Tóm tắt bản thân: |
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Đại học:
Hệ đào tạo: Chính quy
Nơi đào tạo: Học viện nông nghiệp Việt Nam
Ngành học: Kinh tế nông nghiệp
Nước đào tạo: Việt Nam
Năm tốt nghiệp: 2004
2. Thạc sĩ
Ngành học: Kinh tế và tài chính quốc tế
Thời gian đào tạo: 2009 - 2010
Nơi đào tạo: Trường: ĐH Chulalongkorn, Thái Lan
Tên đề tài luận văn thạc sỹ: “Macroeconomic responses to devaluation policy in Vietnam”
Người hướng dẫn: Ph.D., Assoc. Prof. Chayodom Sabhasri
3. Tiến sĩ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Năm tốt nghiệp: 2018
Nơi đào tạo: Trường ĐH Southern Luzon, Phillipine
Tên đề tài luận án tiến sĩ: “Exchange rate and trade balance in Vietnam: An empirical study using vector auto regressive and vector error correction model”
Người hướng dẫn: JOANNA PAULA A. ELLAGA, DBA
4. Ngoại ngữ:
Tiếng anh: B2 Châu Âu, học thạc sĩ và tiến sĩ nước ngoài bằng tiếng anh
Mức độ sử dụng: Thường xuyên
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian
|
Nơi công tác
|
Công việc đảm nhiệm
|
Từ năm 2005 đến nay
|
Khoa Kinh tế - QTKD - Trường ĐH Hồng Đức
|
Giảng viên
|
Từ T7/2014 đến T4/2017
|
Khoa Kinh tế - QTKD - Trường ĐH Hồng Đức
|
Giảng viên, Phó trưởng BM Kinh tế
|
Từ T4/2017 đến nay
|
Khoa Kinh tế - QTKD - Trường ĐH Hồng Đức
|
Giảng viên, Phó trưởng BM, phụ trách BM Thống kê-Toán Kinh tế
|
Từ T12/2020
|
Khoa Kinh tế - QTKD - Trường ĐH Hồng Đức
|
Giảng viên, Trưởng BM Thống kê-Toán Kinh tế
|
III. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1 Các nghiên cứuđãtham gia
No.
|
Tên đề tài
|
Năm bắt đầu/Năm kếtthúc
|
Cấp quản lý
|
Trách nhiệm cá nhân trong đề tài
|
1
|
Vận dụng Marketing dịch vụ vào việc phát triển thương hiệu trường đại học Hồng Đức (2011) – Thành viên đề tài.
|
2010/2011
|
Trường
|
Thành viên
|
2
|
Nghiên cứu, xácđịnhcácyếutốchínhảnhhưởngđếngiávàng ở Việt Nam
|
2011/2013
|
Trường
|
Chủ nhiệm đề tài
|
3
|
Nghiên cứu, xác định luận cứ khoa học phát triển đào tạo nghề tại trường ĐH Hồng Đức
|
2013/2014
|
Trường
|
Thành viên đề tài
|
4
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp tại Thanh Hóa đến năm 2020
|
2013/2014
|
Trường
|
Thành viên đề tài
|
5
|
Ứng dụng mô hình tự hồi quy véc tơ (VAR) trong việc nghiên cứu tác động của chính sách tỷ giá hối đoái đến nền kinh tế vĩ mô của Việt Nam giai đoạn 2000 – 2015
|
2015/2016
|
Trường
|
Chủ nhiệm đề tài
|
6
|
Nghiên cứu thực trạng huy động và sử dụng Quỹ Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
2017/2018
|
Trường
|
Thành viên đề tài
|
7
|
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tâm lý đến quyết định lựa chọn đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam
|
2017/2018
|
Trường
|
Thành viên đề tài
|
2. Các bài báo, công trình khoa học đã công bố
TT
|
Tên công trình
|
Năm công bố
|
Tên tạp chí
|
1
|
Ứng dụng mô hình tự hồi quy véc tơ trong việc phân tích ảnh hưởng của chính sách phá giá đồng tiền đến một số biến số kinh tế vĩ mô ở Việt Nam
|
2012
|
Tạp chí Kinh tế và phát triển, số 182 (II) – tháng 8 năm 2012.
|
2
|
Nghiên cứu, xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến giá vàng ở Việt Nam
|
2013
|
Tạp chí khọc Trường ĐH Hồng Đức, số 15 – tháng 6 năm 2013.
|
3
|
Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần mía đường Lam Sơn
|
2014
|
Tạp chí công thương, số tháng 6 năm 2014
|
4
|
Ứng dụng mô hình ARIMA trong dự báo xu hướng giá vàng ở Việt Nam
|
2014
|
Tạp chí Kinh tế và dự báo, số tháng 6 năm 2014
|
5
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp tại Thanh Hóa đến năm 2020
|
2015
|
Tạp chí khọc Trường ĐH Hồng Đức, số tháng 6 năm 2015
|
6
|
Thanh HóatrướcthềmhộinhậpCộngđồng kinh tế ASEAN
|
2015
|
Tạpchí khoa học Trường ĐH Hồng Đức, số tháng 11 năm 2015
|
7
|
Ứng dụng mô hình tự hồi quyvéc tơ (VAR) phân tích tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thương mại của Việt Nam
|
2017
|
Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 242 (II) tháng 8 năm 2017
|
8
|
Ứng dụng mô hình tự hồi quy véc tơ (VAR) trong việc nghiên cứu tác động của tỷ giá VND/USD đến nền kinh tế vĩ mô của Việt Nam
|
2017
|
Tạpchí khoa học Trường ĐH Hồng Đức, số tháng 2 năm 2017
|
9
|
Giải pháp phát triển bền vững khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, tỉnh Thanh Hóa.
|
2018
|
Tạp chí kinh tế và dự báo, số 10 tháng 4 năm 2018.
|
10
|
Policy Recommendations to Improve Trade Balance in Vietnam: An Empirical Study of Relationship between Exchange Rate and Trade Balance
|
2018
|
Journal of Finance and Economics, 2018, Vol. 6, No. 3, 75-86
|
11
|
Macroeconomic responses to devaluation policy in Vietnam: An empirical study using vector error correction model (VECM)
|
2018
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ, ĐH Thái Nguyên. Tập 182, số 06/1, 2018
|
12
|
Collaboration of Higher Education Institutions in ASEAN Community: Case of Hong Duc University, Vietnam
|
2013
|
Hội thảo quốc tế tại Thái Lan năm 2018
|
13
|
Factors affecting trade balance in Vietnam: An empirical study using vector auto regressive model (VAR)
|
2018
|
Hội thảo quốc tế tại Thái Lan năm 2018
|
3. Các sách, giáo trình phục vụ đào tạo đại học và sau đại học
TT
|
Tên sách
|
Là tác giả hoặc
là đồng tác giả
|
Nơi xuất bản
|
Năm xuất bản
|
1
|
Tài chính với chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành nông nghiệp
|
Đồng tác giả
|
Nhà XB Thanh Hóa
|
2016
|
2
|
Câu hỏi và bài tập Kinh tế vi mô
|
Đồng chủ biên
|
Nhà XB KTQD
|
2020
|
3
|
Câu hỏi và bài tập Kinh tế quốc tế
|
Đồng tác giả
|
Nhà XB KTQD
|
2020
|
|