Các tiện ích
Hình ảnh hoạt động
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN LUẬT HỌC
Cập nhật lúc: 11:21 AM ngày 10/10/2017

 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

             TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

 

                 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH CỬ NHÂN LUẬT

                      Tên chương trình: Cử nhân Luật học

                                    Trình độ đào tạo:  Đại học hệ Chính quy

                                    Ngành đào tạo:      Luật học

                                    Mã ngành:             52380101

 

Chương trình đào tạo Cử nhân Luật được xây dựng dựa trên những căn cứ chủ yếu sau:

- Luật Giáo dục năm 2005 và Luật Giáo dục sửa đổi, bổ sung năm 2009 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật Giáo dục đại học năm 2012 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thông tư số 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng;

- Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục, đào tạo từ năm học 2013 -2014;

- Quyết định số 234/QĐ-ĐHHĐ ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Hiệu trưởng trường Đại học Hồng Đức về đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;

- Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực trình độ cử nhân luật nhằm thực hiện mục tiêu chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020;

- Kết quả khảo sát nhu cầu về nguồn nhân lực cử nhân luật của các khu công nghiệp, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước các cấp, các tổ chức chính trị, chính trị xã hội, xã hội, xã hội nghề nghiệp… trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và các tỉnh miền bắc miền trung;

- Năng lực đào tạo và chiến lược phát triển trường Đại học Hồng Đức thành trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học của tỉnh Thanh Hóa.

 

I. CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO

1. Mục tiêu đào tạo (Chuẩn đầu ra của sinh viên chính quy ngành Luật học)

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân Luật có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có kiến thức cơ bản về kinh tế, chính trị, xã hội, có kiến thức chuyên sâu về pháp luật, có tư duy pháp luật nền tảng, có các kỹ năng nghề nghiệp cơ bản để có thể nghiên cứu, xây dựng, thực hiện pháp luật tại các cơ quan nhà nước, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội, xã hội nghề nghiệp, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và có khả năng học tập ở bậc cao hơn.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Về kiến thức

            1.2.1.1. Kiến thức chung

- Có hiểu biết sâu sắc lý kuận của chủ nghĩa Mác-Lênin; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, giúp hình thành thế giới quan và phương pháp luận cho sinh viên khi tiếp cận và giải quyết các vấn đề thực tiễn cách mạng đặt ra.

- Có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành Luật học như Xã hội học, Tâm lý học, Lịch sử văn minh thế giới, Logic học, vận dụng các kiến thức đó vào việc giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ngành Luật học.

- Nắm vững kiến thức chung về pháp luật:

+ Kiến thức về lịch sử hình thành và phát triển của nhà nước và pháp luật, vai trò của Nhà nước và pháp luật Việt Nam, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Bộ máy Nhà nước Việt Nam...

+ Kiến thức về các lĩnh vực pháp luật thương mại: chủ thể kinh doanh, thương mại hàng hoá và dịch vụ, đầu tư, cạnh tranh, phá sản, giải quyết tranh chấp thương mại, lao động, môi trường, tài chính doanh nghiệp, các quy định của luật thương mại quốc tế...

+ Kiến thức về pháp luật dân sự và tố tụng dân sự: quyền sở hữu, tài sản, hợp đồng dân sự, thừa kế, bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; thủ tục giải quyết vụ án dân sự; pháp luật về hôn nhân gia đình; pháp luật đất đai...

+ Kiến thức cơ bản về pháp luật hình sự và tố tụng hình sự: nhiệm vụ, các nguyên tắc cơ bản của luật hình sự Việt Nam, tội phạm, hình phạt, quyết định hình phạt, chấp hành hình phạt và các biện pháp tư pháp; trình tự, thủ tục, thẩm quyền, giải quyết vụ án hình sự...

+ Kiến thức cơ bản về pháp luật hành chính và luật tố tụng hành chính, quản lý hành chính Nhà nước, thủ tục hành chính, quy chế pháp lý về các cơ quan hành chính Nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng văn bản pháp luật trong lĩnh vực quản lý hành chính Nhà nước; trình tự, thủ tục giải quyết các vụ án hành chính và việc thi hành các bản án hành chính...

+ Có kiến thức về pháp luật quốc tế; tư pháp quốc tế; công pháp quốc tế; Luật so sánh và các kiến thức pháp lý liên quan đến lĩnh vực kinh tế - thương mại...

1.2.1.2. Kiến thức chuyên sâu

Ngoài kiến thức chung đối với tất cả sinh viên ngành Luật, tùy theo nhu cầu của từng sinh viên trong việc lựa chọn các môn học tự chọn phải có thêm các kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực sau:

Pháp luật thanh tra, khiếu tố; kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính thông dụng, kỹ năng thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật hành chính;

Tội phạm học, khoa học điều tra tội phạm, các kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hình sự;

Nắm vững các quy định của pháp luật về bình đẳng giới, về sở hữu trí tuệ, về thi hành án dân sự; kỹ năng tư vấn pháp luật trong các lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia đình, sở hữu trí tuệ, đất đai, đàm phán, soạn thảo và thực hiện hợp đồng dân sự;

Nắm vững các quy định của pháp luật về đầu tư, ngân hàng, chứng khoán, môi trường, pháp luật về kinh doanh bất động sản, an sinh xã hội; kỹ năng tư vấn pháp luật trong các lĩnh vực thương mại, lao động, thuế và tài chính doanh nghiệp.

1.2.2. Về kỹ năng

1.2.2.1. Kỹ năng cứng

- Có khả năng tư duy hệ thống, nhận thức, phân tích, đánh giá đúng các vấn đề pháp lý nói chung;

-  Biết tiếp cận các vấn đề pháp luật, bước đầu hình thành kỹ năng phát hiện, phân tích, đánh giá, lập luận, phản biện, tư vấn, giải quyết các vấn đề pháp lí dựa trên những luận cứ khoa học thuộc chuyên ngành đào tạo;

- Tự cập nhật các kiến thức pháp luật mới và thực tiễn áp dụng pháp luật; biết cách tra cứu các văn bản pháp luật, lựa chọn và áp dụng đúng các quy định của pháp luật để giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tiễn.

Ngoài những kỹ năng chung đã nêu trên đối với tất cả sinh viên ngành luật, tùy theo sự lựa chọn môn học của sinh viên, sinh viên có thể có thêm những kỹ năng sau:

- Tư vấn, soạn thảo các văn bản pháp lý trong hoạt động của doanh nghiệp; tư vấn các vấn đề pháp lý và giải quyết tình huống pháp lý phát sinh cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến các lĩnh vực: doanh nghiệp, thương mại, đầu tư, cạnh tranh, giải quyết tranh chấp thương mại, thuế, ngân hàng, môi trường, kinh doanh bất động sản, kinh doanh chứng khoán, kỹ năng đàm phán, thương lượng, soạn thảo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.

- Phân tích, bình luận bản án, quyết định của cơ quan tài phán; nghiên cứu, giải quyết những vấn đề pháp lý về tài sản, thừa kế, hợp đồng, bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, sở hữu trí tuệ, tố tụng dân sự, hôn nhân gia đình, lao động; kỹ năng đàm phán, thương lượng, soạn thảo hợp đồng dân sự.

- Tiến hành các hoạt động tố tụng trong lĩnh vực hình sự.

- Tư vấn và thực hiện các thủ tục hành chính, giải quyết các yêu cầu, khiếu nại của công dân; tư vấn ban hành các quyết định quản lý; hoạt động thanh tra.

- Tư vấn và giải quyết các tình huống pháp lý phát sinh trong thực tiễn kinh doanh thương mại giữa các đối tác trong nước và nước ngoài; tư vấn về hoạt động kinh doanh và áp dụng luật điều chỉnh các hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế.

1.2.2.2. Kỹ năng mềm

- Có kỹ năng làm việc độc lập, hợp tác làm việc nhóm, giải quyết công việc với tư duy lôgíc và sáng tạo;

- Có kỹ năng giao tiếp, trình bày và thuyết trình;

- Có kỹ năng  tra cứu thông tin, nghiên cứu văn bản, tài liệu; soạn thảo văn bản và viết báo cáo phân tích;

- Có kỹ năng đàm phán, tư vấn và làm việc với khách hàng;

- Có kỹ năng thích ứng với sự thay đổi môi trường công việc ở địa phương cũng như trong cả nước luôn có sự biến động;

            1.2.3. Về thái độ

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có lòng nhân ái, trung thực, khách quan;

- Có ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật, có trách nhiệm công dân, có ý thức xây dựng và bảo vệ lợi ích của cộng đồng và xã hội góp phần xây dựng xã hội công bằng, dân chủ và văn minh;

- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp cần thiết của một luật gia, có bản lĩnh nghề nghiệp và thái độ trung thực, yêu nghề và có trách nhiệm trong công việc;

- Chuyên nghiệp, chủ động, tự tin, mạnh dạn, dám chịu trách nhiệm trong giải quyết công việc, biết bày tỏ quan điểm và biết lắng nghe;

- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác, thân thiện với các đồng nghiệp và cá nhân, tổ chức khác trong công việc;

- Có tinh thần làm việc nghiêm túc, khoa học, kết hợp giữa thực tiễn và lý thuyết, đúc kết kinh nghiệm để giải quyết vấn đề ngày một hiệu quả cao.

1.2.4. Về vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp

1.2.4.1. Tại các cơ quan nhà nước

- Trong các cơ quan chính quyền các cấp, gồm các cơ quan trung ương và địa phương như: Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Chính phủ, các Bộ, Ngành trung ương, Hội đồng nhân dân các cấp, Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở, ban ngành địa phương, các cơ quan, tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan đến xây dựng chế độ, chính sách, pháp luật, các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính; cơ quan Công an, cơ quan Thuế, Hải quan, Kiểm lâm, Biên phòng, Quản lý thị trường, cơ quan quản lý xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh; cán bộ trong các bộ phận phụ trách về tổ chức - nhân sự trong các cơ quan, tổ chức; Cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế, tài chính, đất đai, môi trường, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các cơ quan thông tin đại chúng...

- Trong các cơ quan tư pháp như: Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ quan thi hành án.

1.2.4.2. Trong các tổ chức tư vấn và dịch vụ pháp lý

Văn phòng luật sư, công ty luật, văn phòng công chứng, các trung tâm trọng tài thương mại, đấu giá, thừa phát lại...của Việt Nam và nước ngoài;

1.2.4.3. Công tác tại các tổ chức chính trị, chính trị- xã hội

Các cơ quan Đảng các cấp  và tổ chức chính trị - xã hội; công tác tại các tổ chức quốc tế liên chính phủ và các tổ chức quốc tế phi chính phủ ở tại Việt Nam (đảm nhiệm các công  việc  liên quan đến các lĩnh vực của công pháp quốc tế)...

1.2.4.4. Làm việc trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các doanh nghiệp

Chuyên gia tư vấn pháp luật, chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực hành chính, lao động, dân sự, thương mại, đầu tư, kinh doanh xuất nhập khẩu; tham gia đàm phán, ký kết, thực hiện và giải quyết các tranh chấp về dân sự, kinh tế trong nước và kể cả có yếu tố nước ngoài, các vấn đề liên quan đến việc bảo hộ kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa….cho doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam ở nước ngoài và cho doanh nghiệp nước ngoài ở Việt Nam.

1.2.4.5. Đảm nhận công tác giảng dạy pháp luật tại các cơ sở đào tạo

Tại các cơ sở đào tạo (nếu có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm): giảng dạy pháp luật trong các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và các  trường chính trị.

1.2.4.6. Trong các cơ quan nghiên cứu

Với tư cách là nghiên cứu viên trong các viện nghiên cứu quản lý nhà nước, luật học, hành chính - chính trị...

1.2.5. Ngoại ngữ

Tiếng Anh tương đương với 400 điểm TOEIC trở lên, giao tiếp thông dụng.

1.2.6. Công nghệ thông tin

          Sử dụng thành thạo máy tính và một số phần mềm văn phòng thông dụng để có thể: soạn thảo tài liệu; quản lý dữ liệu qua các bảng tính; trình chiếu; khai thác Internet để tìm kiếm thông tin và liên lạc qua thư điện tử; làm được trang web đơn giản. Có khả năng tổ chức lưu trữ thông tin trên máy tính và sử dụng máy tính để giải quyết vấn đề thông dụng, sử dụng tốt một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cụ thể.

2. Thời gian đào tạo: 4 năm (48 tháng)

3. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 127 tín chỉ (không tính GDQP và GDTC)

4. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

Học tập trung, áp dụng Quyết định số 43/2007/QĐ - BGD &ĐT, ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Thang điểm

Theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Nội dung chương trình: 127 tín chỉ

TT

Mã môn học

Tên môn học

Số tín chỉ

                Số giờ tín chỉ

 

Học kỳ

Mã số môn học tiên quyết

Lý thuyết

Thảo luận

Tự học

Thực hành

 

 

A

 

Khối kiến thức giáo dục đại cương

26

 

 

 

 

 

 

I

 

Khối kiến thức giáo dục đại cương bắt buộc

22

 

 

 

 

 

 

1

ĐCBB01

Những nguyên lý cơ bản chủ chủ nghĩa Mác -  Lênin 1

2

21

18

54

 

1

 

2

ĐCBB02

Những nguyên lý cơ bản chủ chủ nghĩa Mác -  Lênin 2

3

32

26

81

 

2

ĐCBB01

3

ĐCBB03

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

21

18

54

 

3

ĐCBB01

4

ĐCBB04

Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản VN

3

32

26

81

 

4

ĐCBB01

5

ĐCBB05

Tin học

2

10

08

54

32

1

 

6

ĐCBB06

Tiếng Anh 1

4

36

24

108

24

1

 

7

ĐCBB07

Tiếng Anh 2

3

27

24

81

12

2

ĐCBB06

8

ĐCBB08

Tiếng Anh 3

3

25

39

81

 

3

ĐCBB07

II

 

Khối kiến thức giáo dục đại cương tự chọn

4

 

 

 

 

 

 

9

ĐCTC09

Lịch sử các học thuyết chính trị

2

18

24

54

 

1

 

10

ĐCTC10

Lịch sử văn minh TG

2

18

24

54

 

1

 

11

ĐCTC11

Cơ sở văn hóa VN

2

18

24

54

 

2

 

12

ĐCTC12

Lôgic học

2

18

24

54

 

2

ĐCBB01

13

ĐCTC13

Tâm lý học đại cương

2

18

24

54

 

2

 

14

ĐCTC14

Xã hội học

2

18

24

54

 

1

 

B

 

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

91

 

 

 

 

 

 

I

 

