Thực hiện kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ đã được nhà trường phê duyệt, năm học 2015 – 2016, khoa Lý luận chính trị - Luật tiếp tục đẩy mạnh hoạt động NCKH, toàn khoa đã nỗ lực phấn đấu, đa dạng hóa hoạt động khoa học và công nghệ để hoàn thành và hoàn thành vượt mức nhiệm vụ khoa học đã được giao.
1. Về định mức giờ KHCN năm học 2015 - 2016
- Khoa có 4 bộ môn, tổng số CBGV: 30 GV (1 cán bộ hành chính không có định mức NCKH).
- Định mức giờ NCKH cả năm:
+ Bộ môn Nguyên lý: 1800 tiết
+ Bộ môn Đường lối: 1440 tiết
+ Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh: 877,5 tiết
+ Bộ môn Luật: 990 tiết
Tổng định mức giờ KH cả Khoa: 5107,5 tiết.
- Số tiết miễn giảm: 803,5 tiết (bao gồm giờ đi học của các Đ/c: Minh, Thêu, Huyền, Quế, Vũ, giờ miễn giảm sinh con của đ/c Hằng, Thêu, Phan Huyền, giờ tham gia hội đồng khoa học khoa của Đ/c Huy, Quý, Thắm, Hoài, Lê Anh, Ngân).
- Cụ thể miễn giảm từng bộ môn:
+ Bộ môn Nguyên lý: 252 tiết
+ Bộ môn Đường lối: 115 tiết
+ Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh: 112,5 tiết
+ Bộ môn Luật: 288 tiết
- Tổng số tiết còn thực hiện: 4303,5 tiết.
- Các loại hình hoạt động khoa học đã thực hiện trong năm học 2015-2016:
+ Viết bài cho các tạp chí trong nước, nước ngoài
+ Tổ chức hội thảo khoa học: 1 cấp trường, 2 cấp khoa
+ Viết ý tưởng sáng tạo.
+ Thực hiện 3 đề tài cấp cơ sở.
+ Thực hiện 1 đề tài cấp bộ.
2. Kết quả thực hiện
- Viết bài cho các tạp chí: GV trong Khoa đã đăng được 29 bài trong các tạp chí trong nước, 01 bài báo trên tạp chí nước ngoài. Số giờ quy đổi: 5400 tiết.
- Tổ chức hội thảo khoa học: Trong năm học 2015-2016, Khoa đã tổ chức được 1 hội thảo cấp trường, 2 hội thảo cấp khoa. Số tiết quy đổi: 640 tiết.
- Đề tài NCKH các cấp: thực hiện 3 đề tài cấp cơ sở (đã hoàn thành 1 đề tài khoa học cấp cơ sở của Đ/c Vũ), đang tiến hành 1 đề tài khoa học cấp bộ.
+ Tổng số giờ KH-CN cả khoa đã thực hiện được trong năm học 2015-2016 là: 6538 tiết.
Cụ thể từng bộ môn: Bộ môn Nguyên lý: 2690 tiết
Bộ môn Đường lối: 1766 tiết
Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh: 1082 tiết
Bộ môn Luật: 1000 tiết.
+ Tổng số giờ khoa học lũy kế từ năm học 2014-2015: 3838 tiết.
Cụ thể từng bộ môn: Bộ môn Nguyên lý: 2193,7 tiết
Bộ môn Đường lối: 814 tiết
Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh: 293,3 tiết
Bộ môn Luật: 537 tiết
+ Tổng số giờ đã thực hiện và số giờ lũy kế của năm trước: 10.376 tiết.
Số giờ thừa so với định mức của Khoa: 6072 Tiết.
Cụ thể như sau:
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
ÐỊNH MỨC
|
MIÊN GIẢM
|
CÒN THỰC HIỆN
|
ÐÃ THỰC HIỆN
|
SỐ GIỜ LŨY KẾ
|
TỔNG GIỜ THỰC HIỆN
|
THỪA/ THIẾU
|
|
BM Nguyên lý
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trịnh Duy Huy
|
180
|
0
|
180
|
385
|
5
|
390
|
+ 210
|
2
|
Mai Thị Quý
|
180
|
0
|
180
|
675
|
111.1
|
786.1
|
+ 606.1
|
3
|
Lê Thị Thắm
|
180
|
0
|
180
|
240
|
550
|
790
|
+ 610
|
4
|
Nguyễn Thị Chinh
|
180
|
0
|
180
|
200
|
54
|
254
|
+114
|
5
|
Bùi Thị Hằng
|
180
|
90
|
90
|
225
|
1
|
226
|
+136
|
6
|
Lê Thị Hoài
|
180
|
0
|
180
|
249
|
0
|
249
|
+69
|
7
|
Nguyễn Thị Hýờng
|
180
|
0
|
180
|
225
|
677
|
902
|
+722
|
8
|
Nguyễn T.Hải Lý
|
180
|
0
|
180
|
225
|
67.5
|
292.5
|
+112.5
|
9
|
Lê Thị Thủy
|
180
|
0
|
180
|
45
|
722
|
767
|
+ 587
|
10
|
Nguyễn Phan Vũ
|
180
|
90
|
90
|
312
|
5
|
317
|
+ 227
|
|
BM Luật
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Lê Vãn Minh
|
180
|
90
|
90
|
0
|
207
|
207
|
+ 117
|
12
|
Nguyễn Thị Huyền
|
180
|
18
|
162
|
200
|
242
|
424
|
+ 262
|
13
|
Trần Minh Trang
|
90
|
0
|
90
|
200
|
0
|
200
|
+ 110
|
14
|
La Thị Quế
|
180
|
90
|
90
|
380
|
78
|
458
|
+ 368
|
15
|
Phan Thanh Huyền
|
180
|
90
|
90
