đều tương đối gần gũi, hay gặp trong giao tiếp đời thường. Với mỗi chủ đề, sinh viên được cung cấp những cấu trúc câu thông dụng và hữu ích khi nghe và thảo luận.

4.2. 32. Kỹ năng Đọc Viết 3/ Reading-Writing skills 3; 3TC (18,27,27)

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Viết 2

            - Nội dung học phần:  Gồm 12 nội dung chính được sắp xếp theo chủ đề từ các bài đọc trong giáo trình For Your Information 3, Effective Academic Writing 3, English Unlimited B1. Mỗi nội dung bài đọc gồm ba phần:

+ Từ vựng: Hệ thống từ vựng bao quanh chủ đề của nội dung bài học như: môi trường, sức khỏe, khoa học, tự  nhiện, xã hội, văn hóa, thể thao, du lịch, thương mại…

+ Đọc hiểu: Các kỹ năng đọc gồm: previewing/surveying  (kháo sát bài đọc trước khi đọc), skimming (đọc nhanh để tìm ý chính của bài đọc, scanning (đọc lướt để tìm các thông tin chi tiết), guessing meaning of new words in context (đoán nghĩa của từ trong ngữ cảnh)….và được thực hành các kỹ năng này trong quá trình đọc hiểu nội dung của bài đọc.

+ Ứng dụng thông tin: Những thông tin trong các nội dung bài cung cấp cho người học những hiểu biết thực tế về cuộc sống.

4.2.33. Kỹ năng Nghe Nói 4/Listening-Speaking skills 4; 3TC (18, 27, 27)                     

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 3

- Nội dung học phần:  Gồm 12 nội dung chính được sắp xếp theo chủ đề từ các bài trong giáo trìnhACTIVATE B2 và COMPLETE  IELTS  BAND 5.5 – 6.5 (B2). Mỗi nội dung bài học gồm ba phần:

+ Vocabulary (Từ vựng): Hệ thống từ vựng bao quanh chủ đề của nội dung bài học như: môi trường, sức khỏe, khoa học, tự nhiện, xã hội, văn hóa, giáo dục, thể thao, du lịch, thương mại…

+ Listening (Nghe hiểu): Phát triển các kỹ năng nghe nâng cao như nghe hiểu nội dung chủ đề, nghe thông tin cụ thể.

+ Speaking (Nói): Các chủ đề trong phần này đều xoay quanh những vấn đề về tự nhiên, xã hội, khoa học… Học phần tập trung vào phát triển khả năng làm việc độc lập của người học như trình bày quan điểm hoặc thể hiện ý kiến cá nhân, tạo ra những tình huống để rèn luyện kỹ năng nghe nói.

4.2.34. Kỹ năng Đọc Viết 4/ Reading-Writing skills 4; 3TC (18,27,27)

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Viết 3

            - Nội dung học phần:  Gồm 12 nội dung chính được sắp xếp theo chủ đề trong giáo trình Activate-B2 Complete IELTS-B2. Mỗi nội dung bài đọc gồm ba phần:

+ Từ vựng: Hệ thống từ vựng theo chủ đề của nội dung bài học.

+ Đọc hiểu: Các kỹ năng đọc trong đọc hiểu.

+ Ứng dụng thông tin

 Mỗi nội dung bài dạy viết gồm bốn phần: (1) cung cấp từ vựng, cụm từ, cấu trúc câu thường được dùng trong các loại bài viết,  (2) đưa ra nội dung thảo luận nhận xét về các bài viết mẫu,  (3) bài tập thực hành viết, (4) yêu cầu chỉnh sửa bài viết .

4.2.35. Kỹ năng Nghe Nói 5/Listening-Speaking skills 5; 3TC (18, 27, 27)                      

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 4

- Nội dung học phần: Gồm 14 nội dung chính được sắp xếp theo chủ đề từ các bài trong học liệu bắt buộc Upstream và Speak out. Mỗi nội dung bài học gồm 3 phần:

+ Language focus/Vocabulary (Từ vựng): Hệ thống từ vựng và cấu trúc ngữ pháp nâng cao liên quan đến chủ đề của nội dung bài học như: các vấn đề về tự nhiên, xã hội, văn hóa, giáo dục, thể thao, du lịch, thương mại…

+ Listening (Nghe hiểu): Phát triển các kỹ năng nghe nâng cao như nghe hiểu nội dung chủ đề, Nghe thông tin cụ thể. Luyện nghe để làm các bài tập nghe tương đương với trình độ tiền C1.

