Các tiện ích
Hình ảnh hoạt động
BÁO CÁO TÌNH HÌNH VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA SINH VIÊN TỐT NGHIỆP NĂM 2010
Cập nhật lúc: 08:31 AM ngày 15/01/2013
Thực hiện kế hoạch số 255/KH – ĐHHĐ ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Hiệu trưởng trường Đại học Hồng Đức về Khảo sát tình hình việc làm và thu nhập (VL&TN) của sinh viên sau khi tốt nghiệp, sau hơn 4 tháng tiến hành khảo sát, kết quả thu được như sau:

 

  TRƯ­ỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

 TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO

VÀ HỖ TRỢ HỌC TẬP

 

 

Số:      /BC- PTĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thanh Hóa, ngày    tháng 5  năm 2011

 

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA SINH VIÊN

 

 TỐT NGHIỆP NĂM 2010

Thực hiện kế hoạch số 255/KH – ĐHHĐ ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Hiệu trưởng trường Đại học Hồng Đức về Khảo sát tình hình việc làm và thu nhập (VL&TN) của sinh viên sau khi tốt nghiệp, sau hơn 4 tháng tiến hành khảo sát, kết quả thu được như sau:

I. TÌNH HÌNH CHUNG

1. Thuận lợi.

- Công tác khảo sát VL&TN của sinh viên đã được triển khai từ năm học 2006-2007, cán bộ tham gia khảo sát đã có kinh nghiệm.

- Tổ công tác luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của BGH nhà trường.

- Các cựu sinh viên giữ mối liên hệ với khoa đào tạo và các sinh viên đang học ở trường nên thông tin thu được đáng tin cậy và đầy đủ.

2. Khó khăn.

- Số lượng sinh viên tốt nghiệp được phân tán khắp các địa phương trên toàn quốc.

-  Địa chỉ liên hệ lưu trong hồ sơ của cựu sinh viên đa phần là địa chỉ gia đình, trong khi đó nhiều sinh viên tốt nghiệp đã đi làm xa nhà.

- Một số sinh viên quá bận công việc nên không quan tâm đến gửi phản hồi.

II. QUY TRÌNH, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT

- Nhà trường đã thành lập Ban chỉ đạo và tổ công tác Khảo sát tình hình việc làm, thu nhập của sinh viên năm 2010.

- Cán bộ Trung tâm Phát triển đào tạo và Hỗ trợ học tập phối hợp với cán bộ quản lý sinh viên các Khoa đào tạo lập danh sách địa chỉ liên lạc của sinh viên.

- Triển khai gửi phiếu khảo sát tới các sinh viên theo địa chỉ liên lạc đã lập.

- Phiếu khảo sát tình hình việc làm và thu nhập của sinh viên năm 2010 bao gồm những nội dung sau:

+ Các thông tin chung về tên, ngành học, bậc học, xếp loại tốt nghiệp, địa chỉ liên lạc của sinh viên đã tốt nghiệp Đại học và cao đẳng.

+ Tình hình việc làm hiện nay.

+ Mức thu nhập từ công việc hiện nay của sinh viên.

+ Bổ sung các kỹ năng cần thiết giúp sinh viên tìm việc làm và tiếp cận công việc.

+ Khảo sát mức độ phù hợp của chương trình đào tạo với công việc hiện nay của sinh viên.

- Phương pháp sử dụng để điều tra:

+ Gửi phiếu khảo sát qua đường bưu điện để sinh viên trả lời vào phiếu và thu nhận lại phiếu trả lời.

+ Kết hợp với cán bộ quản lý sinh viên các Khoa khảo sát trực tiếp tới sinh viên thông qua điện thoại và e-mail.

 

 

III.  KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

Tổng số sinh viên Đại học và Cao đẳng tốt nghiệp hệ chính quy năm 2010 là 1.7000 sinh viên (SV), trong đó:

-   Bậc Đại học:      1142 sinh viên

-   Bậc Cao đẳng:       558 sinh viên

-   Số phiếu phát đi:  1685 phiếu; đạt 99,19%.