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp bắt buộc

64

 

 

 

 

 

 

15

LCNBB15

Lý luận nhà nước và pháp luật

4

36

48

108

 

1

 

16

LCNBB16

Luật hiến pháp

4

36

48

108

 

1

 

17

LCNBB17

Xây dựng văn bản pháp luật

3

27

36

81

 

2

LCNBB15

LCNBB16

18

LCNBB18

Luật hành chính

4

36

48

108

 

2

LCNBB15

LCNBB16

19

LCNBB19

Luật hình sự 1

3

27

36

81

 

2

LCNBB15

LCNBB16

20

LCNBB20

Luật hình sự 2

3

27

36

81

 

3

LCNBB19

21

LCNBB21

Luật tố tụng hình sự

3

27

36

81

 

4

LCNBB19

LCNBB20

22

LCNBB22

Luật dân sự 1

3

27

36

81

 

3

LCNBB16

23

LCNBB23

Luật dân sự 2

3

27

36

81

 

4

LCNBB22

24

LCNBB24

Luật hôn nhân và gia đình

2

18

24

54

 

5

LCNBB23

25

LCNBB25

Luật tố tụng dân sự

3

27

36

81

 

5

LCNBB22

LCNBB23 LCNBB24

26

LCNBB26

Luật thương mại 1

3

27

36

81

 

4

LCNBB22

27

LCNBB27

Luật thương mại 2

3

27

36

81

 

5

LCNBB26

28

LCNBB28

Luật lao động

3

27

36

81

 

6

LCNBB22

LCNBB23

29

LCNBB29

Luật tài chính

3

27

36

81

 

6

LCNBB18

30

LCNBB30

Luật đất đai

3

27

36

81

 

6

LCNBB18

LCNBB22

31

LCNBB31

Công pháp quốc tế

4

36

48

108

 

6

LCNBB16

32

LCNBB32

Tư pháp quốc tế

4

36

48

108

 

7

LCNBB22

33

LCNBB33

Luật thương

mại quốc tế

3

27

36

81

 

7

LCNBB26

LCNBB27

34

LCNBB34

Pháp luật về phòng chống tham nhũng

2

18

24

54

 

7

LCNBB19

LCNBB20

LCNBB21

II

 

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tự chọn

27

 

 

 

 

 

 

1

 

Kiến thức

cơ sở ngành

 

 

 

 

 

 

 

35

LCNTC35

Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam

2

18

24

54

 

3

 

36

LCNTC36

Lịch sử nhà nước và pháp luật Thế giới

2

18

24

54

 

5

 

37

LCNTC37

Luật học so sánh

3

27

36

81

 

4

LCNBB15

LCNBB16

2

 

Kiến thức chuyên ngành

 

 

 

 

 

 

 

38

LCNTC38

Luật tố tụng

hành chính

2

18

24

54

 

3

LCNBB18

39

LCNTC39

Thanh tra, khiếu tố

2

18

24

54

 

3

LCNBB18

40

LCNTC40

Luật sư, công chứng, chứng thực

2

18

24

54

 

4

LCNBB16

41

LCNTC41

Tội phạm học

2

18

24

54

 

6

LCNBB19

LCNBB20

42

LCNTC42

Khoa học điều tra tội phạm

2

18

24

54

 

4

LCNBB21

43

LCNTC43

Luật sở hữu trí tuệ

3

27

36

81

 

4

LCNBB22

LCNBB23

44

LCNTC44

Luật la mã

2

18

24

54

 

3

 

45

LCNTC45

Luật bình đẳng giới

3

27

36

81

 

7

LCNBB24

46

LCNTC46

Luật thi hành án dân sự

3

27

36

81

 

6

LCNBB25

47

LCNTC47

Luật đầu tư

2

18

24

54

 

5

LCNBB26

48

LCNTC48

Luật an sinh xã hội

2

18

24

54

 

7

LCNBB28

49

LCNTC49

Luật ngân hàng

3

27

36

81

 

5

LCNBB26

50

LCNTC50

Luật chứng khoán

2

18

24

54

 

5

LCNBB26

51

LCNTC51

Luật môi trường

3

27

36

81

 

6

LCNBB16

52

LCNTC52

Pháp luật về kinh doanh bất động sản

2

18

24

54

 

7

LCNBB30

53

LCNTC53

Pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế về quyền con người

3

27

36

81

 

7

LCNBB31

3

 

Các môn kỹ năng

 

 

 

 

 

 

 

54

LCNTC54

Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật

2

18

24

54

 

3

 

55

LCNTC55

Kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính thông dụng

2

18

24

54

 

3

LCNBB18

56

LCNTC56

Kỹ năng thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật

2

18

24

54

 

3

LCNBB17

57

LCNTC57

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hình sự

2

18

24

54

 

4

LCNBB19

LCNBB20

LCNTC54

58

LCNTC58

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực dân sự

2

18

24

54

 

5

LCNBB22

LCNBB23

LCNTC54

59

LCNTC59

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

2

18

24

54

 

6

LCNBB24

LCNTC54

60

LCNTC60

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ

2

18

24

54

 

5

LCNTC43

LCNTC54

61

LCNTC61

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại

3

27

36

81

 

6

LCNBB26

LCNBB27

LCNTC54

62

LCNTC62

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực lao động

3

27

36

81

 

7

LCNBB28

LCNTC54

63

LCNTC63

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai

3

27

36

81

 

7

LCNBB30

LCNTC54

64

LCNTC64

Kỹ năng tư vấn pháp luật thuế, tài chính doanh nghiệp

2

18

24

54

 

7

LCNBB29

LCNTC54

65

LCNTC65

Kỹ năng đàm phán, soạn thảo và thực hiện hợp đồng

3

27

36

81

 

7

LCNBB26

LCNBB28

LCNTC54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Kế hoạch giảng dạy

HỌC KỲ I: 18 tín chỉ

STT

Mã học phần

Tên môn học

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Môn học tiên quyết

Bộ môn giảng dạy

Lý thuyết

Thảo luận

1

ĐCBB01

Những nguyên lý cơ bản chủ chủ nghĩa Mác -  Lênin 1

2

21

18

 

BM

đường lối

2

ĐCBB05

Tin học

2

18

24

 

Khoa CNTT&TT

3

ĐCBB06

Tiếng Anh 1

4

34

48

 

Khoa NN

4

LCNBB15

Lý luận nhà nước và pháp luật

4

36

48

 

BM Luật

5

LCNBB16

Luật hiến pháp

4

36

48

 

BM Luật

Chọn 2/6 tín chỉ

6

ĐCTC9

Lịch sử học

thuyết chính trị

2

18

24

 

BM nguyên lý

7

ĐCTC10

Lịch sử văn minh thế giới

2

18

24

 

Khoa KHXH

8

ĐCTC14

Xã hội học

2

18

24

 

Khoa KHXH

                 

 

HỌC KỲ II: 18 tín chỉ

1

ĐCBB02

Những nguyên lý cơ bản chủ chủ nghĩa Mác -  Lênin 2

3

32

26

ĐCBB01

BM

đường lối

2

ĐCBB07

Tiếng Anh 2

3

27

36

ĐCBB06

Khoa NN

3

LCNBB17

Xây dựng văn bản pháp luật

3

27

36

LCNBB15

LCNBB16

BM Luật

4

LCNBB18

Luật hành chính

4

36

48

LCNBB15

LCNBB16

BM Luật

5

LCNBB19

Luật hình sự 1

3

27

36

LCNBB15

LCNBB16

BM Luật

 

Chọn 2/6 tín chỉ

6

ĐCTC11

Cơ sở văn hóa VN

2

18

24

 

Khoa KHXH

7

ĐCTC12

Logic học

2

18

24

ĐCBB01

BM nguyên lí

8

ĐCTC13

Tâm lý học đại cương

2

18

24

 

Khoa TLGD

HỌC KỲ III: 15 tín chỉ

1

ĐCBB03

Tư  tưởng HCM

2

21

18

ĐCBB01

BM TTHCM

2

ĐCBB08

Tiếng Anh 3

3

27

36

ĐCBB07

Khoa NN

3

LCNBB20

Luật hình sự 2

3

27

36

LCNBB19

BM Luật

4

LCNBB22

Luật dân sự 1

3

27

36

LCNBB16

BM Luật

Chọn 4/14 tín chỉ

5

LCNTC44

Luật la mã

2

18

24

 

BM Luật

6

LCNTC35

Lịch sử nhà nước và pháp luật VN

2

18

24

 

Khoa KHXH

7

LCNTC38

Luật tố tụng

hành chính

2

18

24

LCNBB18

BM Luật

8

LCNTC39

Thanh tra, khiếu tố

2

18

24

LCNBB18

BM Luật

9

LCNTC54

Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật

2

18

24

LCNTC54

BM Luật

10

LCNTC55

Kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính thông dụng

2

18

24

LCNBB18

BM Luật

11

LCNTC56

Kỹ năng thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật

2

18

24

LCNBB17

BM Luật

HỌC KỲ IV: 16 tín chỉ

1

ĐCBB04

Đường lối cách mạng của ĐCSVN

3

32

26

ĐCBB01

BM đường lối

 

2

LCNBB21

Luật tố tụng hình sự

3

27

36

LCNBB19

LCNBB20

BM Luật

 

3

LCNBB23

Luật dân sự 2

3

27

36

LCNBB22

BM Luật

 

4

LCNBB26

Luật thương mại 1

3

27

36

LCNBB22

BM Luật

 

Chọn 4/12 tín chỉ

5

LCNTC37

Luật học so sánh

3

27

36

LCNBB15

LCNBB16

BM Luật

 

6

LCNTC42

Khoa học điều tra tội phạm

2

18

24

LCNBB21

BM Luật

 

7

LCNTC43

Luật sở hữu trí tuệ

3

27

36

LCNBB22

LCNBB23

BM Luật

 

8

LCNTC57

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hình sự

2

18

24

LCNBB19

LCNBB20

LCNTC54

BM Luật

 

9

LCNTC40

Luật sư, công chứng, chứng thực

2

18

24

LCNBB16

BM Luật

 

                   

HỌC KỲ V: 17 tín chỉ

1

LCNBB24

Luật hôn nhân và gia đình

2

18

24

LCNBB23

BM Luật

2

LCNBB25

Luật tố tụng dân sự

3

27

36

LCNBB22

LCNBB23 LCNBB24

BM Luật

3

LCNBB27

Luật thương mại 2

3

27

36

LCNBB26

BM Luật

4

LCNBB28

Luật lao động

3

27

36

LCNBB22

LCNBB23

BM Luật

Chọn 6/16 tín chỉ

5

LCNTC36

Lịch sử nhà nước và pháp luật TG

2

18

24

 

Khoa KHXH

6

LCNTC47

Luật đầu tư

2

18

24

LCNBB26

BM Luật

9

LCNTC51

Luật môi trường

3

27

36

LCNBB16

BM Luật

7

LCNTC49

Luật ngân hàng

3

27

36

LCNBB26

BM Luật

8

LCNTC50

Luật chứng khoán

2

18

24

LCNBB26

BM Luật

9

LCNTC58

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực dân sự

2

18

24

LCNBB22

LCNBB23

LCNTC54

BM Luật

10

LCNTC60

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ

2

18

24

LCNTC43

LCNTC54

BM Luật

                 

 

HỌC KỲ VI: 15 tín chỉ

1

LCNBB29

Luật tài chính

3

27

36

LCNBB18

BM Luật

2

LCNBB30

Luật đất đai

3

27

36

LCNBB18

LCNBB22

BM Luật

3

LCNBB31

Công pháp quốc tế

4

36

48

LCNBB16

BM Luật

 

Chọn 5/13tín chỉ

4

LCNTC46

Luật thi hành án dân sự

3

27

36

LCNBB25

BM Luật

5

LCNTC59

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

2

18

24

LCNBB24

LCNTC54

BM Luật

6

LCNTC61

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại

3

27

36

LCNBB26

LCNBB27

LCNTC54

BM Luật

7

LCNTC62

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực lao động

3

27

36

LCNBB28

LCNTC54

BM Luật

8

LCNTC41

Tội phạm học

2

18

24

LCNBB19

LCNBB20

BM Luật

                   

HỌC KỲ VII: 18 tín chỉ

1

LCNBB32

Tư pháp quốc tế

4

36

48

LCNBB22

BM Luật

2

LCNBB33

Luật thương mại quốc tế

3

27

36

LCNBB26

LCNBB27

BM Luật

3

LCNBB34

Pháp luật về phòng chống tham nhũng

2

18

24

LCNBB19

LCNBB20

LCNBB21

BM Luật

Chọn 9/18 tín chỉ

4

LCNTC45

Luật bình đẳng giới

3

27

36

LCNBB24

BM Luật

5

LCNTC48

Luật an sinh xã hội

2

18

24

LCNBB28

BM Luật

6

LCNTC52

Pháp luật về kinh doanh bất động sản

2

18

24

LCNBB30

BM Luật

7

LCNTC53

Pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế về quyền con người

3

27

36

LCNBB31

BM Luật

8

LCNTC63

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai

3

27

36

LCNBB30

LCNTC54

BM Luật

10

LCNTC64

Kỹ năng tư vấn pháp luật thuế, tài chính doanh nghiệp

2

18

24

LCNBB29

LCNTC54

BM Luật

11

LCNTC65

Kỹ năng đàm phán, soạn thảo và thực hiện hợp đồng

3

27

36

LCNBB26

LCNBB28

LCNTC54

BM Luật

                 

 

HỌC KỲ VIII: 10 tín chỉ (Viết khóa luận tốt nghiệp, hoặc học các học phần thay thế, hoặc thực tập và học các học phần)

1

Viết khóa luận tốt nghiệp nếu đủ điều kiện

10

 

 

Theo quy định hàng năm của nhà trường

 

2

Học các học phần nếu không đủ điều kiện hoặc từ chối viết khóa luận

10

 

 

 

 

3

- Thực tập

- Học các học phần

4

6

 

 

Điều kiện đi thực tập theo quy định hàng năm của nhà trường

 

 

 

 

II. MÔ TẢ CÁC HỌC PHẦN

2.1. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN 1                                  

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Những nguyên lý cơ bản của của chủ nghĩa Mác -Lênin1

- Số tín chỉ: 02 (21,18, 54)

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: ĐCBB01

- Học học kỳ: I   

- Điều kiện tiên quyết: không

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 21 tiết

+ Thảo luận nhóm: 18 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa

 Mác - Lênin, khoa Lý luận chính trị, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mô tả học phần

Giới thiệu khái lược về chủ nghĩa Mác-Lênin và đối tượng, mục đích, yêu cầu, phương pháp học tập, nghiên cứu môn học; những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về lĩnh vực triết học: những quan điểm về chủ nghĩa duy vật biện chứng, phép biện chứng duy vật và chủ nghĩa duy vật lịch sử, học phần trình bày một cách khái quát những nguyên lý, những quy luật cơ bản nhất của sự tồn tại, vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.