+ Speaking (Nói): Phát triển các kỹ năng nói nâng cao như kỹ năng thuyết trình, kỹ năng trình bày quan điểm, kỹ năng tranh luận và đưa ra ý kiến đồng tình hoặc phản đối, đưa ra lời khuyên, gợi ý... Các chủ đề luyện kỹ năng nói đều liên quan những vấn đề về tự nhiên, xã hội, khoa học,văn hóa, giáo dục, thể thao, du lịch, thương mại …

4.2.36. Kỹ năng Đọc Viết 5/ Reading-Writing skills 5; 3TC (18,27,27)

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Viết 4

- Nội dung học phần: Gồm 14 nội dung chính được sắp xếp theo chủ đề trong giáo trình Upstream Advanced C1 và IELTS Advantage Writing Skills. 

+ Mỗi nội dung bài đọc gồm ba phần: (1) Từ vựng: Người học được cung cấp một hệ thống từ vựng theo chủ đề của nội dung bài học. (2) Đọc hiểu: rèn luyện  các kỹ năng đọc trong đọc hiểu. (3) Ứng dụng thông tin.

+ Mỗi nội dung bài dạy viết gồm bốn phần: (1) cung cấp từ vựng, cụm từ, cấu trúc câu thường được dùng trong các loại bài viết.  (2) cung cấp chủ đề cho nội dung thảo luận nhận xét và rút ra bài học từ các bài viết mẫu. (3) Nêu chủ đề thực hành viết. (4) Yêu cầu chỉnh sửa bài viết.

4.2.37. Kỹ năng Nghe Nói 6/Listening-Speaking skills 6; 3TC (18, 27, 27)                      

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 5

- Nội dung học phần: Học phần bao gồm 14 nội dung chính được sắp xếp theo cách rèn luyện các kỹ năng, nghe nói và các bài tập thực hành trong học liệu bắt buộc New Insight into IELTS. Mỗi nội dung bài học gồm 2 phần:

+ Listening (Nghe hiểu): gồm các bài tập phát triển năng nghe nâng cao như nghe hiểu nội dung chủ đề, xác định thông tin chi tiết thông qua các bài thuyết trình, bài giảng có nội dung về tự nhiên, xã hội, văn hóa, giáo dục, thể thao, du lịch, thương mại…Bên cạnh đó, người học còn được luyện nghe để làm các bài tập thực hành nghe theo định dạng bài thi IELTS.

+ Speaking (Nói): gồm các bài tập phát triển các kỹ năng nói nâng cao như kỹ năng thuyết trình, kỹ năng trình bày quan điểm, kỹ năng tranh luận và đưa ra ý kiến đồng tình hoặc phản đối, đưa ra lời khuyên, gợi ý... Các chủ đề luyện kỹ năng nói đều liên quan những vấn đề về tự nhiên, xã hội, khoa học,văn hóa, giáo dục, thể thao, du lịch, thương mại …Bên cạnh đó, còn có các bài tập luyện nói theo định dạng bài thi IELTS.

4.2.38. Kỹ năng Đọc Viết 6/ Reading-Writing skills 6; 3TC (18,27,27)

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Viết 5

            - Nội dung học phần: Gồm 14 nội dung chính được sắp xếp theo chủ đề trong giáo trình Gold Advanced Coursebook và Writing for IELTS.

+ Mỗi nội dung bài đọc gồm ba phần: (1) Từ vựng: cung cấp một hệ thống từ vựng theo chủ đề của nội dung bài học. (2) Đọc hiểu: cung cấp các bài tập rèn kỹ năng đọc trong đọc hiểu. (3) Ứng dụng thông tin: yêu cẩu thảo luận theo cặp, nhóm hoặc viết một bài về chủ đề vừa học cũng như những vấn đề liên quan đến chủ đề đó.