|
200
|
0
|
200
|
+ 110
|
16
|
Nguyễn Duy Nam
|
180
|
0
|
180
|
20
|
10
|
30
|
- 150
|
|
BM Ðýờng lối
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Nguyễn Thị Ngân
|
180
|
0
|
180
|
203
|
228
|
431
|
+ 251
|
18
|
Nguyễn Lan Anh
|
180
|
0
|
180
|
275
|
5
|
280
|
+ 100
|
19
|
Lê Thị Anh
|
180
|
0
|
180
|
293
|
295
|
588
|
+ 408
|
20
|
Ðới Thị Thêu
|
180
|
115
|
65
|
275
|
114
|
389
|
+ 324
|
21
|
Cao Ngọc Trung
|
180
|
0
|
180
|
65
|
0
|
65
|
- 115
|
22
|
Nguyễn Thị Hồng
|
180
|
0
|
180
|
230
|
9
|
239
|
+ 59
|
23
|
Ðặng Thùy Vân
|
180
|
0
|
180
|
230
|
28
|
258
|
+ 78
|
24
|
Nguyễn Vãn Thụ
|
180
|
0
|
180
|
195
|
108
|
303
|
+ 123
|
|
BM TT Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Trịnh Tố Anh
|
180
|
0
|
180
|
210
|
0
|
210
|
+ 30
|
26
|
Mai Thị Lan
|
180
|
0
|
180
|
210
|
131
|
341
|
+ 161
|
27
|
Vũ Thị Lan
|
180
|
90
|
90
|
180
|
124
|
304
|
+ 214
|
28
|
Lê Thị Hòa
|
180
|
0
|
180
|
240
|
38.3
|
278.8
|
+ 98.8
|
29
|
Nguyễn Thị Tâm
|
157.5
|
0
|
157.5
|
240
|
1
|
241
|
+ 83.5
|
II. Những ưu điểm và hạn chế trong công tác NCKH của Khoa trong năm học 2015 – 2016:
1. Ưu điểm:
Phần lớn cán bộ giảng viên trong khoa đã tích cực trong hoạt động NCKH. Một số giảng viên mặc dù có số giờ lũy kế các năm trước còn nhiều song vẫn tích cực tham gia viết bài cho các tạp chí KH, cho hội thảo KH các cấp. Các giảng viên trẻ trong hoạt động NCKH đã có những cố gắng, tham gia tích cực vào các hoạt động NCKH.
Trong năm học 2015 – 2016 Khoa đã chủ động đăng ký với nhà trường xuất bản 01 số tạp chí đặc biệt. Hầu hết các giảng viên trong khoa đều tích cực viết bài và đều có bài được đăng trong số tạp chí đặc biệt này.
2. Hạn chế:
- Mặc dù đã được lãnh đạo khoa, các trưởng bộ môn động viên, đôn đốc song chất lượng của một số bài viết trong các hội thảo khoa học và các bài đăng trên tạp chí KH còn chưa cao.
- Hoạt động đăng ký thực hiện đề tài NCKH các cấp đã có chuyển biến nhất định nhưng nhìn chung các GV chưa tham gia một cách thật sự tích cực.
- Tổng số giờ KH của khoa đã thực hiện vượt định mức song còn một số giảng viên không hoàn thành định mức NCKH năm học.
Cụ thể: GV Cao Ngọc Trung thiếu 115 tiết, GV Nguyễn Duy Nam thiếu 150 tiết.
3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại:
- Một số giảng viên chưa chủ động và chưa thật sự đầu tư trí tuệ và tâm huyết vào các hoạt động khoa học; chưa đa dạng hóa loại hình nghiên cứu khoa học.
- Giảng viên trẻ, năng lực, kinh nghiệm NCKH còn chưa nhiều. Một số giảng viên tuổi đã cao nên hoạt động NCKH còn hạn chế.
III. Phương hướng, mục tiêu nhiệm vụ chủ yếu của hoạt động KHCN năm học 2016-2017.
1. Phương hướng chung:
- Phát huy năng lực, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học của các giảng viên có trình độ cao, có năng lực và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học tốt.
- Các giảng viên trẻ cần chủ động, tích cực, đa dạng hóa các loại hình NCKH.
- Tiếp tục đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các hoạt động khoa học công nghệ của bộ môn, tăng cường tính chủ động, tích cực trong NCKH của mỗi giảng viên, phấn đấu hoàn thành vượt mức định mức NCKH trong năm học 2016-2017, 100% GV trong khoa hoàn thành và hoàn thành vượt mức định mức NCKH.
2. Nhiệm vụ năm học 2016-2017
- Đẩy mạnh, nâng cao và đa dạng hóa các hoạt động khoa học và công nghệ đảm bảo tiêu chuẩn kiểm định trường đại học.
- Tích cực viết bài cho các tạp chí KH. Dự kiến đăng 25 bài trên các tạp chí KH chuyên ngành.
- Đăng ký và tổ chức thành công 1 hội thảo khoa học cấp trường, 3 hội thảo khoa học cấp khoa.
- Đăng ký thực hiện 2 đề tài khoa học cấp cơ sở.
- Đăng ký và hoàn thành ít nhất 5 ý tưởng sáng tạo, viết 02 đến 04 sáng kiến kinh nghiệm.