+ Mục đích: Tài liệu này hướng dẫn, phân định trách nhiệm và trình tự việc kiểm soát sự hiện diện của sinh viên trên lớp học; đảm bảo tỷ lệ sinh viên có mặt trong lớp học đáp ứng yêu cầu của Bộ GD&ĐT và qui định của trường.
+ Yêu cầu: Hướng dẫn phải phân định chi tiết trách nhiệm của từng bộ phận liên quan nhằm đảm bảo kiểm soát được sự chuyên cần của sinh viên trên lớp.
UBND TỈNH THANH HOÁ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY TRÌNH
HƯỚNG DẪN VIỆC KIỂM SOÁT SỰ HIỆN DIỆN CỦA SV TRÊN LỚP
I. Mục đích, yêu cầu và phạm vi
+ Mục đích: Tài liệu này hướng dẫn, phân định trách nhiệm và trình tự việc kiểm soát sự hiện diện của sinh viên trên lớp học; đảm bảo tỷ lệ sinh viên có mặt trong lớp học đáp ứng yêu cầu của Bộ GD&ĐT và qui định của trường.
+ Yêu cầu: Hướng dẫn phải phân định chi tiết trách nhiệm của từng bộ phận liên quan nhằm đảm bảo kiểm soát được sự chuyên cần của sinh viên trên lớp.
+ Phạm vi áp dụng: Hướng dẫn này áp dụng cho việc kiểm soát sự hiện diện của sinh viên do khoa GDTC quản lý .
II. Tài liệu liên quan, định nghĩa và từ viết tắt
1. Tài liệu liên quan
+ Tiêu chuẩn ISO 9001:2008
+ Bảng kê các văn bản pháp quy liên quan (tài liệu bên ngoài)
+ Bảng kê các văn bản nội bộ của nhà trường (tài liệu bên trong)
2. Định nghĩa và từ viết tắt;
2.1. Định nghĩa: (không có)
2.2. Từ viết tắt:
ĐDLĐ: Đại diện lãnh đạo
K GDTC: Khoa Giáo dục thể chất
BCN: Ban chủ nhiệm
GVBM: Giảng viên bộ môn
|
GVK: Giáo vụ khoa
CBKSTL: Cán bộ kiểm soát tài liệu
CB CTHSSV: Cán bộ Công tác học sinh sinh viên
LT: Lớp trưởng
|
III. Nội dung
STT
|
Nội dung thực hiện và chuẩn chất lượng
|
Trách nhiệm
|
Hồ sơ
|
-
|
Đầu năm học GVCN nhận “Sổ theo dõi sự hiện diện của SV trên lớp” và chuyển tới lớp trưởng, đồng thời thông báo cho SV biết quy chế điều kiện thi và kiểm tra.
|
GVCN
LT
|
Sổ theo dõi sự hiện diện của SV trên lớp
|
-
|
Trợ lý giáo vụ lập “Bảng điểm học trình và điều kiện dự thi” để chuyển tới LT. LT sẽ chuyển tới các giảng viên bộ môn để tiến hành điểm danh theo từng buổi học
|
GVK
LT
|
Bảng điểm học trình và điều kiện dự thi
|
-
|
Sau khi vào lớp 5 phút và trong buổi học của từng môn, lớp trưởng hoặc lớp phó cùng GVBM tiến hành điểm danh, ghi số SV vắng trong buổi học vào “Sổ theo dõi sự hiện diện của SV trên lớp” .
|
GVBM
LT
|
Sổ theo dõi sự hiện diện của SV trên lớp
|
-
|
Cuối mỗi buổi học của môn học đại diện lớp và GVBM ký xác nhận vào sổ.
|
GVBM
LT
|
Sổ theo dõi sự hiện diện của SV trên lớp
|
-
|
Căn cứ vào sổ điểm danh, GVBM tổng hợp tính số giờ sinh viên vắng mặt và ra thông báo cấm thi đối với những sinh viên không đủ số giờ lên lớp như quy định, trình Trưởng khoa phê duyệt và thông báo danh sách này tới GVK.
|
GVBM
|
Bảng điểm học trình và điều kiện dự thi
|
-
|
GVK/CB CTHSSV hàng tháng dựa vào số liệu trong “Sổ theo dõi sự hiện diện của SV trên lớp” để làm báo cáo theo dõi việc thực mục tiêu chất lượng.
|
GVK
CBCTHSSV
|
Báo cáo tình hình SV
|
IV. Các biểu mẫu áp dụng
TT
|
Tên biểu mẫu
|
Thời gian lưu tối thiểu
|
Nơi lưu
|
1.
|
Bảng điểm học trình và điều kiện dự thi
|
3 năm
|
Giáo vụ khoa
|
2.
|
Sổ theo dõi sự hiện diện của SV trên lớp
|
3 năm
|
|
TRƯỞNG KHOA
Nguyễn Văn Toàn