+ Mỗi nội dung bài dạy viết gồm năm phần: (1) cung cấp từ vựng, cụm từ, cấu trúc câu thường được dùng trong các loại bài viết. (2) yêu cầu thảo luận nhận xét và rút ra bài học từ các bài viết mẫu. (3) Giáo viên kết luận, đưa ra cấu trúc bài viết, từ vựng có thể sử dụng trong thể loại bài viết. (4) Người học thực hành viết. (5) yêu cầu người học chỉnh sửa bài viết.

4.2.39. Chọn 1 trong 2 học phần

a. Lý luận dạy tiếng Anh/English teaching theories; 2TC(12,18,18)         

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 3, Kỹ năng Đọc Viết 3

- Nội dung học phần: Gồm  những hiểu biết cơ bản về lịch sử ra đời, những ưu, nhược điểm của các phương pháp dạy học ngoại ngữ đã và đang dược áp dụng trong các nước trên thế giới. Đồng thời bao gồm những biến tố trong dạy học ngoại ngữ như: động cơ học tập, năng khiếu ngôn ngữ, kiểu tư duy.

b. Tiếp thụ ngôn ngữ thứ hai/ Second Language Acquisition; 2TC(12,18,18)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 3, Kỹ năng Đọc Viết 3

- Nội dung học phần: Gồm  kiến thức cơ bản về cơ chế, đặc điểm của việc tiếp thụ ngôn ngữ thứ hai như: bản chất của quá trình tiếp thụ ngôn ngữ, so sánh quá trình tiếp thụ ngôn ngữ thứ nhất với ngôn ngữ thứ hai, nghiên cứu quá trình tiếp thụ ngôn ngữ thứ hai từ góc độ ngôn ngữ học, tâm lý học, xã hội học, các yếu tố tác động đến quá trình tiếp thụ ngôn ngữ thứ hai, ứng dụng của các đường hướng nghiên cứu quá trình tiếp thụ ngôn ngữ thứ hai trong dạy và học ngoại ngữ…                      

4.2.40. Kỹ thuật dạy tiếng Anh 1/ English teaching techniques 1; 2TC (12,18,18)

- Điều kiện tiên quyết: Lý luận dạy học tiếng Anh

- Nội dung học phần: Gồm  những kiến thức cơ bản về phương pháp và kỹ thuật dạy từ vựng, ngữ pháp hiện đại. Kỹ thuật dạy học mới thông qua giờ dạy mẫu và được thực hành dạy từ vựng, ngữ pháp dưới sự hướng dẫn của giảng viên phụ trách môn học.

4.2.41. Chọn 1 trong 2 học phần

a. Kỹ thuật dạy tiếng Anh 2/ English teaching techniques 2; 3TC(18,27,27)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật dạy tiếng Anh 2

- Nội dung học phần: Gồm  những kiến thức cơ bản về phương pháp và kỹ thuật dạy học các kỹ năng tiếng Anh, cách phân chia các giai đoạn một tiết học kỹ năng tiếng Anh và tích hợp các kỹ năng trong cùng một bài học. Kỹ thuật dạy học mới thông qua giờ dạy mẫu và được thực hành dạy kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết dưới sự hướng dẫn của giảng viên phụ trách môn học.

b. Dạy tiếng Anh trẻ em/ Teaching English for Young Learners; TC(18,27,27)

- Điều kiện tiên quyết: Lý luận dạy học tiếng Anh

- Nội dung học phần: Gồm những nội dung cơ bản về lý luận và phương pháp dạy học tiểu học như: tư duy ngôn ngữ, động cơ học tập của học sinh tiểu học, phương pháp dạy học tiểu học. Ngoài ra, học phần còn nêu rõ những khó khăn trong việc dạy kỹ năng nghe/nói tiếng Anh ở cấp Tiểu học, cung cấp kiến thức và kỹ năng liên quan đến việc phát triển kỹ năng nghe/nói, lợi ích của việc sử dụng loại hoạt động như kể chuyện, đóng vai, v.v... nhằm hỗ trợ khả năng lĩnh hội tiếng Anh của học sinh.

