Các tiện ích
Hình ảnh hoạt động
BÁO CÁO Kết quả điều tra tình hình việc làm và thu nhập của sinh viên tốt nghiệp năm 2011 sau 6 tháng
Cập nhật lúc: 08:34 AM ngày 15/01/2013

 

 UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH THANH HÓA

TRƯ­ỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

 

Số:        /BC-ĐHHĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

Thanh Hóa, ngày    tháng   năm 2012

 

 

 

BÁO CÁO

Kết quả điều tra tình hình việc làm và thu nhập

 của sinh viên tốt nghiệp năm 2011 sau 6 tháng

 

 

Thực hiện kế hoạch số 207/KH – ĐHHĐ ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Hiệu trưởng trường Đại học Hồng Đức về Khảo sát tình hình việc làm và thu nhập (VL&TN) của sinh viên sau khi tốt nghiệp, sau hơn 3 tháng tiến hành khảo sát, kết quả thu được như sau:

I. TÌNH HÌNH CHUNG

1. Thuận lợi.

- Công tác khảo sát VL&TN của sinh viên được thực hiện theo đúng Quy trình do Ban giám hiệu phê duyệt, cán bộ tham gia khảo sát đã có kinh nghiệm.

- Tổ công tác luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của BGH nhà trường.

- Các cựu sinh viên giữ mối liên hệ với khoa đào tạo và các sinh viên đang học ở trường nên thông tin thu được đáng tin cậy và đầy đủ.

2. Khó khăn.

- Số lượng sinh viên tốt nghiệp được phân tán khắp các địa phương trên toàn quốc.

-  Địa chỉ liên hệ lưu trong hồ sơ của cựu sinh viên đa phần là địa chỉ gia đình, trong khi đó nhiều sinh viên tốt nghiệp đã đi làm xa nhà.

- Một số sinh viên quá bận công việc nên không quan tâm đến gửi phản hồi.

II. NỘI DUNG

            1. Thành lập Ban chỉ đạo và tổ công tác Khảo sát tình hình việc làm, thu nhập của sinh viên năm 2011.

2. Thiết kế Phiếu khảo sát tình hình việc làm và thu nhập của sinh viên:

+ Các thông tin chung về tên, ngành học, bậc học, xếp loại tốt nghiệp, địa chỉ liên lạc của sinh viên đã tốt nghiệp Đại học và cao đẳng.

+ Tình hình việc làm hiện nay.

+ Mức thu nhập từ công việc hiện nay của sinh viên.

+ Phản hồi của sinh viên về các kỹ năng cần thiết giúp sinh viên tìm việc làm và tiếp cận công việc.

+ Khảo sát mức độ phù hợp của chương trình đào tạo với yêu cầu của công việc hiện nay của sinh viên.

3. Cập nhật thông tin về địa chỉ liên lạc của cựu sinh viên:

          Cán bộ Trung tâm Phát triển đào tạo và Hỗ trợ học tập phối hợp với cán bộ quản lý sinh viên các Khoa đào tạo lập danh sách địa chỉ liên lạc của sinh viên.

4. Triển khai gửi phiếu khảo sát tới các sinh viên theo địa chỉ liên lạc đã lập.

+ Gửi phiếu khảo sát qua đường bưu điện để sinh viên trả lời vào phiếu và thu nhận lại phiếu trả lời.

+ Kết hợp với cán bộ quản lý sinh viên các Khoa khảo sát trực tiếp tới sinh viên thông qua điện thoại và e-mail.

III.  KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

1. Kết quả.

Tổng số sinh viên Đại học và Cao đẳng tốt nghiệp hệ chính quy năm 2011 là 1.801 sinh viên (SV), trong đó:

-   Bậc Đại học:      1361 sinh viên.

-   Bậc Cao đẳng:       440 sinh viên.

-   Số phiếu phát đi:  1801 phiếu; đạt 100%.

-   Số phiếu thu về:   1299 phiếu; đạt 72,13%.

          Cụ thể qua các bảng số liệu dưới đây:

Bảng 1. Thống kê có việc làm theo trình độ đào tạo.

     Kết quả

 

Trình độ

Số phiếu

 thu về

Có việc làm

Tỉ lệ

(%)

Học thêm sau TN

Tỉ lệ

(%)

Ghi chú

Đại học

980

614

62,65

55

5,61

 

Cao đẳng

319

195

61,13

73

22,88

 

 

 

Bảng 2. Tình hình việc làm của sinh viên.

     Mức độ

 

Kết quả

Có việc

 làm

Việc làm đúng ngành

Việc làm

 gần

ngành

Việc làm không đúng     ngành

Chưa có việc làm

Học thêm sau TN

Số lượng

809

570

95

144

490

128

Tỉ lệ (%)

62,28

43,88

7,31

11,09

37,72

9,85

 

 

Bảng 3. Thu nhập của sinh viên toàn trường.

