Các tiện ích
Hình ảnh hoạt động
Các Chương trình KHCN trọng điểm tỉnh Thanh Hóa 2011 - 2015
Cập nhật lúc: 08:01 AM ngày 31/05/2013
Mục tiêu: - Tăng cường hệ thống kết cấu hạ tầng, nâng cao năng lực hoạt động các phòng thí nghiệm, các đơn vị sự nghiệp khoa học phục vụ nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học- công nghệ vào sản xuất và đời sống. - Nâng cao năng lực đào tạo nguồn nhân lực khoa học – công nghệ có chất lượng, xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi trên các lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu nguồn lao động qua đào tạo cho các doanh nghiệp, các khu công nghiệp, các khu công nghệ cao của tỉnh, thúc đẩy hình thành thị trường nhân lực khoa học và công nghệ. - Nâng cao năng lực khai thác, cung cấp thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

 Chương trình 1:  Phát triển tiềm lực KH&CN,

Mục tiêu:

- Tăng cường hệ thống kết cấu hạ tầng, nâng cao năng lực hoạt động các phòng thí nghiệm, các đơn vị sự nghiệp khoa học phục vụ nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học- công nghệ vào sản xuất và đời sống.

- Nâng cao năng lực đào tạo nguồn nhân lực khoa học – công nghệ có chất lượng, xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi trên các lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu nguồn lao động qua đào tạo cho các doanh nghiệp, các khu công nghiệp, các khu công nghệ cao của tỉnh, thúc đẩy hình thành thị trường nhân lực khoa học và công nghệ.

- Nâng cao năng lực khai thác, cung cấp thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

Dự án1: Xây dựng mô hình điểm hỗ trợ các tổ chức KH&CN đầu tư cơ sở hạ tầng nâng cấp thiết bị và đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao:

Mục tiêu: Hỗ trợ Xây dựng 3 phòng kiểm nghiệm, 5 đơn vị sự nghiệp khoa học, 3 trung tâm nghiên cứu ứng dụng và dịch vụ kỹ thuật thuộc 3 lĩnh vực: nông nghiệp, công nghiệp, chế biến nông sản thực phẩm đạt trình độ khu vực.

Dự án 2: xây dựng mô hình liên kết đào tạo nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao cho khu kinh tế nghi sơn, khu công nghệ cao, các doanh nghiệp xuất khẩu và các khu công nghiệp của tỉnh.

Mục tiêu: Xây dựng thành công 3 mô hình liên kết đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao thuộc các lĩnh vực: chuyên gia khu công  nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao ( 50 người), lao động kỹ thuật tay nghề cao  cho thị trường lao động các khu kinh tế Nghi sơn, các khu công nghiêp và các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu. của tỉnh ( 10.000 người)

Dự án 3: Ứng dụng KHCN xây dựng mô hình dịch vụ thông tin KHCN, dịch vụ đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ chuyển giao các kết quả nnghiên cứu đề tài/dự án KHCN 

Mục tiêu: Xây dựng thành công mô hình điểm: ứng dụng  công nghệ tiên tiến nâng cao năng lực hoạt động Trung tâm dịch vụ thông tin KHCN, Trung tâm dịch vụ đo lường chất lượng hàng hoá tỉnh Thanh Hoá đạt trình độ khu vực và hoạt động theo cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm. Nhân rộng kết quả  mô hình cho các đơn vị khác trong tỉnh.

-Chương trình 2Khoa học xã hội và nhân văn phục vụ hoạch định chính sách phát triển KT-XH và cải cách giáo dục & đào tạo

          Mục tiêu:

Khoa học xã hội và nhân văn Cung cấp cơ sở khoa học phục vụ hoạch định chính sách phát triển KT-XH và cải cách giáo dục & đào tạo, tổng kết thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở địa phương, đóng góp vào việc xây dựng cơ sở lý luận và làm sáng tỏ đường lối chủ trương đổi mới của Đảng.

Dự án 4: Nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ phục vụ nâng cao chất lượng giáo dục chuyên nghiệp

Đề tài 5: Nghiên cứu đổi mới nội dung chương trình, phương pháp dạy và học ở tất cả cấp học phục vụ sự nghiệp cải cách giáo dục toàn diện

Đề tài 6: Nghiên cứu các giải pháp đẩy mạnh và nâng cao chất lượng xã hội hoá hoạt động giáo dục & đào tạo

Dự án 7: Nghiên cứu các giải pháp, khuyến khích hoạt động văn học nghệ thuật, thể dục- thể thao, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hoá xứ Thanh phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.