4.2.42. Kiểm tra đánh giá trong dạy học tiếng Anh/ Testing in English teaching; 3TC (18,27,27)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật dạy tiếng Anh 2

- Nội dung học phần: Gồm  những kiến thức cơ bản về mục đích, yêu cầu của kiểm tra đánh giá trong quá trình học tập, phân loại các loại hình kiểm tra đánh giá như kiểm tra định kỳ, kiểm tra phân loại, kiểm tra cuối kỳ… Những nguyên tắc cơ bản của quá trình thiết kế bài kiểm tra, tiêu chí cho điểm, cách thiết lập thang điểm nhằm đánh giá chính xác chất lượng quá trình học tập của học sinh.

4.2.43. Chọn 1 trong 2 học phần

a. Giao thoa văn hóa¸/Cross culture communication; 2 TC (18,24,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 3, Kỹ năng Đọc Viết  3

- Nội dung học phần: Gồm những kiến thức cơ bản về văn hóa, văn hóa ứng xử và văn hóa giao tiếp của một số cộng đồng người nói tiếng Anh trên thế giới. Ngoài ra học phần cũng cung cấp kiến thức về các loại hình giao tiếp, các yếu tố ảnh hưởng đến giao tiếp giao văn hóa, xung đột văn hóa, sốc văn hóa, ứng xử trong xung đột văn hóa... nhằm tăng cường năng lực giao tiếp cho người học.

b. Giao tiếp liên văn hoá/Interculture communication; 2 TC (18,24,0)                                                                 

 - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Nói 3, Kỹ năng Đọc Viết  3

- Nội dung học phần: Các yếu tố liên quan đến giao tiếp liên văn hoá như: Tuổi tác, khoảng cách xã hội, khoảng cách địa vị, các chiến lược giao tiếp, bình diện lịch sự...

4.2.44. Kiến tập sư phạm/ Classroom observation; 2TC

            - Điều kiện tiên quyết: Lý luận dạy học tiếng Anh

            - Nội dung học phần: Kiến thức thực tiễn về cách thức tổ choc các hoạt động dạy học, các hoạt động đoàn đội cho học sinh ở trường phổ thông. Bước đầu làm quen với các hoạt động dự giờ, thao giảng, đánh giá giờ dạy, xử lý các tình huống sư phạm và làm quen với môi trường làm việc ở trường phổ thông.

4.2.45. Thực tập tốt nghiệp/Practicum; 5TC                                                                                   

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật dạy học tiếng  Anh 2

            - Nội dung học phần: Kiến thức thực tiễn về phương pháp giảng dạy, soạn bài, người học được thực hành giảng dạy dưới sự hướng dẫn của giáo viên phổ thông. Học phần bao gồm yêu cầu tổ chức các hoạt động đoàn hội, các hoạt động nội ngoại khóa.

4.2.46. Khoá luận tốt nghiệp/Thesis ; 6TC          

            - Điều kiện tiên quyết:  Theo quy định

- Nội dung học phần: Sinh viên được tự lựa chọn một đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực dạy học tiếng Anh hoặc ngôn ngữ Anh dưới sự tư vấn của giảng viên hướng dẫn và hội đồng xét duyệt đề cương của bộ môn. Sinh viên được sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn sẽ thực hiện nghiên cứu với các phương pháp nghiên cứu cơ bản trong khoa học xã hội và đạt được một báo cáo khoa học có chất lượng của ngành đào tạo.

* Học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp (Chọn 2 trong 7 học phần):

a. Thiết kế giáo án và phát triển tài liệu dạy học/ Lesson planning and material development            3TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe – Nói 5, Kỹ năng Đọc - Viết 5

- Nội dung học phần: Những nguyên tắc cơ bản trong việc thiết kế giáo án và phát triển tài liệu dạy học môn tiếng Anh ở trường trung học phổ thông. Đồng thời giúp người học tham khảo, đánh giá những giáo án mẫu và cách thức chọn lựa tài liệu cho trong một bài học cụ thể. Sinh viên cũng được thực hành chọn lựa tài liệu và thiết kế một giáo án cụ thể cho 1 bài học.

b. Ngôn ngữ học đối chiếu/Contrastive analysis; 3TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe – Nói 5, Kỹ năng Đọc - Viết 5