     Mức độ

 

Kết quả

T1 đến 1,5 triệu

Từ 2 đến 2,5 triệu

Từ 2,5 đến 3 triệu

Từ 3 đến 3,5 triệu

Từ 3,5 đến 4 triệu

Trên 4 triệu

Số lượng

360

232

102

65

32

18

Tỉ lệ (%)

44,5

28,68

12,61

8,03

3,96

2,22

 

 


Bảng 4. Tình hình việc làm theo Khoa/ngành.

Khoa

Ngµnh

Sè SV
 tèt
nghiÖp

Sè phiÕu
 göi ®i

Sè phiÕu
thu vÒ

Tû lÖ
(%)

Cã viÖc lµm

Ch­­a cã
viÖc lµm

Tû lÖ
(%)

Häc thªm
sau TN

Tû lÖ
(%)

§óng
ngµnh

Tû lÖ
(%)

Ngµnh gÇn

Tû lÖ
(%)

Kh«ng
®óng
ngµnh

Tû lÖ
(%)

Tæng céng

Tû lÖ
(%)

Khoa
 häc tù nhiªn

§H To¸n tin K10

32

32

20

62.50

8

40.00

2

10.00

4

20.00

14

70.00

6

30.00

0

0.00

§HSP To¸n K10

36

36

27

75.00

18

66.67

1

3.70

2

7.41

21

77.78

6

22.22

1

3.70

§HSP VËt lý K10

39

39

30

76.92

14

46.67

1

3.33

3

10.00

18

60.00

12

40.00

2

6.67

§HSP Sinh häc K10

35

35

24

68.57

8

33.33

2

8.33

4

16.67

14

58.33

10

41.67

2

8.33

C§SP To¸n tin K30

57

57

42

73.68

16

38.10

2

4.76

7

16.67

25

59.52

17

40.48

10

23.81

C§SP VËt lý - TN K30

30

30

18

60.00

6

33.33

1

5.56

2

11.11

9

50.00

9

50.00

7

38.89

Khoa
häc x· héi

§H Ng÷ v¨n K10

87

87

58

66.67

20

34.48

4

6.90

6

10.34

30

51.72

28

48.28

4

6.90

§H LÞch sö K10

88

88

55

62.50

23

41.82

3

5.45

8

14.55

34

61.82

21

38.18

3

5.45

§H ViÖt Nam häc K10

88

88

50

56.82

16

32.00

2

4.00

4

8.00

22

44.00

28

56.00

2

4.00

§H §Þa lý K10

88

88

62

70.45

18

29.03

6

9.68

4

6.45

28

45.16

34

54.84

4

6.45

§H X· héi häc K10

84

84

64

76.19

30

46.88

2

3.13

8

12.50

40

62.50

24

37.50

2

3.13

GD TiÓu häc

S­­ ph¹m tiÓu häc K10

52

52

52

100.00

29

55.77

 0

0.00

5

9.62

34

65.38

18

34.62

4

7.69

T©m lý - GD

T©m lý häc (QTNS) K10

92

92

65

70.65

18

27.69

8

12.31

12

18.46

38

58.46

27

41.54

6

9.23

CNTT-TT

§H Tin häc K10

59

59

39

66.10

15

38.46

3

7.69

4

10.26

22

56.41

17

43.59

4

10.26

GD ThÓ chÊt

C§SP ThÓ dôc - CT§ K30

39

39

25

64.10

9

36.00

2

8.00

2

8.00

13

52.00

12

48.00

8

32.00

KTCN

§H VËt lý K10

32

32

22

68.75

6

27.27

4

18.18

2

9.09

12

54.55

10

45.45

0

0.00

C§ HÖ thèng ®iÖn K30

11

11

9

81.82

4

44.44

 0

0.00

1

11.11

5

55.56

4

44.44

1

11.11

Ngo¹i ng÷

§HSP TiÕng Anh K10

31

31

31

100.00

14

45.16

3

9.68

5

16.13

22

70.97

9

29.03

3

9.68

N«ng l©m
ng­ nghiÖp

§H Ch¨n nu«i thó y K10

50

50

32

64.00

14

43.75

2

6.25

1

3.13

17

53.13

15

46.88

2

6.25

§H Kü nghÖ hoa viªn K10

22

22

15

68.18

7

46.67

1

6.67

2

13.33

10

66.67

5

33.33

0

0.00

§H Trång trät K10

59

59

40

67.80

14

35.00

2

5.00

5

12.50

21

52.50

19

47.50

3

7.50

§H L©m häc K10

37

37

25

67.57

11

44.00

1

4.00

3

12.00

15

60.00

10

40.00

1

4.00

C§ Qu¶n lý ®Êt ®ai K30

28

28

18

64.29

8

44.44

1

5.56

1

5.56

10

55.56

8

44.44

4

22.22

GD MÇm non

§HGD MÇm non K10

89

89

75

84.27

55

73.33

2

2.67

3

4.00

60

80.00

15

20.00

4

5.33

C§GD MÇm non K30

46

46

34

73.91

18

52.94

1

2.94

5

14.71

24

70.59

10

29.41

8

23.53

Kinh tÕ-
QTKD

§H KÕ to¸n  K10

89

89

67

75.28

36

53.73

8

11.94

4

5.97

48

71.64

19

28.36

4

5.97

§H QTKD K10

86

86

65

75.58

34

52.31

10

15.38

7

10.77

51

78.46

14

21.54

2

3.08

§H Tµi chÝnh - NH  K10

86

86

62

72.09

32

51.61

5

8.06

6

9.68

43

69.35

19

30.65

2

3.23

C§ KÕ to¸n K30

158

158

112

70.89

46

41.07

14

12.50

12

10.71

72

64.29

40

35.71

28

25.00

C§ Qu¶n trÞ KD K30

71

71

61

85.92

23

37.70

2

3.28

12

19.67

37

60.66

24

39.34

7

11.48

Tæng céng

1801

1801

1299

72.13

570

43.88

95

7.31

144

11.09

809

62.28

490

37.72

128

9.85

 

 

Bảng 5. Mức thu nhập từ công việc chính hiện nay của sinh viên (trong 1 tháng).

Khoa

Ngµnh

Sè SV cã
viÖc lµm

Tû lÖ
(%)

Møc thu nhËp

Tû lÖ
(%)

Tõ 1 ®Õn 1,5 triÖu

Tû lÖ
(%)

Tõ 2 ®Õn
 2,5
 triÖu

Tû lÖ
(%)

Tõ 2,5 ®Õn
3 triÖu

Tû lÖ
(%)

Tõ 3 ®Õn
3,5 triÖu

Tû lÖ
(%)

Tõ 3,5 ®Õn
 4 triÖu

Tû lÖ
(%)