Chương trình 3: Ứng dụng tiến bộ KH&CN nâng cao năng lực cạnh tranh, xây dựng nông thôn mới và phát triển Nông nghiệp bền vững

          Mục tiêu:

Ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp (CNSH, vật liệu mới, tin học và tự động hoá) xây dựng vùng chuyên canh sản sản xuất lúa năng suất chất lượng cao; chuyên canh lạc, đậu đỗ hàng hoá; chuyên canh rau, hoa quả, nấm ăn, nấm dược liệu an toàn và vùng chăn nuôi bò thịt, lợn thịt chất lượng cao theo VIETGAP; vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung ven biển; vùng sản xuất lâm nghiệp tập trung; Khu nông nghiêp công nghệ cao Đông sơn ( Quy mô 50ha) tạo bước đột phá mới về sản xuất hàng hoá cạnh tranh trong nông nghiệp.

          Ứng dụng công nghệ sinh học ( công nghệ chuyển gen kháng, invitro, nuôi cấy mô thực vật, công nghệ cấy truyền phôi, điều khiển giới tính) trong sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, năng suất, chất lượng cao, có tính chống chịu tốt với điều kiện bất lợi do biến đổi khí hậu; sản xuất chất điều khiển cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi, nhằm đảm bảo phát triển nông nghiệp bền vững.

Xây dựng các giải pháp công nghệ phục vụ quy hoạch nông thôn mới theo tiêu chí do chính phủ ban hành.

Chương trình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, năng suất, chất lượng cao, chống chịu tốt.

Dự án 8: Sản xuất giống lúa lai F1, giống lúa, ngô chuyển gien kháng bạc lá, chịu hạn và chịu mặn.

Dự án 9 Sản xuất giống bò sữa, bò thịt chất lượng cao

Dự án 10: Sản xuất giống thuỷ sản chất lượng cao ( cá chẽm, cá lăng chấm, Ngao bến tre…)

Dự án 11: Sản xuất giống cây lâm nghiệp chất lượng cao.

Dự án 12  Sản xuất giống nấm ăn và nấm dược liệu

Chương trình ứng dụng công nghệ cao trong canh tác và điều khiển cây trồng, trong  chăn nuôi bò thịt và lợn thịt chất lượng cao.

Dự án 13: Xây dựng bản đồ nông hoá  phục vụ thâm canh vùng lúa năng suất, chất lượng cao tỉnh Thanh Hoá.

Dự án 14: Trồng cây trong Nhà kính,  trồng cây trong nhà màng ( vật liệu mới)

Dự án 15: Trồng cây theo mô hình công nghệ ISRAEN

Dự án 16 Sản xuất rau an toàn theo quy trình VIETGAP

Dự án 17:Chăn nuôi bò thịt, lợn thịt chất lượng cao theo quy trình VIETGAP

Dự án 18: ứng dụng công nghệ tin học và điều khiển tự động trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao

Chương trình ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản, chế biến nông sản, sản xuất thức ăn chăn nuôi, thuốc và chế phẩm bảo vệ thực vật nguồn gốc sinh học thân thiện với môi trường.

Dự án 19 ứng dụng công nghệ sinh học chế biến thức ăn nhân tạo trong chăn nuôi bò thịt và lợn thịt

Dự án 20: Ứng dụng các chất bảo quản nguồn gốc sinh học đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất rau quả thực phẩm.

Dự án 21: ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến nông sản xuất khẩu

Dự án 22 sản xuất chế phẩm sinh học bảo vê cây trồng

Đề tài 23: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tin học và điều khiển tự động trong bảo quản chế biến các loại nông sản rau quả tươi.

Chương trình 4: Ứng dụng KH&CN nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá - dịch vụ, hiện đại hoá công nghệ sản xuất ngành công nghiệp và xây dựng.

Mục tiêu:

Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ của ngành công nghiệp, xây dựng và giao thông.

Đẩy mạnh các hoạt động đầu tư nghiên cứu khoa học, triển khai kỹ thuật tiến bộ, đổi mới công nghệ, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến để từng bước hiện đại hoá công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng dịch vụ của các doanh nghiệp trong tỉnh

          Chương trình Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chủ lực của  các ngành công nghiệp truyền thống: (vật liệu xây dựng, chế biến khoáng sản, may mặc, bao bì, dày da, chế biến nông -lâm thuỷ sản)…

          Dự án 24 Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng

          Dự án 25 giải pháp công nghệ nâng cao sản lượng, chất lượng các mặt hàng chế biến khoáng sản .

          Dự án 26 Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong các doanh nghiệp sản xuất dày da, may mặc và chế biến nông lâm sản xuất khẩu.