- Nội dung học phần: Công cụ về mặt lý thuyết để so sánh đối chiếu tiếng mẹ đẻ với một ngoại ngữ nhằm hiểu sâu hơn cả hai ngôn ngữ; cung cấp các thao tác cụ thể được sử dụng trong quá trình so sánh đối chiếu ngôn ngữ.

c. Phong cách học/Stylistics; 3TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe – Nói 5, Kỹ năng Đọc - Viết 5

- Nội dung học phần: Gồm những kiến thức về phong cách các loại văn bản trong tiếng Anh để hỗ trợ cho các kỹ năng ngôn ngữ khác, đồng thời tạo cơ sở để sinh viên tiếp tục nghiên cứu và học tập nâng cao.

d. Ngôn ngữ học xã hội/Socio – linguistics; 3TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe – Nói 5, Kỹ năng Đọc - Viết 5

            - Nội dung học phần: Gồm cỏc kiến thức đại cương về các bình diện của ngôn ngữ giao tiếp: Cách thức xưng hô, chào hỏi, các hành động ngữ vi và các bình diện liên quan đến các hành động này, nhằm giỳp họ nhận thức được những chuẩn tắc xã hội quy định những hành động ngôn ngữ.

e. Tiếng Anh kinh tế/English for economics; 3TC (27,36,0)

            - Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe – Nói 5, Kỹ năng Đọc - Viết 5

- Nội dung học phần: Những kiến thức cơ bản, cấu trúc và vốn từ vựng tiếng Anh thuộc lĩnh vực kinh tế nhằm giúp cho sinh viên có đủ khả năng  xử lý các văn bản tiếng Anh thuộc lĩnh vực kinh tế như: marketing, hợp đồng kinh tế, các văn bản kinh tế, quảng cáo, báo cáo kinh tế – tài chính...

f. Tiếng Anh du lịch/English for tourism; 3TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe – Nói 5, Kỹ năng Đọc - Viết 5

- Nội dung học phần: Những kiến thức cơ bản và vốn từ vựng tiếng Anh thuộc lĩnh vực du lịch nhằm giúp cho sinh viên có đủ khả năng xử lý các văn bản tiếng Anh thuộc lĩnh vực du lịch như: hợp đồng du lịch, giới thiệu các điểm du lịch, biên phiên dịch phục vụ các đoàn khách du lịch...

g. Tiếng Anh thương mại/English for business; 3TC (27,36,0)

- Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe – Nói 5, Kỹ năng Đọc - Viết 5

- Nội dung học phần:  Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản và vốn từ vựng tiếng Anh thuộc lĩnh vực thương mại nhằm giúp cho sinh viên có đủ khả năng xử lý các văn bản tiếng Anh thuộc lĩnh vực thương mại như: thư tín thương mại, marketing, hợp đồng, quảng cáo...

4.3. Các luận giải:

a) Sự hình thành và sự cần thiết phải đưa các học phần đã xây dựng vào chương trình vì để đáp ứng chuẩn năng lực người học theo hướng ứng dụng và phát huy năng lực người học; đáp ứng chuẩn năng lực nghề nghiệp của giáo viên tiếng Anh và chuẩn năng lực sinh viên tốt nghiệp ra trường.

            Chương trình đào tạo ngành Sư phạm tiếng Anh đã thường xuyên được đánh giá và sửa đổi, bổ sung bởi Hội đồng khoa học của Khoa, đội ngũ giảng viên và các bên liên quan để đảm bảo chất lượng dạy - học và theo định hướng ứng dụng và phát huy năng lực người học. Chương trình đào tạo đã được liên tục cập nhật thay đổi từ hệ niên chế năm 2008 sang tín chỉ năm 2011 giúp linh hoạt trong quản lý giáo dục và sinh viên có thể tự lựa chọn hướng chuyên môn cũng như phát huy tính tích cực trong nâng cao năng lực tư duy, tự học tập. Bên cạnh đó, số lượng tín chỉ được thay đổi từ 132 tín chỉ năm 2010, sang năm 2014 là 135 tín chỉ và hiện nay đang áp dụng chương trình đào tạo 126 tín chỉ (từ năm 2016). Những kỹ năng nghề nghiệp và kiến thức chuyên môn cũng được yêu cầu rõ ràng tại mục chuẩn đầu ra trong đề cương chi tiết của từng môn học cụ thể. Như vậy, nội dung chương trình Đại học Sư phạm tiếng Anh được thường xuyên cập nhật mới, cấu trúc hợp lí đáp ứng được yêu cầu về kiến thức và kỹ năng nêu ra của chương trình đào tạo và nhu cầu nhân lực của thị trường lao động.