3. Mục tiêu học phần

3.1. Về kiến thức

- Nắm vững (trình bày, phân tích, lấy được ví dụ) những vấn đề chung và các khái niệm, phạm trù cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin thuộc lĩnh vực triết học;

- Hiểu được (phân tích, giải thích, lấy ví dụ) về các quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy cũng như những quy luật vận động, phát triển của xã hội loài người.

3.2. Về kỹ năng       

- Trên cơ sở trang bị những kiến thức về mặt lý luận, người học từng bước  xác lập thế giới quan khoa học, nhân sinh quan tích cực và phương pháp luận đúng đắn để nhận thức và cải tạo thế giới;

- Biết vận dụng kiến thức lý luận của môn học vào việc tiếp cận các môn khoa học chuyên ngành và hoạt động thực tiễn của bản thân một cách năng động, sáng tạo;

- Biết vận dụng những vấn đề lý luận để hiểu rõ và thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước.

3.3. Về thái độ

- Rèn luyện phẩm chất chính trị đúng đắn cho sinh viên, giúp họ nhận thức rõ hơn về con đường đi lên CNXH ở nước ta hiện nay;

- Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên;

- Nhìn nhận một cách khách quan, đúng đắn về vai trò của chủ nghĩa Mác-Lênin trong thời đại ngày nay và sự cần thiết phải học tập môn học này trong trường đại học.

 

2.2. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN 2                                  

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Những  nguyên lý cơ bản của của chủ nghĩa Mác-Lênin 2

- Số tín chỉ: 03 (32, 26, 81)

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: ĐCBB02  

- Học  kỳ: II

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần những nguyên lý cơ bản của của chủ nghĩa Mac-Lênin 1 

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 32 tiết

+ Thảo luận nhóm: 26 tiết

+ Tự học: 81 tiết

 - Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, khoa Lý luận chính trị, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mô tả học phần

Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác-Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa (học thuyết giá trị, học thuyết giá trị thặng dư, học thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước); quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về chủ nghĩa xã hội, về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa;  xu thế tất yếu của sự ra đời phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa và các giai đoạn phát triển của nó cũng như những vấn đề chính trị - xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng XHCN.

3. Mục tiêu học phần

3.1. Về kiến thức

- Hiểu được một cách hệ thống những học thuyết kinh tế cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa;

- Hiểu được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, tính tất yếu và nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa, quá trình hình thành và các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa, những vấn đề chính trị xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa và triển vọng của chủ nghĩa xã hội.

 3.2. Về kỹ năng

- Trên cơ sở trang bị những kiến thức về mặt lý luận,  người học mở rộng và nâng cao nhận thức khoa học về các vấn đề kinh tế, chính trị-xã hội  hiện nay;

- Biết vận dụng kiến thức lý luận của môn học vào việc tiếp cận các môn khoa học chuyên ngành và hoạt động thực tiễn của bản thân một cách năng động, sáng tạo.

3.3. Về thái độ

- Nâng cao lập trường tư tưởng chính trị, nhận thức rõ hơn về con đường đi lên CNXH ở nước ta hiện nay;

- Hiểu rõ, tin tưởng và thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước trong công cuộc đổi mới.

 

2.3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Tư tưởng Hồ Chí Minh

- Số tín chỉ: 02 (21, 18, 54)

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: ĐCBB03

- Học kỳ: III 

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần những  nguyên lý cơ bản của của chủ nghĩa Mác-Lênin phần 1. 

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 21 tiết

+ Thảo luận nhóm: 18 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn TTHCM, khoa Lý luận chính trị, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mô tả học phần                                                   

Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất, đặc điểm, đối tượng và ý nghĩa của việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh;  quá trình hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; các nội dung chủ yếu của tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam; về Đảng Cộng sản VN; Về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; về dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân; về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới.

3. Mục tiêu học phần

3.1. Về kiến thức

            - Cung cấp những kiến thức cơ bản về nguồn gốc, quá trình hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh;

           - Cung cấp những kiến thức có tính hệ thống về những vấn đề cơ bản của đường lối cách mạng Việt Nam: về dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc, về xây dựng Đảng, Nhà nước, về CNXH, và quá độ lên CNXH, về đoàn kết dân tộc và quốc tế, về dân chủ;

            - Cung cấp những kiến thức về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh; xây dựng nền tảng đạo đức con người mới XHCN.

3.2. Về kỹ năng

            Giúp người học nâng cao tư duy lý luận, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, năng lực tổ chức hoạt động thực tiễn, khả năng vận dụng vào thực tiễn, giải quyết tốt những vấn đề biến đổi trong thực tiễn đặt ra. Luôn biết gắn lý luận với thực tiễn, học đi đôi với hành.

3.3. Về thái độ         

            - Người học tìm hiểu, học tập, nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh để kiên định mục tiêu mà Đảng và Bác Hồ đã lựa chọn, nâng cao nhận thức tư tưởng, cải tiến phương pháp và phong cách công tác, góp phần đưa công cuộc đổi mới của đất nước đi tới thắng lợi;

            - Thấm nhuần quan điểm và phương pháp cách mạng Hồ Chí Minh, nâng cao đạo đức cách mạng, lòng yêu nước, tinh thần phục vụ nhân dân, làm cho chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng HCM trở thành nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho mọi hành động của chúng ta; 

           - Ý thức rõ tư tưởng Hồ Chí Minh là ngọn đuốc soi đường cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta; là tài sản tinh thần to lớn của Đảng và dân tộc VN;

           - Nhận thức được sự kiên trì vận dụng sáng tạo chủ nghĩa MLN, tư tưởng HCM là vấn đề có tính nguyên tắc đối với Đảng và cách mạng nước ta. Nắm bắt tư tưởng HCM để hiểu thấu đáo đường lối cách mạng nước ta, ra sức đóng góp sức mình vào công cuộc xây dựng đất nước, vì sự nghiệp dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh.     

 

2.4. ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

- Số tín chỉ: 03 (32, 26, 81)

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: ĐCBB04

- Học  kỳ: IV  

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần những Nguyên lý cơ bản của của chủ nghĩa Mác - Lênin phần 1. 

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 32 tiết

+ Thảo luận nhóm: 26 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đường lối  cách  mạng của  ĐCSVN, Khoa Lý luận chính trị, trường Đại học Hồng Đức

2. Mô tả học phần

             Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản, có hệ thống về sự ra đời và trưởng thành của Đảng Cộng Sản Việt Nam, về quá trình Đảng lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ CMDTDCND tiến lên CMXHCN, từ việc xây dựng, hoạch định chủ trương đường lối cách mạng cho đến việc tổ chức thực hiện thắng lợi đường lối, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu để chỉ đạo thực tiễn. Đặc biệt, môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết sâu sắc về đường lối chủ trương của Đảng trong thời kỳ đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trên một số lĩnh vực cơ bản như: chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, đối ngoại. 

3. Mục tiêu học phần

3.1. Về kiến thức

Sinh viên nắm vững những nội dung cơ bản về  đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, từ cách mạng DTDCND đến cách mạng XHCN, đặc biệt là đường lối đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Từ đó, sinh viên nhận thức được đường lối đúng đắn của Đảng là nhân tố đầu tiên quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam: từ cách mạng tháng Tám năm 1945 đến kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mỹ và nhất là thành tựu bước đầu trong sự nghiệp đổi mới đất nước hiện nay.

 3.2. Về kỹ năng

Sinh viên biết vận dụng kiến thức đã học để  giải quyết một cách chủ động, tích cực những vấn đề do thực tiễn cuộc sống đặt ra trong từng lĩnh vực cụ thể theo đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật  Nhà nước.

3.3. Về thái độ

Sinh viên  tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, và công cuộc đổi mới, CNH, HĐH đất nước, đồng thời giáo  dục  truyền thống cách mạng, giáo  dục  ý thức, trách nhiêm đối với quê hương, đất nước. Định hướng phấn đấu cho sinh viên theo mục tiêu, lý tưởng của Đảng.

2.5.  TIN HỌC

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành / khóa đào tạo: đại học

- Tên học phần: Tin học

- Số tín chỉ: 02 (10, 08, 54, 32)

- Học kỳ: I

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: ĐCBB05

- Các học phần tiên quyết: Không

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động

            +  Nghe giảng lý thuyết: 10 tiết

            + Thảo luận nhóm: 08 tiết

            + Tự học: 54 tiết

            + Thực hành, thực tập: 32 tiết.

- Bộ môn phụ trách học phần : Bộ môn tin học ứng dụng, khoa Công nghệ thông tin và truyền thông, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mô tả học phần

Các khái niệm về Tin học, thông tin và dữ liệu; cách biểu diễn thông tin và xử lý thông tin trong máy tính; tổng quan về nguyên lý thiết kế và cấu trúc tổng quát của máy tính điện tử: phần cứng, phần mềm; vai trò, chức năng của hệ điều hành, giới thiệu một số hệ điều hành thông dụng, kỹ năng khai thác và sử dụng hệ điều hành Windows; kiến thức về mạng máy tính và cách tìm kiếm, khai thác sử dụng, trao đổi tài nguyên thông tin trên Internet; phương pháp và kỹ năng khai thác sử dụng một số phần mềm ứng dụng: phần mềm soạn thảo văn bản Open Office Write, phần mềm trình diễn văn bản Open Office Impress, phần mềm xử lý bảng tính Open Office Calc.

3. Mục tiêu học phần

3.1. Về kiến thức

Nắm vững một số khái niệm cơ bản trong tin học và vai trò của tin học trong quản lý kinh tế - xã hội, nắm vững cấu trúc máy tính, hệ điều hành, mạng máy tính Internet, các phần mềm ứng dụng để soạn thảo văn bản, trình diễn văn bản và xử lý bảng tính.

3.2. Về kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng soạn thảo văn bản, các thao tác cơ bản với file văn bản, định dạng, trang trí và in ấn văn bản, tạo biểu bảng trong Write;

         - Rèn luyện kỹ năng tạo các Slide, hiệu ứng để trình chiếu văn bản trong Impress;

- Rèn luyện kỹ năng tạo lập, định dạng bảng tính, sử dụng thành thạo các hàm thông dụng của Calc, xây dựng đồ thị để minh họa cho dữ liệu cần nghiên cứu, phân tích; thành thạo các thao tác sắp xếp trích lọc, tổng hợp dữ liệu.

3.3. Về thái độ

- Đánh giá được vai trò quan trọng của việc ứng dụng tin học trong đời sống;

- Xây dựng ý thức vận dụng tin học vào phục vụ chi việc học tập và làm công tác quản lý kinh tế, tin học trong các cơ quan doanh nghiệp;

- Xác định được mục tiêu, phương hướng và rèn luyện năng lực nghề nghiệp của bản thân trong quá trình học ở trường.

2.6.  TIẾNG ANH 1                                                 

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Tiếng anh 1

- Số tín chỉ: 04 (36, 24, 108, 24)   

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: ĐCBB06

- Học  kỳ: I 

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 36 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 108

+ Thực hành trên lớp: 24 tiết

- Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Phát triển kỹ năng - Khoa Ngoại ngữ - Đại học Hồng Đức.

2. Mô tả học phần

Trong học phần này, người học được cung cấp kiến thức cơ bản về ngữ pháp, từ vựng và các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh: nghe, nói, đọc, viết theo định hướng TOEIC đạt mức độ tương đương tiền trung cấp (Pre-intermediate).Từ kiến thức đã học, người học có thể tự học và nghiên cứu để nâng cao trình độ của mình, phục cho công việc sau này.

3. Mục tiêu học phần

3.1. Về kiến thức

Nắm vững kiến thức hơn về ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Các thì, thể của động từ; các trợ động từ; các cấu trúc câu; câu bị động; câu bị động; điều kiện… Bên cạnh đó, người học còn củng cố và được cung cấp thêm một lượng từ vựng rất cần thiết dùng trong giao tiếp hàng ngày ở môi trường sống và làm việc: Những từ mà các doanh nhân thường dùng trong văn bản hợp đồng, tiếp thị, quảng cáo, triển khai kế hoạch hội nghị, sử dụng máy tính, viết thư giao dịch, kiểm toán…

3.2. Về kỹ năng

 - Nghe hiểu được ngôn ngữ nói ở mức độ chậm và đã được đơn giản hoá về những nhu cầu thiết yếu;

- Có khả năng thể hiện những thông tin đã học thuộc. Song, diễn đạt ngôn ngữ ở mức độ còn rời rạc nhưng có phần tự nhiên và linh hoạt;      

- Đọc hiểu được những yết thị và ký hiệu,  những bài viết ngắn và đơn giản về những chủ đề quen thuộc trong sinh hoạt, lao động hàng ngày;                                              - Có khả năng viết thông báo, kể lại sự kiện đơn giản, miêu tả người, địa điểm, các vật thể;             

-  Có khả năng làm việc theo nhóm và tự học.

3.3. Về thái độ

Người học có thái độ tích cực tham gia vào các hoạt động trên lớp, chủ động chuẩn bị bài và làm bài tập ở nhà, trung thực trong kiểm tra, đánh giá.           

2.7. TIẾNG ANH 2 

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Tiếng Anh 2

- Số tín chỉ: 03 (27, 24, 81, 12)     

- Học phần: Bắt buộc 

- Mã học phần: ĐCBB07

- Học  kỳ: II 

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần tiếng Anh 1

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 81 tiết

+ Thực hành trên lớp: 12 tiết

- Bộ môn phụ trách học phần: Phát triển kỹ năng , Khoa ngoại ngữ, Đại học Hồng Đức.

2. Mô tả học phần

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Các thời, thể ngữ pháp tiếng Anh (thời hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, các động từ khuyết thiếu …); những từ vựng được sử dụng trong các tình huống hàng ngày và để nói về các chủ điểm quen thuộc như gia đình, sở thích, lĩnh vực quan tâm, công việc, du lịch, sự kiện đang diễn ra; Bên cạnh đó, sinh viên cũng được học cách cấu tạo và sử dụng các loại từ vựng như tính từ, trạng từ, đại từ, động từ tình thái, cụm động từ, cách kết hợp từ, quy tắc cấu tạo từ; các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ tiền trung cấp; các bài kiểm tra – đánh giá thường xuyên được tiến hành theo mẫu bài thi TOEIC.