  Trªn
 4 triÖu

Khoa
 häc tù nhiªn

§H To¸n tin K10

14

70.00

6

42.86

2

14.29

4

28.57

1

7.14

1

7.14

0

0.00

§HSP To¸n K10

21

77.78

9

42.86

7

33.33

3

14.29

1

4.76

1

4.76

0

0.00

§HSP VËt lý K10

18

60.00

8

44.44

5

27.78

2

11.11

3

16.67

0

0.00

0

0.00

§HSP Sinh häc K10

14

58.33

7

50.00

3

21.43

2

14.29

2

14.29

0

0.00

0

0.00

C§SP To¸n tin K30

25

59.52

12

48.00

7

28.00

4

16.00

2

8.00

0

0.00

0

0.00

C§SP VËt lý - TN K30

9

50.00

5

55.56

3

33.33

1

11.11

0

0.00

0

0.00

0

0.00

Khoa
häc x· héi

§H Ng÷ v¨n K10

30

51.72

14

46.67

8

26.67

5

16.67

2

6.67

1

3.33

0

0.00

§H LÞch sö K10

34

61.82

16

47.06

12

35.29

3

8.82

2

5.88

1

2.94

0

0.00

§H ViÖt Nam häc K10

22

44.00

12

54.55

6

27.27

3

13.64

1

4.55

0

0.00

0

0.00

§H §Þa lý K10

28

45.16

15

53.57

7

25.00

2

7.14

1

3.57

3

10.71

0

0.00

§H X· héi häc K10

40

62.50

18

45.00

12

30.00

4

10.00

2

5.00

1

2.50

3

7.50

GD TiÓu häc

S­­­ ph¹m tiÓu häc K10

34

65.38

18

52.94

10

29.41

3

8.82

2

5.88

1

2.94

0

0.00

T©m lý - GD

T©m lý häc (QTNS) K10

38

58.46

20

52.63

9

23.68

3

7.89

6

15.79

0

0.00

0

0.00

CNTT-TT

§H Tin häc K10

22

56.41

8

36.36

9

40.91

2

9.09

1

4.55

2

9.09

0

0.00

GD ThÓ chÊt

 C§SP ThÓ dôc - CT§ K30

13

52.00

8

61.54

3

23.08

2

15.38

0

0.00

0

0.00

0

0.00

KTCN

§H VËt lý K10

12

54.55

4

33.33

4

33.33

1

8.33

2

16.67

1

8.33

0

0.00

C§ HÖ thèng ®iÖn K30

5

55.56

3

60.00

1

20.00

1

20.00

0

0.00

0

0.00

0

0.00

Ngo¹i ng÷

§HSP TiÕng Anh K10

22

70.97

9

40.91

4

18.18

3

13.64

2

9.09

2

9.09

2

9.09

N«ng l©m
ng
ư­ nghiÖp

§H Ch¨n nu«i thó y K10

17

53.13

8

47.06

5

29.41

2

11.76

1

5.88

1

5.88

0

0.00

§H Kü nghÖ hoa viªn K10

10

66.67

5

50.00

3

30.00

2

20.00

0

0.00

0

0.00

0

0.00

§H Trång trät K10

21

52.50

10

47.62

4

19.05

3

14.29

3

14.29

1

4.76

0

0.00

§H L©m häc K10

15

60.00

7

46.67

3

20.00

2

13.33

2

13.33

1

6.67

0

0.00

C§ Qu¶n lý ®Êt ®ai K30

10

55.56

4

40.00

5

50.00

1

10.00

0

0.00

0

0.00

0

0.00

GD MÇm non

§HGD MÇm non K10

60

80.00

22

36.67

18

30.00

9

15.00

6

10.00

3

5.00

2

3.33

C§GD MÇm non K30

24

70.59

14

58.33

6

25.00

3

12.50

1

4.17

0

0.00

0

0.00

Kinh tÕ-
QTKD

§H KÕ to¸n  K10

48

71.64

16

33.33

14

29.17

6

12.50

5

10.42

2

4.17

5

10.42

§H QTKD K10

51

78.46

18

35.29

14

27.45

6

11.76

7

13.73

3

5.88

3

5.88

§H Tµi chÝnh - NH  K10

43

69.35

21

48.84

11

25.58

5

11.63

2

4.65

3

6.98

1

2.33

C§ KÕ to¸n K30

72

64.29

29

40.28

20

27.78

13

18.06

5

6.94

3

4.17

2

2.78