          Chương trình nghiên cứu các giải pháp công nghệ hỗ trợ phát triển Doanh nghiệp công nghiệp cơ bản, công nghiệp chế  tác, công nghiệp công nghệ cao.

          Dự án 27: Điều tra, đánh giá trình độ công nghệ các ngành kinh tế chủ lực của tỉnh. Đề xuất chính sách hỗ trợ đổi mới và hiện đại hoá công nghệ

          Dự án 28:  Điều tra đánh giá thực trạng đầu tư cho nghiên cứu triển khai của các doanh nghiệp, giải pháp huy động nguồn vốn đầu tư KHCN.

          Dự án 29: Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp kỹ thuật đa dạng hoá các mặt hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm lĩnh vực cơ khí chế tạo máy phục vụ nông nghiệp

          Dự án 30: Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp kỹ thuật đa dạng hoá các mặt hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm lĩnh vực chế tác đồ đá và đồ gỗ.

          Dự án 31  Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp kiểm soát đo lường và chất lượng cấp huyên và các doanh nghiệp.

Chương trình 5: ứng dụng KHCN phục vụ phát triển KT-XH miền Tây Thanh Hoá.

          Mục tiêu:

Ứng dụng KH&CN Khai thác tiềm năng, lợi thế tài nguyên thiên nhiên và môi trường để tạo bước đột phá trong phát triển nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và dịch vụ du lịch- thương mại miền tây. Nghiên cứu hoàn thiện các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp nông thôn, nâng cao dân trí, bảo tồn, phát huy văn hoá các dân tộc miền núi, góp phần củng cố quốc phòng an ninh biên giới.

          Chương trình ứng dụng KHCN phát triển nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.

          Dự án 32: Ứng dụng Kỹ thụât tiến bộ sản xuất giống và nuôi thương phẩm các loài cá quý hiếm tại các vùng lòng hồ, sông suối các huyện miền núi Thanh Hoá ( Cá Hồi vân, cá lăng chấm, cá dôc…)

          Dự án 33: Ứng dụng công nghệ cấy truyền phôi, thụ tinh nhân tạo bằng tinh phân giới tính, quy trình chăn nuôi VIETGAP phát triển chăn nuôi bò sữa bò thịt, lợn thịt chất lượng cao tại các huyện miền tây Thanh Hoá.

Dự án 34: Ứng dụng công nghệ invitro, nuôi cấy mô thực vật sản xuất, giống nấm ăn, giống cây lâm nghiệp, cây công nghiệp dài ngày phục vụ phát triển ngành rau quả thực phẩm, lâm nghiệp và nguyên liệu chế biến ( mía đường, dứa…)

Dự án 35 Nghiên cứu các giải pháp cơ giới hoá nông nghiệp, hỗ trợ chuyển giao công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực chế biến nông sản, sản xuất các chế phẩm nông nghiệp, chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng và xử lý môi trường

Dự án 36: Nghiên cứu ứng dụng các thành tựu y học hiện đại kết hợp y học cổ truyền phục vụ điều trị và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng dân cư các dân tộc vùng cao.

Dự án 37: nghiên cứu các giải pháp, xây dựng mô hình quản lý dịch vụ thương mại du lịch đạt hiệu quả cao tại các khu di tích, danh lam thắng cảnh phát huy thế mạnh của du lịch sinh thái ở các khu bảo tồn thiên nhiên.( hang động Bá thước, suối cá cẩm lương …Hồ kẽ đặt, Bến en…)

Dự án 38: Nghiên cứu bảo tồn và phát huy văn hoá các dân tộc phục vụ phát triển KT-XH.

Dự án 39: Nghiên cứu xây dựng các mô hình kinh tế kết hợp quốc phòng an ninh đạt hiệu quả cao ở các xã Biên giới.

Chương trình 6: Ứng dụng các thành tựu KH,CN trong Y dược phục vụ điều trị và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng:

Mục tiêu:

Đưa nhanh tiến bộ khoa học và y dược phục vụ công tác chăm sóc sức khẻ cộng đồng. Quản lý tốt các nguy cơ phát sinh dịch bệnh trong điều kiện ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu ( mưa lũ, gió bảo, hạn hán. Dịch bệnh gia súc gia cầm bùng phát nguy cơ  lây lan sang người).

Dự án 40 Nghiên cứu dự phòng các bệnh nguy hiểm và truyền nhiễm ảnh hưởng lớn đến mục tiêu phát triển kinh tế- Xã hội.

Dự án 41: Ứng dụng các tiến bộ KHCN nâng cao chất lượng khám chữa bệnh ( nghiên cứu ứng dụng công nghệ gen, công nghệ phân tử trong chẩn đoán bệnh, vật liệu mới trong sản xuất y cụ,  GMP với  sản xuất thuốc đông y, dược liệu sạch..)