3. Mục tiêu học phần

3.1. Kiến thức

Học xong học phần này, người học củng cố lại những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản đã học ở học phần Tiếng Anh 1 như: các thì, thể của động từ; trợ động từ; câu bị động; câu điều kiện… đồng thời người học tiếp thu được các kiến thức ngữ pháp mới như: mệnh đề quan hệ xác định-không xác định, lời nói trực tiếp, gián tiếp, câu hỏi đuôi, đảo ngữ….Bên cạnh đó, người học nắm được một lượng từ vựng cần  thiết dùng trong giao tiếp hàng ngày ở môi trường làm việc như văn bản hợp đồng, tiếp thị, quảng cáo, triển khai kế hoạch hội nghị, sử dụng máy tính, viết thư giao dịch, kiểm toán…

3.2. Kỹ năng

            - Hình thành những câu hỏi cần thiết trong giao tiếp; có khả năng tạo ra và duy trì được những cuộc hội thoại đơn giản về các chủ đề đã học trong công việc và cuộc sống thường nhật ở môi trường thường xuyên giao tiếp với người nước ngoài. Ở trình độ này, người học còn mắc lỗi ngữ pháp, phát âm và sử dụng từ, nhưng không cản trở nhiều đến nội dung thông điệp;                             

            - Nghe hiểu được những cuộc hội thoại đơn giản về những chủ đề đã học; hiểu được những thông báo đơn giản;           

            - Có thể đọc hiểu được những bài viết đơn giản phục vụ cho mục đích nắm bắt thông tin hoặc mở rộng kiến thức: những sự kiện xã hội, quảng cáo, những tiêu đề trên báo và những bài báo viết về những chủ đề quen thuộc; có khả năng phán đoán nghĩa từ, câu trong văn cảnh cụ thể;      

                - Có khả năng viết một đoạn văn khoảng 80 -100 từ về những chủ đề quen thuộc: mô tả địa điểm, kể về một kỳ nghỉ…(về những chủ đề đã học); có khả năng viết một lá thư ngắn, không nghi thức: ví dụ, viết thư cho bạn … hoặc viết một bưu thiếp ...                                         

            -  Có khả năng làm việc theo nhóm và tự học.

3.3. Thái độ

Người học có thái độ tích cực tham gia vào các hoạt động trên lớp, chủ động chuẩn bị bài và làm bài tập ở nhà, trung thực trong kiểm tra, đánh giá.

 

2.8. TIẾNG ANH 3

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Tiếng Anh 3

- Số tín chỉ: 03 (25,39, 81) 

- Học phần: Bắt buộc 

- Mã học phần: ĐCBB08

- Học kỳ: III 

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần tiếng Anh 2

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 25 tiết

+ Thực hành, thảo luận trên lớp: 39 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Phát Triển Kỹ Năng - Khoa Ngoại Ngữ - Đại học Hồng Đức

2. Mục tiêu của học phần                                                                                                     

2.1. Về kiến thức

 Học xong học phần này, người học củng cố lại những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh đã học ở học phần Tiếng Anh 1 và Tiếng Anh 2, đồng thời mở rộng kiến thức ngữ pháp nâng cao. Bên cạnh đó, người học phát triển vốn từ vựng cần thiết dùng trong giao tiếp hàng ngày ở môi trường làm việc như văn bản hợp đồng, tiếp thị, quảng cáo, triển khai kế hoạch hội nghị, sử dụng máy tính, viết thư giao dịch, kiểm toán…

2.2. Về kỹ năng

              Kết thúc học phần này, người học cần đạt được những kỹ năng giao tiếp sau: 

             - Có khả năng giao tiếp trong những tình huống thông thường của cuộc sống cũng như trong môi trường làm việc;

  - Có khả năng nghe hiểu những cuộc hội thoại thông thường về những chủ đề đã học; hiểu được những thông báo trong công việc;                                                                                                                                                                          Có khả năng đọc hiểu những bài viết phục vụ cho mục đích nắm bắt thông tin hoặc mở rộng kiến thức: những sự kiện xã hội, quảng cáo, những tiêu đề trên báo và những bài báo viết về những chủ đề quen thuộc; Có khả năng phán đoán nghĩa từ, câu trong văn cảnh cụ thể, có khả năng suy luận;      

            - Có khả năng viết một đoạn văn khoảng 80 -100 từ về những chủ đề thông thường trong cuộc sống, có khả năng viết một lá thư ngắn, theo nghi thức;

            -  Có khả năng nâng cao vai trò làm việc theo nhóm và tự học.

2.3. Về thái độ

Người học có thái độ tích cực tham gia vào các hoạt động trên lớp, chủ động chuẩn bị bài và làm bài tập ở nhà, trung thực trong kiểm tra, đánh giá.  

                                      

2.9.  LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT CHÍNH TRỊ

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành / khóa đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Lịch sử các học thuyết chính trị

- Số tín chỉ: 02 (21, 18, 54)

- Học kỳ: I

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: ĐCTC09

- Các học phần tiên quyết:  Không

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động

            +  Nghe giảng lý thuyết: 21 tiết

            + Thảo luận nhóm: 18 tiết

            + Tự học: 54 tiết

- Địa chỉ của Bộ môn phụ trách học phần : Bộ môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

            Sinh viên nắm được những tư tưởng, quan điểm, học thuyết chính trị tiêu biểu trong lịch sử nhân loại qua các thời kỳ từ cổ đại, trung đại, cận đại đến hiện đại, lịch sử tư tưởng chính trị Việt Nam từ thế kỷ XIX về trước, tư tưởng chính trị Mác- Lênin, Hồ Chí Minh là cơ sở để học chuyên ngành luật.

2.2. Về kỹ năng

            Thông qua nghiên cứu lịch sử các học thuyết chính trị, người học khả năng nhìn nhận, phân tích một cách tương đối có hệ thống những hiện tượng, quá trình chính trị trong lịch sử, biết kế thừa những giá trị văn hoá nhân loại vào việc xây dựng, bảo vệ đất nước trong điều kiện mới.

2.3. Về thái độ

            Sinh viên có tư duy, bản lĩnh chính trị vững vàng; có thái độ tích cực, đúng đắn trong việc phân tích, đánh giá các tư tưởng, quan điểm, học thuyết chính trị, có ý thức trách nhiệm đối với đất nước, ý thức phấn đấu theo mục tiêu lý tưởng của Đảng.

3. Tóm tắt nội dung học phần

            Cung cấp những tri thức cơ bản về quá trình hình thành, phát triển, thay thế lẫn nhau của những tư tưởng, quan điểm, học thuyết chính trị tiêu biểu trong lịch sử nhân loại qua các thời kỳ từ cổ đại, trung đại, cận đại đến hiện đại và lịch sử tư tưởng chính trị Việt Nam, tư tưởng chính trị Mác - Lênin, Hồ Chí Minh.

 

2.10. LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Lịch sử văn minh thế giới.

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học phần: Tự chọn 

- Mã học phần: ĐCTC10

- Học  kỳ: I

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18                    

+ Thảo luận: 24

+ Tự học: 54 tiết                                   

- Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Lịch sử, Khoa KHXH, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

Sau khi học xong học phần, dưới sự hướng dẫn của GV, kết hợp với thảo luận, thực hành, tự nghiên cứu tài liệu, SV cần đạt được các mục tiêu sau.

2.1. Về kiến thức

- Hiểu và trình bày được được cơ sở hình thành và những thành tựu cơ bản của các nền văn minh thế giới cổ trung đại( Văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà, Arập, ấn Độ, Trung Hoa, Đông Nam á, Hy Lạp, La Mã, Văn minh Tây Âu thời kỳ trung đại); điều kiện ra đời và những thành tựu, những quy tắc hoạt động… của nền văn minh công nghiệp, Văn minh Thế giới TK XX;

- Hiểu và lý giải được đặc trưng, tính chất của các nền văn minh;

- Đánh giá đựơc giá trị và những đóng góp của các nền văn minh đối với sự phát triển của lịch sử nhân loại.

2.2. Về kỹ năng

            Học xong học phần này sinh viên được rèn luyện các kĩ năng cơ bản sau:

- Biết cách tiếp cận vấn đề, giải quyết vấn đề một cách khoa học;

- Biết cách sưu tầm, xử lý các nguồn tài liệu cần thiết cho học tập nghiên cứu;

- Có kỹ năng phân tích, khái quát, vận dụng kiến thức đang học vào cuộc sống;

2.3. Về thái độ

            - Sinh viên biết quý trọng và gìn giữ những di sản của văn minh nhân loại;

            - Sinh viên biết vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống và xây dựng nhân cách của mỗi người.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần Lịch sử văn minh thế giới cung cấp một hệ thống kiến thức cơ sở về điều kiện tự nhiên, dân cư, lịch sử của sự ra đời các nền văn minh trong lịch sử: Văn minh Ai Cập cổ đại, văn minh Lưỡng Hà cổ đại, văn minh Arập cổ đại, văn minh Ấn Độ cổ trung đại, văn minh Trung Hoa cổ trung đại, văn minh Đông Nam Á cổ trung đại, văn minh Hy Lạp và  La Mã cổ đại, văn minh Tây Âu trung đại, văn minh cận đại, văn minh nhân loại thời hiện đại. Trên nền tảng đó loài người đã đạt được những thành tựu rực rỡ về toán học, vật lý, thiên văn, hoá học, văn học, nghệ thuật, kiến trúc, điêu khắc. Nhưng cũng chính con người đã gây ra hai cuộc chiến tranh thế giới làm tàn phá nền văn minh nhân loại. Để rồi sau sự đổ nát đó con người lại tiếp tục vươn lên và đạt được những thành tựu kỳ diệu, đưa loài người bước sang một nền văn minh mới, đó là văn minh trí tuệ hay văn minh hậu công nghiệp.

 

2.11. CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM

1. Thông tin chung về học phần

  - Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

  - Tên học phần: Cơ sở văn hóa việt nam

  - Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)          

  - Học phần: Tự chọn

  - Mã học phần: ĐCTC11

  - Học kỳ: II 

  - Môn học tiên quyết: Không

  - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Khoa Khoa học xã hội, trường Đại học Hồng Đức. 2.Mục tiêu của học phần

2.1.Về kiến thức

 Môn học nhằm mục tiêu cung cấp cho sinh viên một số khái niệm về văn hoá và những kiến thức cơ bản làm nền cho việc tiếp nhận những tri thức liên quan đến văn hoá Việt Nam; nắm vững những vấn đề mấu chốt liên quan đến tiến trình văn hoá Việt Nam từ cội nguồn cho đến hiện đại.  

  2.2. Về kỹ năng

            Môn học sẽ trang bị cho SV những kiến thức chung nhất về văn hoá Việt Nam, những tiền đề cơ bản của văn hoá cũng như­ bản sắc văn hoá. Môn học có ý nghĩa thiết thực về khoa học và hoạt động thực tiễn, góp phần hệ thống, bổ sung những vấn đề về lý thuyết và phương pháp luận tiếp cận nghiên cứu văn hoá Việt Nam.

2.3. Về thái độ

            Môn học giúp sinh viên nhận thức rõ bản sắc văn hoá dân tộc, bản lĩnh của dân tộc, tin tưởng vào sự phát triển và sự trường tồn của văn hoá Việt Nam. Góp phần vào việc bảo tồn và kế thừa các giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Cơ sở văn hoá Việt Nam là một môn học thuộc lĩnh vực văn hoá học và có liên quan đến các ngành Khoa học Xã hội. Do đó môn học tập hợp những kiến thức liên ngành để thấy được những yếu tố là điều kiện cơ sở hình thành và phát triển nền văn hoá Việt Nam. Môn học cung cấp cho SV một số khái niệm về văn hóa và những kiến thức cơ bản làm nền cho việc tiếp nhận những tri thức liên quan đến văn hóa Việt Nam ; nắm vững những vấn đề mấu chốt liên quan đến tiến trình văn hóa Việt Nam, từ cội nguồn cho đến hiện đại, qua đó nhận thức rõ bản sắc văn hóa dân tộc, bản lĩnh của dân tộc, tin t­ưởng vào sự phát triển của văn hóa Việt Nam.    

       

2.12. LÔGIC HỌC

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Lôgic học

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: ĐCTC12

- Học kỳ: II  

- Môn học tiên quyết: Học sau học phần Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác – Lênin 1

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Khoa lý luận chính trị, Trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

 Nắm vững (trình bày, phân tích, lấy được ví dụ…) các hình thức và các quy luật cơ bản của tư duy.

2.2. Về kỹ năng

- Trên cơ sở trang bị những kiến thức về mặt lý luận, người học từng bước  rèn luyện tư duy lôgíc để nâng cao năng lực nhận thức khoa học;

- Biết vận dụng các thao tác lôgíc trong học tập, nghiên cứu khoa học để tiếp cận các tri thức khoa học.

2.3. Về thái độ

- Rèn luyện phong cách tư duy đúng đắn cho sinh viên, giúp họ nhận thức rõ hơn và chính xác về năng lực của bản thân;

- Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên.

3. Mô tả học phần

Ngoài chương mở đầu nhằm giới thiệu về đối tượng, mục đích, yêu cầu, phương pháp học tập và ý nghĩa nghiên cứu môn học, nội dung chương trình môn học được chia thành 5 chương trình bày các hình thức lôgíc và các quy luật cơ bản của tư duy. Phần thứ nhất giới thiệu bản chất, cấu trúc, các loại, quan hệ giữa các khái niệm và các thao tác trên khái niệm. Trên cơ sở khái niệm, đơn vị cơ bản cấu thành tư tưởng, chương 3 phân tích kết cấu của tư tưởng, các đơn vị và mối liên hệ giữa các đơn vị cấu thành một tư tưởng để khẳng định hay phủ định thuộc tính, quan hệ hay sự tồn tại của đối tượng. Chương 4 giới thiệu các quy luật cơ bản của lôgíc hình thức, các chương còn lại tập trung phân tích các thao tác tư duy gồm các phép suy luận suy diễn và suy luận quy nạp, chứng minh và bác bỏ, trong đó giới thiệu cấu trúc, hình thức, phương pháp, các loại và đặc biệt là các quy tắc lôgíc cho các loại suy luận giúp cho người học nâng cao năng lục tư duy và rút ra những tri thức chuẩn xác.