-   Số phiếu thu về:   742 phiếu; đạt 44,04%.

Kết quả đạt được như sau:

1. Thống kê có việc làm theo trình độ đào tạo.

     Kết quả

 

Trình độ

Số phiếu

 thu về

Có việc làm

Tỉ lệ

(%)

Học thêm sau TN

Tỉ lệ

(%)

Ghi chú

Đại học

505

311

61,58%

12

2,38%

 

Cao đẳng

237

106

44,73%

71

29,96%

 

2. Tình hình việc làm của sinh viên.

     Mức độ

 

Kết quả

Có việc làm

  Việc làm đúng ngành

Việc làm không đúng     ngành

Chưa có việc làm

Học thêm sau TN

Số lượng

417

346

71

325

83

Tỉ lệ (%)

56,2%

46,63%

9,57%

43,8%

11,19%

3. Thu nhập của sinh viên toàn trường.

     Mức độ

 

Kết quả

Dưới 1 triệu

1 đến 1,5 triệu

2 đến 2,5 triệu

2,5 đến 3 triệu

3 đến 3,5 triệu

Trên 3,5 triệu

Số lượng

55

197

98

40

16

13

Tỉ lệ (%)

13,19%

47,24%

23,5%

9,59%

3,84%

3,12%

4. Thống kê theo từng khoa.

4.1. Tình hình việc làm.

TT

Khoa

BËc häc

Sè SV
 tèt
nghiÖp

Sè phiÕu
 göi ®i

Sè phiÕu
thu

Tû lÖ

(%)

Cã viÖc lµm

Ch­­a cã
viÖc lµm

Tû lÖ

(%)

Häc thªm
sau TN

Tû lÖ
(%)

§óng
ngµnh

Tû lÖ
(%)

Kh«ng
®óng
ngµnh

Tû lÖ
(%)

1

Khoa KHTN

§H

168

163

59

36.20

24

40.68

8

13.56

27

45.76

 

0.00

262

262

95

36.26

16

16.84

2

2.11

77

81.05

41

43.16

2

Khoa KHXH

§H

508

508

137

26.97

53

38.69

19

13.87

65

47.45

 

0.00

3

Khoa SP TiÓu häc

§H

47

47

42

89.36

30

71.43

3

7.14

9

21.43

1

2.38

4

Khoa MÇm non

§H

50

50

49

98.00

38

77.55

2

4.08

9

18.37

4

8.16

50

50

44

88.00

40

90.91

 

0.00

4

9.09

 

0.00

5

Khoa Ngo¹i ng÷

§H

41

41

35

85.37

23

65.71

3

8.57

9

25.71

2

5.71

6

Khoa GD ThÓ chÊt

40

40

26

65.00

10

38.46

6

23.08

10

38.46

9

34.62

7

Khoa KT - QTKD

§H

165

160

61

38.13

34

55.74

9

14.75

18

29.51

 

0.00

196

196

65

33.16

26

40.00

4

6.15

35

53.85

21

32.31

8

Khoa NL - NN

§H

75

70

67

95.71

28

41.79

8

11.94

31

46.27

2

2.99

10

10

7

70.00

2

28.57

 

0.00

5

71.43

 

0.00

9

Khoa KTCN

§H

40

40

21

52.50

7

33.33

6

28.57

8

38.10

 

0.00

10

Khoa CNTT-TT

§H

48

48

34

70.83

15

44.12

1

2.94

18

52.94

3

8.82

Tæng céng

1700

1685

742

44.04

346

46.63

71

9.57

325

43.80

83

11.19

 

 

 

 

4.2. Mức thu nhập từ công việc chính hiện nay của sinh viên (trong 1 tháng).

TT

Khoa

BËc häc

Sè SV
 cã viÖc lµm

Møc thu nhËp

D­­íi
1 triÖu

Tû lÖ
(%)

Tõ 1
 ®Õn
 1,5 triÖu

Tû lÖ
(%)

Tõ 2
®Õn
2,5 triÖu

Tû lÖ
(%)