 Chương trình 7: Ứng dụng KH,CN khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng sinh học, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu

          Mục tiêu:

Đánh gía đúng các nguồn tài nguyên hiện có ( Đất, nước, rừng , biển, khoáng sản, khí hậu.. ) dự báo tác động của biến đổi khí hậu, đề xuất các giải pháp công nghệ khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường để phát triển bền vững.

          Dự án 42: Điều tra, đánh giá tiềm năng năng lượng gió, năng lượng mặt trời của tỉnh Thanh Hoá, đề xuất giải pháp và lộ trình khai thác. Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ mới khai thác nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng sinh học, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

          Dự án 43: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ phòng tránh các sự cố thiên tai ( bảo lụt,  sụt lún, sạt lở đất, nước biển dâng…)

          Dự án 44: Nghiên cứu các giải pháp công nghệ ứng phó với dịch bệnh cho người, gia súc và cây trồng trong điều kiện tác động của biến đổi khí hậu

          Dự án 37: Nghiên cứu các giải pháp công nghệ phòng chống cháy rừng bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo tồn hệ động, thực vật tại các khu bảo tồn thiên nhiên của tỉnh.

          Dự án 45: Nghiên cứu các giải pháp nâng cao năng lực bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

Chương trình 8: ứng dụng KHCN phát triển kinh tế - xã hội vùng ven  biển

Mục tiêu:

Tạo bước đột phá mới trong việc nâng cao năng suất, hiệu quả nghề đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. Phát triển mạnh mẽ ngành vận tải du lịch;  Cung cấp luận cứ khoa học cho cho quy hoạch phát triển khu đô thị nghề cá, cải thiện đời sống nhân dân vùng ven biển, góp phần bảo vệ an ninh chính trị, chủ quyền biển đảo của tổ quốc.

          Dự án 46: Nghiên cứu các giải pháp công nghệ nâng cao hiệu quả khai thác và đánh bắt thuỷ, hải sản.

          Dự án 47: Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp công nghệ ( công nghệ thông tin, điều khiển tự động, công nghệ đóng tàu…), hệ thống  quản lý chất lượng tiên tiến phục vụ phát triển ngành vận tải và du lịch biển.

          Dự án 48: Ứng dụng và hoàn thiện công nghệ sản xuất giống, nuôi tôm chân trắng thương phẩm thâm canh ( năng suất 15 tấn/ha/vụ), cá rô phi đơn tính ( 20tấn/ha/vụ), ngao giống, cá bống bớp, cá chẽm năng suất chất lượng cao…Đa dạng hoá các đối tượng nuôi thuỷ sản nước lợ.

          Dự án 49: Ứng dụng các kết quả nghiên cứu của các đề tài cấp tỉnh về văn hoá và du lịch, xây dựng các mô hình văn hoá du lịch cộng đồng tại các đô thị du lịch ven biển

 Chương trình 9:  Khoa học và công nghệ phục vụ phát triển khu kinh tế Nghi sơn và các khu công nghiệp của tỉnh:

Mục tiêu:

Cung cấp các luận cứ khoa học phục vụ xây dựng các khu công nghệ cao khu kinh tế Nghi sơn.

Ứng dụng các kỹ thuật tiến bộ tiết kiệm năng lượng, vật tư, nhiên liệu trong khu kinh tế Nghi sơn và các khu công nghiệp của tỉnh

          Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quảng bá giới thiệu tiềm năng phát triển khu kinh tế Nghi sơn, huyên Tỉnh gia và các khu công nghiệp, hỗ trợ các hoạt động đào tạo nghề trong các khu công nghệ cao

Dự án 50: xây dựng phần mềm thông tin địa lý (GIS) khu kinh tế Nghi sơn

Dự án 51 Ứng dụng các vật liệu mới cách nhiệt, cách âm…trong sản xuất các thiết bị máy móc, giảm thiểu tiêu hao năng lượng.

Dự án 52: Nghiên cứu các giải pháp công nghệ tiết kiệm điện, tận dụng nhiệt lượng các lò cao, sản phẩm phế thải các lò nung, sử dụng năng lượng gío, mặt trơi trong sản xuất và sinh hoạt của các khu công nghiệp thuộc khu kinh tế Nghi sơn, khu công nghiệp Bỉm sơn và các khu công nghiệp khác./.

                                                          Thanh Hóa, ngày 20/5/2013

 


  Chia sẻ: Share on Facebook Google Share on LinkHay Share on Go Share on Zing