 

2.13. TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG    

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Tâm lý học đại cương

- Số tín chỉ: 02 (21, 18, 54)

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: ĐCTC13

- Học kỳ: II  

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học 54 tiết

 - Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Tâm lý học - Khoa Tâm lý giáo dục, Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Nhận thức được đối tượng, nhiệm vụ, ý nghĩa của tâm lý học;

- Phân tích được bản chất hiện tượng tâm lý người, phân loại các hiện tượng tâm lý và mô tả được các nguyên tắc, phương pháp nghiên cứu tâm lý;

- Xác định được cơ sở tự nhiên, cơ sở xã hội của hiện tượng tâm lý người;

- Phân tích được bản chất và sự hình thành, phát triển tâm lý, ý thức;

- Phân tích được bản chất, các qui luật của các quá trình nhận thức cảm tính, nhận thức lý tính và vai trò của nó trong hoạt động thực tiễn;

- Phân tích được bản chất nhân cách, trình bày được các thuộc tính tâm lý nhân cách, chỉ ra được các con đường hình thành, phát triển nhân cách của cá nhân;

- Xác định được các loại sai lệch hành vi cá nhân, nguyên nhân và các biện pháp khắc phục chúng.

2.2. Về kỹ năng

- Hình thành kỹ năng vận dụng kiến thức tâm lý học vào việc giải thích các hiện tượng tâm lý ở người trong hoạt động, trong quan hệ ứng xử và thực tiễn hoạt động kinh doanh du lịch;

- Hình thành kỹ năng vận dụng kiến thức tâm lý học để giải các bài tập môn học và giải quyết các nhiệm vụ học tập;

            - Có kỹ năng vận dụng kiến thức tâm lý học vào việc hình thành, phát triển tâm lý, ý thức nhân cách của bản thân và nâng cao khả năng tự học, tự nghiên cứu.

2.3. Về thái độ

            - Thấy rõ ý nghĩa, tầm quan trọng của việc nghiên cứu các hiện tượng tâm lý trong đời sống, trong quan hệ ứng xử và đặc biệt là trong hoạt động kinh doanh du lịch;

            - Có quan điểm duy vật biện chứng khi xem xét các hiện tượng tâm lý người trong đời sống xã hội;

            - Có thái độ đúng đắn đối với việc học tập môn tâm lý học, có ý thức tìm hiểu, vận dụng kiến thức tâm lý vào trong cuộc sống và trong nghề nghiệp sau này.

3. Mô tả học phần

Học phần Tâm lý học đại cương giới thiệu cho sinh viên các vấn đề: Đối tượng, nhiệm vụ, ý nghĩa của tâm lý học; bản chất phản ánh, bản chất lịch sử xã hội, sự đa dạng của các hiện tượng tâm lý trong đời sống con người, chức năng và phân loại hiện tượng tâm lý người, phương pháp nghiên cứu tâm lý; những vấn đề về cơ sở tự nhiên, cơ sở xã hội của tâm lý người; sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức về phương diện cá thể; các quá trình nhận thức như cảm giác, tri giác, tư duy, tưởng tượng và trí nhớ, ngôn ngữ của con người và ứng dụng của các quá trình nhận thức vào trong hoạt động thực tiễn của con người; khái niệm và bản chất của nhân cách, các thuộc tính tâm lý nhân cách như: xu hướng, tính cách, khí chất, năng lực, tình cảm, ý chí và các con đường hình thành nhân cách; những sai lệch hành vi về mặt tâm lý trong sự phát triển nhân cách, nguyên nhân và biện pháp khắc phục chúng.

 

2.14. XÃ HỘI HỌC

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Xã hội học .

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: ĐCTC14

- Học kỳ: I  

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Địa chỉ Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn: Xã hội học - Khoa Khoa học xã hội, Trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu học phần

2.1. Về kiến thức

Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản nhất về xã hội học gồm: đối tượng nghiên cứu, chức năng, nhiệm vụ của Xã hội học, sự ra đời của xã hội học, một số nội dung và khái niệm cơ bản của xã hội học, phương pháp nghiên cứu của xã hội học, các lĩnh vực nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu xã hội học

2.2. Về kỹ năng

 Học phần nhằm rèn luyện các năng lực và kỹ năng sau:

- Kỹ năng vận dụng các phạm trù và khái niệm để nhận diện, phân tích, đánh giá các vấn đề xã hội;

- Rèn luyện các kỹ năng cụ thể: thuyết trình, nhận diện vấn đề, phân tích vấn đề, phân tích tài liệu, quan sát, phỏng vấn, viết báo cáo khoa hoc.

2.3. Về thái độ

Góp phần xây dựng quan điểm khách quan, khoa học, biết vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống một cách hiệu quả.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Sinh viên cần nắm được một cách có hệ thống những tri thức lý thuyết đại cương về xã hội học gồm những vấn đề chung, các chủ đề và khái niệm cơ bản, một số lĩnh vực nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu của xã hội học.

 

2.15.  LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Lý luận nhà nước và pháp luật.

- Số tín chỉ: 04 (36, 48, 108)         

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: LCNBB15

- Học kỳ: I  

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 36 tiết

+ Thảo luận nhóm: 48 tiết

+ Tự học: 108 tiết

 - Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn luật, khoa lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Sinh viên hiểu và phân tích được những nguyên nhân và quá trình ra đời của nhà nước và pháp luật;

- Hiểu được khái niệm bản chất, các biểu hiện của bản chất nhà nước và pháp luật, các dấu hiệu đặc trưng và vai trò của nhà nước và pháp luật, chức năng và các kiểu nhà nước và pháp luật về lý thuyết và thực tế;

- Hiểu được khái niệm bộ máy nhà nước và các nguyên tắc chủ yếu chi phối việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước;

- Hiểu và đánh giá được cách thức tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước;

- Hiểu được những vấn đề lý luận chung nhất về nhà nước xã hội chủ nghĩa;

- Hiểu và phân tích được các hiện tượng pháp lý như: Quan hệ pháp luật; Vi phạm pháp luật; Trách nhiệm pháp lý; Ý thức pháp luật; Pháp chế…

2.2. Về kỹ năng

-   Nâng cao khả năng tư duy các vấn đề pháp lý một cách khoa học và khách quan;

- Sử dụng đúng những khái niệm, thuật ngữ phản ánh các hiện tượng về nhà nước và pháp luật;

- Nâng cao kỹ năng thuyết trình, viết và kỹ năng phân tích, đánh giá các hiện tượng pháp lý;

- Nâng cao khả năng tranh luận, phản biện các vấn đề pháp lý.

2.3. Về thái độ

- Chủ động trang bị những kiến thức lý luận về nhà nước và pháp luật làm cơ sở cho những môn khoa học pháp lý khác và lý giải những hiện tượng nhà nước và pháp luật;

- Tích cực nâng cao trình độ nhận thức về nhà nước và pháp luật;

- Có thái độ khách quan và khoa học trong nghiên cứu và trao đổi những vấn đề về nhà nước và pháp luật.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

   Học phần lý luận chung nhà nước và pháp luật  được chia ra làm 2 phần:

- Phần 1. Học phần lý luận về nhà nước và pháp luật nghiên cứu hiện tượng nhà nước và pháp luật theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.

            - Phần 2. Học phần giải quyết các vấn đề lý luận chung nhất về nhà nước và pháp luật.

+ Nguồn gốc, bản chất, các kiểu, chức năng của nhà nước và pháp luật;

+ Các nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước, hình thức tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước;

+ Các khái niệm, hiện tượng pháp lý cơ bản như: quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật, ý thức pháp luật…

 

2.16. LUẬT HIẾN PHÁP

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Luật hiến pháp.

- Số tín chỉ: 04 (36, 48, 108)         

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: LCNBB16

- Học kỳ: I  

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 36 tiết

+ Thảo luận nhóm: 48 tiết

+ Tự học: 108 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn luật, khoa lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

            - Giúp sinh viên nắm và hiểu được những kiến thức cơ bản về Luật Hiến pháp Việt Nam: những kiến thức cơ bản về chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ, chính sách đối ngoại, an ninh quốc phòng của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam, các quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, chế độ bầu cử, cơ cấu tổ chức, hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nước, các cơ quan hiến định độc lập;

- Sau khi học xong môn học, SV có thể vận dụng những kiến thức được trang bị để phân tích, giải thích, đánh giá các sự kiện và các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá giáo dục, khoa học, công nghệ mang tính thời sự, đặc biệt là về tổ chức, hoạt động của các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương, các thiết chế hiến định độc lập;

- Những phương pháp nghiên cứu khoa học sẽ được áp dụng để truyền đạt cho SV kiến thức không chỉ mang tính thời sự theo hiến pháp và pháp luật hiện hành mà còn trên cơ sở phân tích, đối chiếu để làm rõ sự kế thừa và phát triển qua các bản hiến pháp Việt Nam.

2.2. Về kỹ năng

- Vận dụng những kiến thức đã học vào nghiên cứu các môn khoa học pháp lý chuyên ngành tiếp theo trong chương trình đào tạo;

- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn;

- Hình thành kỹ năng tìm kiếm, thu thập, tổng hợp và xử lý thông tin từ nhiều nguồn liên quan đến nghiên cứu khoa học pháp lý chuyên ngành một cách nghiêm túc và khoa học;

- Phân tích, đánh giá các vấn đề lý luận và thực tiễn, đưa ra được ý kiến cá nhân về các vấn đề trong lĩnh vực luật hiến pháp.

2.3. Về thái độ

- Giúp sinh viên có ý thức đúng đắn, nghiêm túc và khoa học về bản chất của chế độ xã hội hiện hành ở Việt Nam. Nhận thức một cách khách quan, mang tính xây dựng về những ưu, nhược điểm của các chế định luật hiến pháp hiện hành, trên cơ sở đó hình thành ý thức nghiêm túc về việc hoàn thiện các chế định.

- Nhận thức được vai trò quan trọng của luật hiến pháp trong hệ thống pháp luật.

- Có ý thức nghiên cứu nghiêm túc, khách quan, khoa học trong đánh giá các vấn đề lí luận và thực tiễn liên quan đến nội dung của môn học.

- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học trong việc nghiên cứu các môn khoa học tiếp theo.

3. Tóm tắt nội dung của học phần:

Môn học luật hiến pháp Việt Nam cung cấp những kiến thức về khoa học luật hiến pháp, ngành luật hiến pháp, chế định về chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học công nghệ, an ninh quốc phòng, chính sách đối ngoại, quan hệ cơ bản giữa nhà nước và công dân, những vấn đề cơ bản trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam trong lịch sử lập hiến Việt Nam và pháp luật hiện hành, tạo nền tảng kiến thức chung cho SV trong nghiên cứu các môn khoa học pháp lý tiếp theo.

Cụ thể, môn học tập trung vào các nội dung chính sau:

            - Những vấn đề lý luận cơ bản về khoa học luật hiến pháp, luật hiến pháp và hiến pháp;

      - Chế độ chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường, chính sách đối ngoại, an ninh, quốc phòng;

            - Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân;

            - Chế độ bầu cử;

            - Những vấn đề cơ bản về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.

 

2.17. XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Xây dựng văn bản pháp luật.

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: II

- Học phần: Bắt buộc  

- Mã học phần: LCNBB17

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Lý luận nhà nước và pháp luật, Luật hiến pháp.

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

            - Hiểu biết những vấn đề cơ bản về văn bản pháp luật và xây dựng văn bản pháp luật; về kỹ năng trình bày hình thức và nội dung của văn bản pháp luật; về kĩ năng kiểm tra và xử lý văn bản pháp luật.

            - Ứng dụng lý thuyết vào bài tập tình huống cụ thể để soạn thảo văn bản pháp luật.

2.2. Về kỹ năng:

- Kỹ năng nhận diện về:

+ Thẩm quyền giải quyết công việc của chủ thể ban hành văn bản pháp luật.

+ Hình thức văn bản pháp luật phù hợp (để ban hành).

+ Các dạng khiếm khuyết của văn bản pháp luật (để xử lý).

- Kỹ năng soạn thảo văn bản pháp luật:

            + Lập đề cương chi tiết dự thảo văn bản pháp luật.

            + Sử dụng ngôn ngữ để soạn thảo văn bản pháp luật

            + Soạn thảo văn bản pháp luật hoàn chỉnh

-  Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình và sử dụng công nghệ thông tin phục vụ việc tra cứu và soạn thảo văn bản pháp luật.

2.3. Về thái độ

Sinh viên có nhận thức đúng đắn về vai trò của văn bản pháp luật và hoạt động xây dựng văn bản pháp luật trong quản lý nhà nước.

 3. Tóm tắt nội dung của học phần

Học phần Xây dựng văn bản pháp luật được kết cấu thành 05 chương, cung cấp những kiến thức cơ bản về văn bản pháp luật và xây dựng văn bản pháp luật đặc biệt là kĩ năng soạn thảo văn bản pháp luật.

Môn học được chia thành hai phần:

- Phần lí thuyết: Tập trung giới thiệu những vấn đề xây dựng văn bản pháp luật theo từng loại văn bản với những nội dung sau:

+ Khái quát về văn bản pháp luật và xây dựng văn bản pháp luật;

+ Quy tắc sử dụng ngôn ngữ trong văn bản pháp luật;

+ Cách thức trình bày hình thức và nội dung của văn bản pháp luật;

+ Cách thức kiểm tra và xử lí văn bản pháp luật.

- Phần thực hành: Trên cơ sở lý thuyết, môn học giúp sinh viên vận dụng giải quyết bài tập tình huống cụ thể để soạn thảo văn bản pháp luật.

 

2.18. LUẬT HÀNH CHÍNH

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật.

- Tên học phần: Luật hành chính.

- Số tín chỉ: 04 (36, 48, 108)

- Học kỳ: II                                                                                

- Học phần: Bắt buộc   

- Mã học phần: LCNBB18

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Lý luận chung về nhà nước và pháp luật; Luật hiến pháp

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 36 tiết

+ Thảo luận nhóm: 48 tiết

+ Tự học: 108 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

            - Sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về lý luận và thực tiễn quản lý hành chính nhà nước và pháp luật về quản lý hành chính nhà nước cũng như địa vị pháp lý của các chủ thể trong quan hệ pháp luật hành chính; thủ tục hành chính, quyết định hành chính; vi phạm hành chính và xử lý vi phạm hành chính; các biện pháp đảm bảo thực hiện pháp luật trong quản lý hành chính nhà nước; hiểu được mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện hoạt động quản lý hành chính nhà nước;

            - Được trang bị những kiến thức cần thiết để vận dụng pháp luật về quản lý hành chính nhà nước vào thực tiễn.

2.2. Về kỹ năng

- Có khả năng đọc, hiểu và biết cách khai thác những văn bản pháp luật về quản lý hành chính nhà nước;

- Có khả năng vận dụng pháp luật vào thực tiễn quản lý hành chính nhà nước;

            - Biết cách bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp trong quản lý hành chính nhà nước;

- Có khả năng đưa ra chính kiến, nhận xét của cá nhân về các hoạt động quản lý hành chính nhà nước đang diễn ra trên thực tế và những ý kiến đề xuất để khắc phục những hạn chế, yếu kém đang tồn tại.