Tõ 2,5 ®Õn
 3 triÖu

Tû lÖ
(%)

Tõ 3
®Õn
 3,5 triÖu

Tû lÖ
(%)

 Trªn
 3,5 triÖu

Tû lÖ
(%)

1

Khoa KHTN

§H

32

2

6.25

15

46.88

11

34.38

1

3.13

1

3.13

2

6.25

18

 

0.00

13

72.22

4

22.22

1

5.56

 

0.00

 

0.00

2

Khoa KHXH

§H

72

1

1.39

32

44.44

22

30.56

7

9.72

7

9.72

3

4.17

3

Khoa SP TiÓu häc

§H

33

4

12.12

14

42.42

7

21.21

3

9.09

2

6.06

3

9.09

4

Khoa MÇm non

§H

40

18

45.00

20

50.00

2

5.00

 

0.00

 

0.00

 

0.00

40

27

67.50

13

32.50

 

0.00

 

0.00

 

0.00

 

0.00

5

Khoa Ngo¹i ng÷

§H

26

2

7.69

18

69.23

6

23.08

1

3.85

1

3.85

1

3.85

6

Khoa GD ThÓ chÊt

16

 

0.00

8

50.00

6

37.50

2

12.50

 

0.00

 

0.00

7

Khoa KT - QTKD

§H

43

 

0.00

24

55.81

9

20.93

7

16.28

3

6.98

 

0.00

30

 

0.00

12

40.00

10

33.33

5

16.67

2

6.67

1

3.33

8

Khoa NL - NN

§H

36

 

0.00

15

41.67

11

30.56

9

25.00

 

0.00

1

2.78

2

 

0.00

2

100.0

 

0.00

 

0.00

 

0.00

 

0.00

9

Khoa KTCN

§H

13

 

0.00

6

46.15

5

38.46

2

15.38

 

0.00

 

0.00

10

Khoa CNTT-TT

§H

16

1

6.25

5

31.25

5

31.25

2

12.50

 

0.00

2

12.50

Tæng céng

417

55

13.19

197

47.24

98

23.50

40

9.59

16

3.84

13

3.12

5. Ý kiến đề xuất của cựu sinh viên.

          - Đào tạo bổ sung Ngoại ngữ, tin học cho sinh viên.

          - Tăng thực hành, thực tế trong thời gian học ở trường.

          - Cập nhật chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu của các nhà tuyển dụng.

          - Tổ chức cho sinh viên được giao lưu, học hỏi với các cơ quan, đơn vị sử dụng lao động.

IV. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT

1. Đánh giá.

- Tỉ lệ sinh viên có việc làm cao hơn số sinh viên chưa có việc làm (56,2% có việc làm so với 48,3% chưa có việc làm), so với các năm trước tỉ lệ sinh viên có việc làm thấp hơn.

- Số sinh viên chưa có việc làm chủ yếu là ở bậc Cao đẳng, trong đó có tới gần 1/3 số sinh viên Cao đẳng học thêm sau khi tốt nghiệp (chủ yếu là học liên thông đại học).

- Mức thu nhập từ công việc chính trong 1 tháng của sinh viên chủ yếu là từ 1 đến 1,5 triệu đồng (đạt 47,24%), tiếp đến là từ 2 đến 2,5 triệu đồng (đạt 23,5%).

2. Đề xuất.

          - Đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tập huấn cán bộ, chuyên viên tham gia về công tác khảo sát.

          - Hỗ trợ kinh phí để triển khai khảo sát thông qua áp dụng Công nghệ thông tin.

          - Tăng cường trang thiết bị nhằm đạt kết quả khảo sát chính xác và nhanh chóng hơn./.

Nơi nhận:

- BGH (để báo cáo);                                                                            GIÁM ĐỐC

- Các đơn vị trong trường;

- Lưu: TTPTĐT&HTHT.                                                 

 

 

                     Lê Minh Hiền


  Chia sẻ: Share on Facebook Google Share on LinkHay Share on Go Share on Zing