C§ Qu¶n trÞ KD K30

37

60.66

14

37.84

17

45.95

2

5.41

3

8.11

1

2.70

0

0.00

Tæng céng

809

62.28

360

44.50

232

28.68

102

12.61

65

8.03

32

3.96

18

2.22


2. Đánh giá chung.

-  Số liệu thu được chính xác, khách quan, đáng tin cậy.

- Qua điều tra đã thu thập được các thông tin phản hồi của cựu sinh viên về nội dung, chương trình, chất lượng đào tạo của Nhà trường, góp phần định hướng cho công tác đào tạo của Nhà trường phù hợp với nhu cầu của xã hội.

- Từ những số liệu khảo sát, trong thời gian tới sẽ có những hướng điều chỉnh, bổ sung về chương trình đào tạo nhằm nâng cao các kỹ năng cho sinh viên, đặc biệt là về ngoại ngữ và các kỹ năng thực hành nghề nghiệp cho người học.

- Hạn chế:

  + Chưa ứng dụng Công nghệ thông tin vào công tác điều tra, khảo sát để tăng độ chính xác, tin cậy và nhanh chóng. 

  + Việc cập nhật thông tin về địa chỉ của người học chưa kịp thời.

  + Phương pháp thống kê còn thủ công, dẫn tới việc tổng hợp kết quả còn chậm.

            + Chưa hoàn thiện cơ sở dữ liệu về cựu sinh viên.

3. Ý kiến đề xuất của cựu sinh viên.

          - Đào tạo bổ sung Ngoại ngữ, tin học cho sinh viên.

          - Tăng thực hành, thực tế trong thời gian học ở trường.

          - Tổ chức cho sinh viên được giao lưu với các cơ quan, đơn vị sử dụng lao động,       - Nhà trường cần hợp tác với các đơn vị sử dụng lao động tìm kiếm việc làm cho sinh viên.

IV. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC TỚI

- Triển khai khảo sát thông qua áp dụng Công nghệ thông tin.

          - Tổ chức hội nghị Ban cán sự các lớp chuẩn bị ra trường để nắm bắt thông tin kịp thời về sinh viên.

- Tiếp tục cập nhật và hoàn thiện cơ sở dữ liệu về sinh viên tốt nghiệp theo từng năm học làm cơ sở cho việc khảo sát đạt kết quả cao.

- Đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tập huấn cán bộ, chuyên viên tham gia về công tác khảo sát.

          - Phối hợp với các đơn vị liên quan trong và ngoài trường để công tác khảo sát nhanh chóng, chính xác và kịp thời.

          - Bổ sung kinh phí nhằm phục vụ công tác Khảo sát đạt hiệu quả tốt hơn./.

Nơi nhận:

 

- BGH (để b/c) ;                                                                      KT. HIỆU TRƯỞNG

 

- Các đơn vị;                                                                           PHÓ HIỆU TRƯỞNG

- Lưu: VT, TTPTĐT&HTHT.                                         

                                                                                                                (đã ký)

                   

                                                                                                       Lê Văn Trưởng


  Chia sẻ: Share on Facebook Google Share on LinkHay Share on Go Share on Zing