2.3. Về thái độ

- Có ý thức tôn trọng pháp luật, đặc biệt là tôn trọng các quyết định của chủ thể có thẩm quyền trong quản lý hành chính nhà nước;

- Có quan điểm đúng về nền hành chính ở Việt Nam hiện nay;

- Tích cực đấu tranh bảo vệ công lý;

- Nghiêm túc, khách quan trong nghiên cứu khoa học và đánh giá các vấn đề lý luận, thực tiễn quản lý hành chính nhà nước;

- Có ý thức vận dụng các kiến thức và pháp luật đã học trong cuộc sống và công tác.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Luật Hành chính Việt Nam là môn khoa học pháp lý chuyên ngành, cung cấp những kiến thức cơ bản về ngành luật Hành chính; quản lý hành chính nhà nước; vi phạm hành chính, xử lý vi phạm hành chính và các biện pháp kiểm tra, giám sát đối với hoạt động quản lý hành chính nhà nước. Những kiến thức này cần thiết cho việc xây dựng, tổ chức thực hiện và hoàn thiện pháp luật trong quản lý hành chính nhà nước; bảo đảm quản lý có hiệu quả và bảo hộ tích cực các quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức trong quản lý hành chính nhà nước.

Luật Hành chính Việt Nam còn cung cấp những kiến thức nền tảng cho việc nghiên cứu các khoa học pháp lý chuyên ngành khác như: Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Luật Tố tụng hành chính; xây dựng văn bản pháp luật; luật Đất đai; luật Tài chính; luật Lao động; luật Môi trường; luật Hôn nhân và gia đình.

Môn học tập trung vào 3 nội dung chính:

- Những vấn đề lí luận chung về quản lý hành chính nhà nước;

- Những nội dung cơ bản của ngành luật hành chính;

- Những nội dung cơ bản của việc bảo đảm pháp chế trong quản lý hành chính nhà nước.

 

2.19. LUẬT HÌNH SỰ 1

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Luật hình sự 1

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: II                                                                                

- Học phần: Bắt buộc   

- Mã học phần: LCNBB19

- Điều kiện tiên quyết: Lý luận Nhà nước và pháp luật; Luật Hiến pháp

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Nắm được khái niệm Luật Hình sự và lịch sử lập pháp hình sự của Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam;

- Nhận diện được khái niệm tội phạm, hình phạt và các khái niệm khác liên quan đến tội phạm và hình phạt;

- Nắm được nguồn của luật hình sự và nội dung của các văn bản giải thích luật hình sự;

- Nắm được bản chất, đặc điểm, nội dung của các khái niệm trong luật hình sự và so sánh chúng với nhau;

- Vận dụng được các kiến thức cơ bản để giải quyết được các tình huống cụ thể của phần chung;

- Vận dụng được các kiến thức cơ bản để áp dụng các căn cứ quyết định hình phạt và tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ TNHS.

2.2. Về kỹ năng

- Hình thành và phát triển được năng lực thu thập, xử lý thông tin, kỹ năng tổng hợp, phân tích, so sánh, hệ thống hoá, bình luận, đánh giá các vấn đề trong luật hình sự;

- Xây dựng được hệ thống căn cứ pháp lý để giải quyết tình huống cụ thể của luật hình sự;

- Phân biệt được trường hợp phạm tội với trường hợp không phạm tội;

- Thành thạo kỹ năng phân tích tình huống phạm tội cụ thể và xác định điều luật cần áp dụng trong tình huống phạm tội cụ thể.

2.3. Về thái độ

- Hình thành, củng cố và nâng cao ý thức trách nhiệm của người cán bộ thực hiện nghề nghiệp liên quan trực tiếp đến luật hình sự;

- Hình thành tính chủ động, tự tin, bản lĩnh cho sinh viên;

- Hình thành sự chủ động trong bổ sung, củng cố, nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng nghiên cứu khoa học cho sinh viên.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Luật Hình sự phần chung là môn học chuyên ngành luật quan trọng, được thiết kế dành cho sinh viên; cung cấp lý luận cơ bản về tội phạm, TNHS và hình phạt là cơ sở khoa học để giải quyết các vụ án hình sự trong thực tiễn.

Luật Hình sự 1 gồm 15 chương với 3 tín chỉ, gồm những nội dung sau: 1. Khái niệm luật hình sự và các nguyên tắc của luật hình sự Việt Nam; 2. Nguồn của luật hình sự Việt Nam; 3. Tội phạm; 4. Cấu thành tội phạm; 5. Khách thể của tội phạm; 6. Mặt khách quan của tội phạm; 7. Chủ thể của tội phạm; 8. Mặt chủ quan của tội phạm; 9. Các giai đoạn thực hiện tội phạm; 10. Đồng phạm; 11. Các tình tiết loại trừ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi; 12. TNHS và hình phạt; Hệ thống hình phạt và các biện pháp tư pháp; 13. Quyết định hình phạt; 14. Các chế định liên quan đến việc chấp hành hình phạt; 15. TNHS của người chưa thành niên phạm tội.

 

2.20.  LUẬT HÌNH SỰ 2

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Luật Hình sự 2.

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: III  

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: LCNBB20

- Điều kiện tiên quyết: Luật Hình sự 1

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

              - Nhận diện được các dấu hiệu đặc trưng của từng tội phạm cụ thể;

              - Phân tích được những dấu hiệu pháp lý của từng tội phạm cụ thể;

              - Đánh giá được tính chất nguy hiểm của từng loại tội và mức độ nguy hiểm của từng trường hợp phạm tội cụ thể;

              - Chỉ ra được sự giống nhau và khác nhau của các tội phạm cụ thể.

2.2. Về kỹ năng

              - Áp dụng kiến thức đã học để thực hiện việc định tội danh đối với từng trường hợp phạm tội cụ thể;

              - Bình luận được các vụ án hình sự;

              - Góp phần hoàn thiện các quy định của luật hình sự phần các tội phạm;

              - Phê phán một số quan điểm sai lầm.

2.3. Về thái độ

              - Nâng cao kiến thức, trình độ nhận thức luật hình sự (phần các tội phạm) cho người học;

              - Góp phần định hướng đào tạo thẩm phán, kiểm sát viên, luật sư trong giai đoạn tiếp theo;

              - Hình thành tính chủ động sáng tạo, khả năng tự nghiên cứu cho sinh viên;

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Luật Hình sự phần các tội phạm là môn khoa học chuyên ngành cung cấp lý luận cơ bản về tội phạm, trách nhiệm hình sự và hình phạt của từng tội cụ thể; là cơ sở khoa học để giải quyết các vụ án hình sự trong thực tiễn.

 

2.21. LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ

 1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Luật Tố tụng hình sự.

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: IV

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: LCNBB21   

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Luật Hình sự 1 và Hình sự 2.

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, khoaLLCT, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Nắm vững và hiểu một cách sâu sắc những vấn đề cơ bản về Luật tố tụng hình sự: Khái niệm, nhiệm vụ và các nguyên tắc cơ bản của TTHS; các chủ thể khác nhau trong quan hệ pháp luật TTHS và địa vị pháp lý của các chủ thể; vấn đề chứng cứ và chứng minh trong TTHS; các biện pháp ngăn chặn; các vấn đề cụ thể của quá trình khởi tố, điều tra, truy tố vụ án hình sự; căn cứ và nội dung của các quyết định tố tụng trong các giai đoạn này; giai đoạn xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm; căn cứ và nội dung của các quyết định tố tụng trong các giai đoạn này.

2.2. Về kỹ năng

- Hình thành và phát triển năng lực tư duy phê phán, giải quyết vấn đề;

- Có khả năng nhận diện và xác định đúng tư cách tố tụng của những người tham gia tố tụng;

- Có khả năng phân loại, kiểm tra, đánh giá và sử dụng chứng cứ trong việc xác định sự thật của vụ án cụ thể;

- Lựa chọn biện pháp ngăn chặn phù hợp để áp dụng với từng đối tượng và trong từng trường hợp cụ thể;

- Lựa chọn, vận dụng phù hợp các quy định của luật TTHS để giải quyết các tình huống cụ thể trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử;

- Ra được những quyết định tố tụng chính xác để giải quyết các tình huống (vụ án) cụ thể.

2.3. Về thái độ

- Nâng cao ý thức trách nhiệm về vai trò, sứ mạng của người cán bộ pháp lý trong giai đoạn mới; nhạy bén với cái mới, chủ động thích ứng với thay đổi;

- Hình thành niềm say mê nghề nghiệp, tư tưởng không ngừng học hỏi, tích cực đổi mới tư duy và cách thức giải quyết những vấn đề pháp lý.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Học phần Luật Tố tụng hình sự được kết cấu thành 12 chương, cung cấp những kiến thức cơ bản về các quy định của pháp luật và những quan điểm khoa học về trình tự, thủ tục khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng; nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của những người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; quyền và nghĩa vụ của những người tham gia tố tụng, của các cơ quan, tổ chức và công dân; hợp tác quốc tế trong TTHS.

 

2.22. LUẬT DÂN SỰ 1

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Luật Dân sự 1.

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: III

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: LCNBB22

- Điều kiện tiên quyết: Luật Hiến pháp

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

2.23. LUẬT DÂN SỰ 2

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Luật Dân sự 2.

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: IV

- Học phần: Bắt buộc  

- Mã học phần: LCNBB23

- Điều kiện tiên quyết: Luật Dân sự 1

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, khoa LLCTị, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Hiểu được khái niệm, đặc điểm, các loại nghĩa vụ dân sự; căn cứ phát sinh, chấm dứt nghĩa vụ dân sự; thực hiện nghĩa vụ dân sự, trách nhiệm dân sự và chuyển giao nghĩa vụ dân sự;

- Hiểu được khái niệm, đặc điểm các quy định chung về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự;

- Hiểu được khái niệm hợp đồng dân sự; hình thức, nội dung của hợp đồng dân sự; giao kết hợp đồng dân sự; thực hiện, sửa đổi và chấm dứt hợp đồng dân sự;

- Hiểu được cách phân loại hợp đồng dân sự và nội dung cơ bản của các hợp đồng dân sự cụ thể;

- Hiểu được khái niệm, đặc điểm, điều kiện phát sinh và hậu quả pháp lý của nghĩa vụ ngoài hợp đồng.

2.2. Về kỹ năng

- Vận dụng được các quy định của pháp luật về nghĩa vụ dân sự; bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, hợp đồng dân sự; nghĩa vụ ngoài hợp đồng cũng như trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng để giải quyết các tình huống phát sinh trên thực tế;

- Phân tích, bình luận, đánh giá được các quy định của pháp luật về nghĩa vụ và hợp đồng nói chung.

2.3. Về thái độ

- Tích cực nâng cao trình độ nhận thức pháp luật về nghĩa vụ dân sự, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, hợp đồng dân sự, nghĩa vụ ngoài hợp đồng, trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng;

- Khách quan trong việc đánh giá các quy định của pháp luật liên quan đến nghĩa vụ và hợp đồng nói chung cũng như việc vận dụng quy định của pháp luật về nghĩa vụ và hợp đồng vào thực tiễn giải quyết tranh chấp.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Học phần Luật Dân sự 2 đề cập khái niệm và phân loại hợp đồng; các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng; giao kết, thực hiện, các biện pháp bảo đảm giao kết và thực hiện hợp đồng; sửa đổi, chấm dứt hợp đồng; một số hợp đồng dân sự thông dụng; các điều kiện làm phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; nguyên tắc bồi thường thiệt hại; năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại; trách nhiệm liên đới, trách nhiệm riêng rẽ; các trường hợp cụ thể của bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

 

2.24. LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

  1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học 

- Tên học phần: Luật Hôn nhân và Gia đình.

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học kỳ: V   

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: LCNBB24  

- Điều kiện tiên quyết: Luật Dân sự 2

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Nhận diện được khái niệm, bản chất, đặc điểm của hôn nhân và gia đình, quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình, hiểu được các nguyên tắc cơ bản của luật hôn nhân và gia đình;

-  Hiểu và vận dụng được khái niệm và các điều kiện để việc kết hôn hợp pháp;

-  Nêu và vận dụng được khái niệm hủy việc kết hôn, các căn cứ và đường lối xử huỷ việc kết hôn trái pháp luật;

-  Hiểu và nắm vững các quyền và nghĩa vụ về nhân thân, quyền và nghĩa vụ tài sản giữa vợ và chồng;

-  Hiểu và phân tích được các căn cứ phát sinh quan hệ giữa cha mẹ và con;

-  Nắm vững các quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con;

-  Nắm vững các quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình;

-  Nêu và phân tích được khái niệm ly hôn, căn cứ ly hôn, các trường hợp ly hôn và hậu quả pháp lý của ly hôn;

-  Hiểu và vận dụng được các quy định của pháp luật về các trường hợp chia tài sản chung của vợ chồng;

-  Hiểu được bản chất của quan hệ cấp dưỡng và căn cứ phát sinh nghĩa vụ cấp dưỡng; nêu và vận dụng được các quy định về các trường hợp cấp dưỡng giữa các thành viên trong gia đình;

-  Nêu được các trường hợp giám hộ giữa các thành viên trong gia đình và so sánh với giám hộ trong dân sự;

-  Hiểu và vận dụng được khái niệm, nguyên tắc áp dụng pháp luật và thẩm quyền giải quyết các quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

2.2. Về kỹ năng

-  Hình thành và phát triển năng lực tư­ duy pháp lý;

-    Xây dựng kỹ năng phân tích, xác định tính chất, nội dung các quan hệ pháp luật;

-  Lựa chọn, vận dụng một cách khoa học các quy phạm pháp luật hôn nhân và gia đình để giải quyết các tình huống pháp lý;

-  Hình thành và hoàn thiện kỹ năng giải quyết các tranh chấp trong thực tế;

-  Sử dụng thành thạo các nguồn pháp luật;

- Phát triển kỹ năng giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ pháp lý trong khi giải quyết vấn đề, trong giờ thảo luận, trả thi.

2.3. Về thái độ

-  Nâng cao năng lực tư duy logic, độc lập suy nghĩ của sinh viên;

-    Hình thành niềm say mê nghiên cứu khoa học, tinh thần không ngừng học hỏi;

-  Hình thành thái độ học tập đúng và nâng cao ý thức học tập.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Luật Hôn nhân và gia đình là môn học chuyên ngành bắt buộc với sinh viên luật. Đây là môn khoa học có tính ứng dụng cao và gắn với cuộc sống của mỗi cá nhân trong cộng đồng. Môn học gồm 11 chương với 2 phần chính.