            Chương trình đào tạo ngành Sư phạm tiếng Anh đảm bảo tính rộng về mặt kiến thức gồm 46 môn và tổng số tín chỉ cần phải tích lũy là 126 tín chỉ. Cấu trúc đảm bảo đủ bề rộng vì bao gồm đầy đủ các khối kiến thức lý luận chính trị, khối kiến thức ngoại ngữ II, khối kiến thức Tin học, KHXH, môi trường, khối kiến thức nhóm ngành và cơ sở ngành.

            Bên cạnh đó, chiều sâu của chương trình còn được thể hiện qua trình tự các môn học, từ kiến thức chung đến kiến thức cơ sở và chuyên ngành nâng cao. Môn học yêu thích nhất của sinh viên năm nhất là các môn kỹ năng. Độ khó về chuyên môn của các môn học cũng tăng dần thể hiện theo sự sắp xếp các môn học theo từng học kỳ. Logic này chuyển tải qua các ràng buộc của các môn học với điều kiện tiên quyết và môn học trước được quy định trong đề cương chi tiết từng môn để đảm bảo người học có được một kiến thức nâng cao dần về chuyên môn mà không bị mất căn bản hay quá tải trong kiến thức. Ngoài ra để bổ sung các nội dung chuyên sâu, các môn tự chọn nâng cao giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận hơn với định hướng nghề nghiệp và hướng nghiên cứu chuyên sâu sau khi hoàn tất khóa học

b) Các luận giải bảo vệ cấu trúc chương trình:

             Cấu trúc chương trình đào tạo ngành sư phạm tiếng Anh được xây dựng trên nền tảng học chế tín chỉ. Vì vậy người học có thể tự đăng ký các môn học trong từng học kỳ theo năng lực bản thân. Để đảm bảo tính logic trong giảng dạy và sự phát triển tư duy người học, kế hoạch học tập trong chương trình đào tạo được xây dựng sao cho khi đăng ký một môn học, người học phải đáp ứng được một số lượng kiến thức nhất định thông qua các môn học tiên quyết và các môn học trước đó. Điều này được mô tả cụ thể trong đề cương chi tiết của từng môn học và thể hiện rõ ràng trong điều kiện ràng buộc khi đăng ký môn học trong từng học kỳ.

c) Các luận giải cho việc đáp ứng các tiêu chuẩn về kiểm định chất lượng đại học của CTĐT đã xây dựng

5. Các phụ lục

5.1. Bản CTĐT được phê duyệt (theo Quyết định số 3238/QĐ-ĐHHĐ ngày 30/12/2016);

5.2. Bộ Đề cương chi tiết các học phần;

5.3. Hồ sơ xây dựng chuẩn đầu ra (Tổng hợp góp ý về chuẩn đầu ra, Phiếu góp ý chuẩn đầu ra của các bên liên quan: Nhà tuyển dụng, nhà khoa học, người tốt nghiệp, giảng viên, sinh viên);

5.4. Hồ sơ xây dựng CTĐT (Bản tổng hợp góp ý về CTĐT, Phiếu góp ý về CTĐT của các bên liên quan: Nhà tuyển dụng, nhà khoa học, người tốt nghiệp, giảng viên, sinh viên);

5.5. Hồ sơ tham khảo các CTĐT tiên tiến (Báo cáo tổng hợp về việc tham khảo các CTĐT tiến tiến vào xây dựng CTĐT, minh chứng CTĐT tiên tiến đã tham khảo (đường dẫn, bản copy,...))./.

Thanh Hóa, ngày 30 tháng 12 năm 2016

 

PHÊ DUYỆT CỦA TRƯỞNG KHOA

CÁN BỘ SOẢN THẢO

 


  Chia sẻ: Share on Facebook Google Share on LinkHay Share on Go Share on Zing