Phần lý luận giới thiệu các hình thái hôn nhân và gia đình trong lịch sử; các khái niệm cơ bản như khái niệm hôn nhân, khái niệm gia đình, khái niệm Luật Hôn nhân và gia đình, quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình, các nguyên tắc cơ bản của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Phần các chế định pháp lý cụ thể nghiên cứu những quy định của pháp luật hiện hành về kết hôn; nghĩa vụ và quyền của vợ chồng; quan hệ pháp luật giữa cha mẹ và con; cấp dưỡng giữa các thành viên trong gia đình; ly hôn; giám hộ giữa các thành viên trong gia đình và quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. 

 

2.25. LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khóa đào tạo: Cử nhân luật

- Tên học phần: Luật tố tụng dân sự

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kì: V

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: LCNBB25

- Điều kiện tiên quyết: Luật Dân sự 1, Luật Dân sự 2, Luật Hôn nhân và Gia đình.

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tư học: 81 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Nắm được khái niệm, nhiệm vụ, nguồn của luật Tố tụng dân sự; khái niệm, thành phần chủ thể của quan hệ pháp luật Tố tụng dân sự và địa vị pháp lý của các chủ thể trong tố tụng dân sự và các nguyên tắc cơ bản của luật Tố tụng dân sự.

- Xác định được các loại vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án, phân định thẩm quyền giữa các Tòa án theo cấp và theo lãnh thổ.

- Nắm được khái niệm, bản chất và ý nghĩa của án phí, lệ phí; các loại án phí, lệ phí và nguyên tắc xác định người phải chịu án phí, lệ phí và các chi phí về tố tụng.

- Nắm được khái niệm, đặc điểm của chứng cứ, các loại chứng cứ; khái niệm chứng minh, đối tượng chứng minh, phương tiện chứng minh và các hoạt động chứng minh trong tố tụng dân sự.

- Nắm được các biện pháp tố tụng Tòa án có thẩm quyền áp dụng trong quá trình giải quyết vụ án dân sự.

- Nhận thức được trình tự, thủ tục giải quyết các vụ án dân sự tại Tòa án theo các thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm.

- Nhận thức được trình tự, thủ tục giải quyết các việc dân sự tại Tòa án. Phân biệt được sự khác nhau giữa trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự với trình tự, thủ tục giải quyết việc dân sự.

2.2. Về kỹ năng

- Thực hiện được công tác nghiên cứu khoa học pháp lý về luật Tố tụng dân sự.

- Thực hiện được một số công việc của cán bộ tư pháp và bổ trợ tư pháp.

- Phát triển kỹ năng lập luận, thuyết trình trước công chúng.

2.3. Về thái độ

- Nâng cao ý thức trách nhiệm về vai trò, trách nhiệm của người cán bộ pháp lý trong nhà nước pháp quyền, chủ động thích ứng với thay đổi của pháp luật và thực tiễn xã hội.

- Hình thành niềm say mê nghề nghiệp, tư tưởng không ngừng học hỏi, tích cực đổi mới tư duy và cách thức giải quyết những vấn đề pháp lý.

2.26. LUẬT THƯƠNG MẠI 1

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Luật thương mại 1.

- Số tín chỉ: 03(27, 36, 81)

- Học kỳ: IV

- Học phần: Bắt buộc   

- Mã học phần: LCNBB26

- Điều kiện tiên quyết: Luật dân sự 1

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức 

- Có những hiểu biết toàn diện về thương nhân và hành vi thương mại;

- Nắm được các đặc điểm pháp lý của các loại thương nhân, bao gồm: CTCP, công ty TNHH, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh, nhóm công ty và HTX;

- Nhận diện được từng loại hình doanh nghiệp, phân biệt chúng và đánh giá được ưu điểm, hạn chế của từng loại;

- Nắm được quy định về thành lập doanh nghiệp và quy chế pháp lý về thành viên đầu tư thành lập và góp vốn vào doanh nghiệp;

- Nắm được quy định pháp luật về vốn của các loại hình doanh nghiệp;

- Nắm được quy định về cơ cấu tổ chức, quản lý doanh nghiệp (quản trị doanh nghiệp);

- Hiểu được những nội dung cơ bản của quyền tự do kinh doanh, phân tích được một số rào cản quyền tự do kinh doanh trong pháp luật hiện hành và thực tiễn áp dụng;

- Nắm được mục đích, các hình thức và cách thức tổ chức lại doanh nghiệp;

- Nắm được bản chất, điều kiện của việc chấm dứt hoạt động doanh nghiệp thông qua giải thể và phá sản;

- Trình bày được thủ tục giải quyết yêu cầu phá sản doanh nghiệp, HTX.

2.2. Về kỹ năng

- Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá các vấn đề trong mối quan hệ tổng thể; kỹ năng so sánh, phân tích, bình luận, đánh giá các vấn đề của luật thương mại;

- Thành thạo một số kĩ năng tìm, tra cứu và sử dụng các quy định của pháp luật để giải quyết các tình huống nảy sinh trong thực tiễn kinh doanh;

- Vận dụng kiến thức về doanh nghiệp để có thể tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp yêu cầu, khả năng của chủ đầu tư;

- Vận dụng kiến thức về doanh nghiệp để giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thành lập, hoạt động của doanh nghiệp;

- Vận dụng kiến thức về phá sản và giải thể để giải quyết các tình huống liên quan đến lợi ích của doanh nghiệp, chủ nợ của doanh nghiệp và người lao động khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động;

- Có kỹ năng bình luận, đánh giá các quy định pháp luật thực định nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả áp dụng.

2.3. Về thái độ

- Hình thành nhận thức và thái độ đúng đắn về quyền tự do kinh doanh của tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế thị trường;

- Hình thành thái độ khách quan đối với lợi ích cần được bảo vệ của các chủ thể có liên quan đến hoạt động kinh doanh, bao gồm lợi ích của thương nhân, chủ nợ của thương nhân, của người lao động và của Nhà nước.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Luật thương mại là môn khoa học pháp lý chuyên ngành, cung cấp những kiến thức cơ bản về thương nhân và hành vi thương mại. Bên cạnh đó, luật thương mại còn cung cấp cho sinh viên hệ thống kiến thức về giải quyết tranh chấp thương mại, đặc biệt là giải quyết tranh chấp thương mại ngoài toà án.

 

2.27. LUẬT THƯƠNG MẠI 2

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Luật thương mại 2.

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: V

- Học phần: Bắt buộc  

- Mã học phần: LCNBB27

- Điều kiện tiên quyết: Luật thương mại 1

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

 Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Có những hiểu biết toàn diện về các hoạt động thương mại chủ yếu do thương nhân tiến hành;

- Nắm được các đặc trưng pháp lý của các hoạt động mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương mại, trung gian thương mại, xúc tiến thương mại, đấu thầu, đấu giá, dịch vụ logistics và một số hoạt động thương mại khác;

- Nắm được quy định về quyền và nghĩa cơ bản của thương nhân khi tiến hành các hoạt động thương mại nói trên;

- Nắm được quy định cơ bản về hình thức và nguyên tắc áp dụng chế tài trong thương mại;

- Có những hiểu biết căn bản về tranh chấp thương mại và các phương thức giải quyết tranh chấp thương mại trong nền kinh tế thị trường;

- Nắm được bản chất của trọng tài thương mại, các hình thức trọng tài và nguyên tắc cơ bản của tố tụng trọng tài cũng như ưu điểm và hạn chế của thủ tục tố tụng này;

- Hiểu biết về vai trò hỗ trợ của cơ quan tư pháp đối với hoạt động trọng tài;

- Trình bày được trình tự, thủ tục giải quyết một vụ tranh chấp thương mại theo thủ tục trọng tài

2.2. Về kỹ năng

- Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá các vấn đề trong mối quan hệ tổng thể; kỹ năng so sánh, phân tích, bình luận, đánh giá các vấn đề của luật thương mại.

- Thành thạo một số kỹ năng tìm, tra cứu và sử dụng các quy định của pháp luật để giải quyết các tình huống nảy sinh trong thực tiễn kinh doanh;

- Vận dụng kiến thức về hoạt động thương mại của thương nhân và chế tài thương mại để tư vấn đàm phán, soạn thảo hợp đồng trong thương mại;

- Vận dụng kiến thức về hoạt động thương mại của thương nhân và chế tài thương mại để tư vấn giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng thương mại;

- Vận dụng kiến thức về thương mại và giải quyết tranh chấp thương mại để tham gia trực tiếp vào việc giải quyết tranh chấp thương mại;

- Có kỹ năng bình luận, đánh giá các quy định của pháp luật thực định nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả áp dụng.

2.3. Về thái độ

- Hình thành nhận thức và thái độ đúng đắn về quyền tự do hợp đồng, quyền tự do hoạt động thương mại của tổ chức, cá nhân;

- Hình thành thái độ khách quan đối với những phương thức giải quyết tranh chấp thương mại khác nhau, đặc biệt là các phương thức giải quyết tranh chấp thương mại ngoài toà án.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Luật thương mại là môn khoa học pháp lý chuyên ngành, cung cấp những kiến thức cơ bản về thương nhân và hành vi thương mại. Bên cạnh đó, Luật thương mại còn cung cấp cho sinh viên hệ thống kiến thức về giải quyết tranh chấp thương mại, đặc biệt là giải quyết tranh chấp thương mại ngoài toà án.

 

2.28. LUẬT LAO ĐỘNG

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Luật lao động.

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: VI

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: LCNBB28  

- Điều kiện tiên quyết: Luật dân sự 1, Luật dân sự 2

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

Nắm vững và hiểu được một cách sâu sắc nhất những vấn đề chung về Luật Lao động như đối tượng, phương pháp điều chỉnh của luật lao động; Quan hệ pháp luật lao động, quyền hạn của Công đoàn Việt Nam; Khái niệm, phạm vi, nội dung của thoả ước LĐTT; Khái niệm, đặc điểm, nội dung của hợp đồng lao động. Chỉ rõ được các quy định của Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, những vấn đề chung về tiền lương và chế độ tiền lương; Khái niệm, nguyên tắc, nội dung của bảo hộ lao động; Những quy định về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất và tranh chấp lao động, đình công.

2.2. Về kỹ năng

Sau khi kết thúc quá trình nghiên cứu, SV phải biết cách tìm kiếm, vận dụng các kiến thức pháp lý về lĩnh vực luật lao động để thực hiện các công việc chuyên môn tương ứng với yêu cầu đào tạo, bao gồm:

- Tư vấn cho các đối tượng là NSDLĐ, NLĐ, cá nhân và tổ chức khác về các vấn đề thông dụng trong lĩnh vực luật lao động;

- Soạn thảo các văn bản thông dụng trong lĩnh vực lao động như: HĐLĐ, thoả ước lao động tập thể, nội quy lao động...;

- Tham gia giải quyết các vụ việc thông thường trong lĩnh vực lao động;

- Tham gia vào các hoạt động xây dựng chính sách- pháp luật lao động.

2.3. Về thái độ

- Chấp hành đúng pháp luật lao động;

- Có nhận thức, xử sự đúng đắn khi tham gia quan hệ lao động;

- Tôn trọng và tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật lao động khi thực hiện các công việc chuyên môn.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Luật lao động là môn học nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn xây dựng, ban hành, thực thi các định chế về quan hệ lao động và các vấn đề thuộc lĩnh vực lao động - xã hội. Bên cạnh các vấn đề lý luận chung, các nội dung pháp luật được nghiên cứu chủ yếu bao gồm: Cơ chế ba bên, quản lý nhà nước về lao động, việc làm, học nghề, quyền công đoàn và vấn đề đại diện lao động, quan hệ HĐLĐ, thoả ước lao động tập thể, các điều kiện lao động, quản lý lao động trong doanh nghiệp, tranh chấp lao động, đình công. Song song với việc nghiên cứu các vấn đề pháp lý của Việt Nam, môn học luật lao động còn nghiên cứu các vấn đề lao động quốc tế (trong khuôn khổ các quy tắc pháp lý lao động của Tổ chức lao động quốc tế - ILO) và của khu vực.

 

2.29.  LUẬT TÀI CHÍNH

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Luật tài chính.

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: VI

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: LCNBB29  

- Điều kiện tiên quyết: Luật hành chính

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức 

- Nắm được các khái niệm cơ bản của lĩnh vực tài chính công và pháp luật tài chính công như NSNN và pháp luật NSNN; thuế và pháp luật thuế; nhận diện được bản chất, đặc thù của NSNN cũng như bản chất, đặc thù của mỗi loại thuế trong hệ thống thuế quốc gia;

- Nắm được cơ sở khoa học của việc ban hành các quy phạm pháp luật về NSNN và thuế; nội dung pháp lý của các quy định pháp luật về NSNN và pháp luật thuế;

- Đưa ra được quan điểm, đánh giá, bình luận về tính hợp lý và những bất cập của các quy định pháp luật hiện hành về NSNN và thuế.

2.2. Về kỹ năng

Rèn luyện cho sinh viên khả năng tư duy sáng tạo, độc lập trong việc tiếp thu, nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiển.

2.3. Về thái độ

Rèn luyện cho sinh viên thái độ nghiêm túc, chuyên cần học tập, tích cực tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến cho bài giảng.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản về lĩnh vực tài chính công và pháp luật về tài chính công như NSNN và pháp luật về NSNN, thuế và pháp luật về thuế... Việc nghiên cứu, giảng dạy môn học này nhằm giúp người học tiếp cận và nâng cao nhận thức về các vấn đề liên quan đến chính sách công cũng như mối quan hệ giữa các thành phần của hệ thống chính sách công của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường.

 

2.30. LUẬT ĐẤT ĐAI                           

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Luật đất đai

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: VI

- Học phần: Bắt buộc 

- Mã học phần: LCNBB30 

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Luật hành chính và Luật dân sự 1.

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Nắm vững và hiểu một cách sâu sắc những vấn đề cơ bản về Luật đất đai: Khái niệm, bản chất, đặc thù, nội dung của các quan hệ pháp luật đất đai; nội dung các chế định: chế định sở hữu toàn dân về đất đai, chế định quản lý nhà nước về đất đai, chế định sử dụng đất; chế độ pháp lý của các nhóm đất; cơ chế giải quyết tranh chấp đất đai; cơ chế xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai; mối quan hệ giữa đất đai với một số ngành luật khác trong hệ thống pháp luật Việt Nam;

- Vận dụng được những vấn đề lý thuyết đã được trang bị vào việc giải quyết các vụ  việc đất đai xảy ra trong thực tiễn.

2.2. Về kỹ năng

 - Hình thành và phát triển kỹ năng so sánh, phân tích, bình luận, đánh giá các vấn đề của pháp luật đất đai, trên cơ sở đó có thể lựa chọn và vận dụng các quy định của pháp luật để giải quyết các vấn đề thực tiễn;

 - Hình thành và phát triển kỹ năng tư vấn pháp lý, kỹ năng lập luận, thuyết trình.

2.3. Về thái độ

Dựa trên những kiến thức đã được cung cấp, người học có thể tự nghiên cứu, tìm hiểu sâu về hệ thống các văn bản pháp luật chuyên ngành của luật đất đai, sử dụng kiến thức của mình vào cuộc sống lao động và học tập, tự tin và chủ động khi tiếp cận với các vấn đề pháp lý về đất đai trong thực tiễn.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Học phần Luật đất đai được kết cấu thành 7 chương, cung cấp những kiến thức cơ bản về sở hữu, quản lý đất đai ở Việt Nam với đặc thù của chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở nước ta ; các vấn đề lý luận và thực tiễn về địa vị pháp lý của người sử dụng đất ; vấn đề giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

 

2.31.  CÔNG PHÁP QUỐC TẾ

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Công pháp quốc tế.

- Số tín chỉ: 04 (36, 48, 108)

- Học kỳ: VI

- Học phần: Bắt buộc 

- Mã học phần: LCNBB31 

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Luật Hiến pháp

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 36 tiết

+ Thảo luận nhóm: 48 tiết

+ Tự học: 108 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận chính trị, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

            - Nắm được khái niệm, đặc điểm, lịch sử phát triển và nguồn của luật quốc tế;

            - Nắm được cơ sở, tính chất và nội dung của mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia;

            - Trình bày được nội dung và thực tiễn thực hiện các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế;

            - Nhận diện được khái niệm, nội dung và phương thức thực hiện chủ quyền quốc gia đối với dân cư;

            - Trình bày được khái niệm, phân loại và quy chế pháp lí của lãnh thổ trong luật quốc tế;

            - Trình bày được khái niệm và quy chế pháp lí các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền quốc gia và các vùng biển nằm ngoài quyền tài phán quốc gia;

            - Nắm được những vấn đề pháp lý cơ bản về cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và phái đoàn đại diện thường trực của quốc gia tại các tổ chức quốc tế;

            - Nắm được những vấn đề pháp lý cơ bản về tổ chức quốc tế;

            - Nắm được những vấn đề pháp lý cơ bản về hợp tác quốc tế đấu tranh phòng chống tội phạm;

            - Vận dụng được các nguyên tắc, biện pháp giải quyết tranh chấp quốc tế vào một số tình huống pháp lí cụ thể;

            - Nắm được cơ sở xác định và hình thức thực hiện các loại trách nhiệm pháp lí quốc tế.

  2.2. Về kĩ năng

            - Hình thành và phát triển kĩ năng tổng hợp, so sánh, phân tích, đánh giá và xây dựng lập luận để giải quyết tình huống cụ thể của luật quốc tế;

            - Thành thạo kĩ năng thu thập, xử lí thông tin, sử dụng phương tiện hiện đại để truy cập thông tin tư liệu điện tử của quốc tế.

  2.3. Về thái độ

            - Hình thành sự chủ động trong bổ sung, củng cố và nâng cao trình độ nhận thức về các vấn đề quốc tế trong bối cảnh hội nhập;

            - Chủ động vận dụng các kiến thức đã học trong phân tích và giải quyết các vấn đề hội nhập của Việt Nam;

            - Hình thành tính tự tin, bản lĩnh cho SV.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Học phần Công pháp quốc tế được kết cấu thành 10 chương, cung cấp những kiến thức lý luận cơ bản về hệ thống pháp luật quốc tế. Bên cạnh đó, môn học còn mang đến cho SV kiến thức về các ngành, chế định và những vấn đề pháp lý cụ thể của hệ thống pháp luật quốc tế như luật điều ước quốc tế, luật biển quốc tế, luật ngoại giao, lãnh sự, luật tổ chức quốc tế, trách nhiệm pháp lý quốc tế...

 

2.32. TƯ PHÁP QUỐC TẾ

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Tư pháp quốc tế.

- Số tín chỉ: 04 (36, 48, 108)

- Học kỳ: VII            

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: LCNBB32   

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Luật dân sự 1.

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 36 tiết

+ Thảo luận nhóm: 48 tiết

+ Tự học: 108 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Nhận diện được khái niệm, bản chất đặc thù, nội dung của các quan hệ tư pháp quốc tế;

- Nắm được nội dung các loại nguồn, cách thức áp dụng mỗi loại nguồn tư pháp quốc tế;

- Nắm được khái niệm, đặc trưng cơ bản của xung đột pháp luật, cách thức giải quyết xung đột pháp luật;

- Trình bày được cơ sở lí luận và cơ sở pháp lí của hệ thống các nguyên tắc chọn luật áp dụng trong các quan hệ cụ thể của tư pháp quốc tế (sở hữu, thừa kế, hợp đồng, hôn nhân gia đình v.v. có yếu tố nước ngoài);

- Phân tích, đánh giá được các tiêu chí xây dựng và cách thức lựa chọn các hệ thống pháp luật trong việc điều chỉnh các quan hệ tư pháp quốc tế;

- Vận dụng được các nguyên tắc chọn luật áp dụng vào giải quyết một số tình huống pháp lí cụ thể;

- Trình bày được trình tự, thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự quốc tế tại toà án quốc gia và trọng tài quốc tế.

2.2. Về kĩ năng

- Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá các vấn đề trong mối quan hệ tổng thể; kĩ năng so sánh, phân tích, bình luận, đánh giá các vấn đề của tư pháp quốc tế;

- Xây dựng được hệ thống các căn cứ pháp lí, các lập luận, tìm và lựa chọn luận cứ giải quyết các vấn đề pháp lí cụ thể;

- Lựa chọn, vận dụng một cách phù hợp các nguồn luật áp dụng, lựa chọn cơ quan tài phán trong việc giải quyết các vụ việc dân sự quốc tế;

- Thành thạo một số kĩ năng tìm các quy định của pháp luật trong hệ thống pháp luật quốc gia, điều ước quốc tế, phán quyết của toà án, trọng tài trong nước và quốc tế… sử dụng phương tiện hiện đại để truy cập kho thông tin tư liệu điện tử của quốc tế;

- Phát triển kỹ năng lập luận, thuyết trình trước công chúng.

2.3. Về thái độ

- Nâng cao kiến thức, trình độ tư pháp quốc tế cho đội ngũ cán bộ, đội ngũ những người thực hành nghề nghiệp trong quá trình hội nhập;

- Hình thành tính chủ động, tự tin, bản lĩnh cho sinh viên.

 3. Tóm tắt nội dung của học phần

Học phần Tư pháp quốc tế được kết cấu thành 10 chương, cung cấp những kiến thức cơ bản về xung đột pháp luật và giải quyết xung đột pháp luật trong quan hệ dân sự (theo nghĩa rộng) có yếu tố nước ngoài. Bên cạnh đó, môn học còn mang đến cho SV hệ thống kiến thức về giải quyết tranh chấp dân sự quốc tế.

 

2.33. LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ                    

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Luật thương mại quốc tế.

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ:  VII           

- Học phần: Bắt buộc   

- Mã học phần: LCNBB33

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần luật thương mại 1, luật thương mại 2.

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Nắm được quốc tế, xu hướng của hoạt động thương mại trong giai đoạn hiện nay; kiến thức về các thiết chế điều chỉnh hoạt động thương mại toàn cầu; kiến thức pháp lý về hợp đồng (tìm hiểu về phạm vi những kiến thức về thương mại Quốc tế và Luật Thương mại Quốc tế như: lý thuyết thương mại áp dụng, quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ Hợp đồng theo CISG 1980 và các nguyên tắc của Unidroit về hợp đồng thương mại quốc tế; Giới thiệu một số phương thức giải quyết tranh chấp thường gặp trong hoạt động thương mại quốc tế (theo cơ chế của WTO, tòa án, trọng tài...)

- Nhận thức được lợi ích của vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế và liên hệ với trường hợp Việt Nam.

- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống và công tác sau này.

2.2.Về kỹ năng

- Người học có khả năng đọc, hiểu và biết cách khai thác những văn bản pháp luật về lĩnh vực Thương mại Quốc tế và Luật Thương mại Quốc tế.

- Có khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, khả năng suy luận, phán đoán và thích nghi với những điều kiện và môi trường làm việc khác nhau.

- Có khả năng đưa ra chính kiến, nhận xét, tranh luận của cá nhân về các hoạt động Thương mại quốc tế đang diễn ra trên thực tế và những ý kiến đề xuất để khắc phục những hạn chế, yếu kém đang tồn tại.

2.3. Về thái độ

 - Có ý thức tôn trọng pháp luật, đặc biệt là tôn trọng các quyết định của chủ thể có thẩm quyền trong quản lý hành chính.

- Có quan điểm đúng về nền hành chính phục vụ ở Việt Nam hiện nay.

- Tích cực đấu tranh bảo vệ công lý.

- Có ý thức vận dụng các kiến thức và pháp luật đã học trong cuộc sống và công tác.

 

2.34. PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Pháp luật về phòng, chống tham nhũng

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học kỳ: VI

- Học phần: Bắt buộc

- Mã học phần: LCNBB34  

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Luật hình sự 1, Luật hình sự 2.

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn luật, khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

Sinh viên nắm bắt, hiểu và biết đánh giá một cách khoa học các vấn đề cơ bản về luật phòng, chống tham nhũng.

2.2. Về kĩ năng

- Phân biệt hành vi tham nhũng với hành vi không phải là tham nhũng;

- Phân biệt trạng thái lương tâm của người tham nhũng với người không tham nhũng;

- Biết cách phê phán các hành vi tham nhũng;

- Biết một số lĩnh vực, công việc, nội dung cần phải thực hiện công khai; những hình thức công khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Phân biệt hành vi vi phạm pháp luật do tham nhũng với các hành vi vi phạm pháp luật khác;

- Phân biệt trách nhiệm pháp lý đối với vi phạm pháp luật do tham nhũng với các loại trách nhiệm pháp lý khác;

- Nhận xét được việc người có chức quyền trong cơ quan nhà nước cũng phải chịu trách nhiệm pháp lý do tham nhũng như mọi người khác là thể hiện bình đẳng về trách nhiệm pháp lý;

- Phân biệt việc tố cáo hành vi tham nhũng với việc tố cáo các hành vi khác.

2.3. Về thái độ

- Xa lánh hành vi tham nhũng.

- Biết cách phê phán các hành vi tham nhũng.

- Ủng hộ việc công khai hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Đồng tình với việc xử lý vi phạm đối với người có hành vi tham nhũng

- Tích cực đấu tranh, tố cáo hành vi tham nhũng.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Luật phòng, chống tham nhũng là môn học nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn trong việc xây dựng, ban hành, thực thi các quy định về phòng, chống tham nhũng. Từ đó, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và ý thức chấp hành pháp luật về phòng, chống tham nhũng của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, tạo sự đồng thuận trong xã hội về đấu tranh phòng, chống tham nhũng, góp phần đấu tranh phòng, chống tham nhũng có hiệu quả.

 

2.35. LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM

1. Thông tin chung về học phần:

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC35

- Học kỳ: III  

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Sinh viên sẽ có được những kiến thức cơ bản, hệ thống về quá trình hình thành, phát triển của nhà nước và pháp luật ở Việt Nam trong tiến trình lịch sử.

- Thấy được sự kế thừa và phát triển những giá trị truyền thống về nhà nước và pháp luật qua các thời kì lịch sử.

2.2. Về kỹ năng

- Hình thành cho sinh viên kĩ năng tìm kiếm, thu thập, hệ thống hoá, tổng hợp và xử lý các nguồn sử liệu một cách khoa học, khách quan.  

- Rèn luyện cách làm việc độc lập và liên kết theo nhóm với tinh thần hợp tác và xây dựng.

- Có khả năng vận dụng kiến thức lịch sử về nhà nước và pháp luật để phân tích, đánh giá các vấn đề lý luận và thực tiễn, đưa ra được các ý kiến cá nhân về các vấn đề trong đời sống nhà nước và pháp luật hiện nay.

2.3. Về thái độ

- Trân trọng, giữ gìn, bảo tồn, phát huy các giá trị truyền thống về văn hoá chính trị - pháp lý trong lịch sử Việt Nam.

- Phê phán yếu tố tiêu cực trong quá trình phát triển của lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam.

- Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để liên thông với các môn khoa học

tiếp theo.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam là môn khoa học pháp lý cơ sở cung cấp những kiến thức cơ bản về quá trình hình thành, phát triển, hội nhập với khu vực và thế giới của nhà nước và pháp luật Việt Nam qua các thời kì lịch sử. Từ đó khái quát được đặc điểm của nhà nước và pháp luật Việt Nam trong từng thời kì và trong toàn bộ tiến trình lịch sử.

 

2.36. LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT THẾ GIỚI

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC36

- Học kỳ: V  

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

 Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về quá trình hình thành, phát triển, thay thế của các kiểu nhà nước và pháp luật ở các khu vực và một số nước qua các thời kì lịch sử.

Những kiến thức cơ bản bao gồm:

- Quá trình hình thành và phát triển nhà nước và pháp luật;

- Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước của một số nhà nước điển hình;

- Hình thức chính thể nhà nước của một số nhà nước điển hình;

- Những nội dung cơ bản của pháp luật ở một số quốc gia điển hình…

Sinh viên hiểu được quá trình hình thành và phát triển của nhà nước và pháp luật trên thế giới, vai trò của nhà nước và pháp luật trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể đối với xã hội loài người nói chung và đối với từng quốc gia nói riêng. Đặc biệt, sinh viên hệ thống được các tri thức của khoa học lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới để nhận thức đúng đắn và sâu sắc hơn về nhà nước và pháp luật hiện đại.

2.2. Về kỹ năng

- Hình thành cho sinh viên kĩ năng tìm kiếm, thu thập, hệ thống hoá, tổng hợp và xử lí các nguồn sử liệu một cách khoa học, khách quan;  

- Rèn luyện cách làm việc độc lập và liên kết theo nhóm với tinh thần hợp tác và xây dựng;

- Có khả năng vận dụng kiến thức lịch sử về nhà nước và pháp luật để phân tích, đánh giá các vấn đề lý luận và thực tiễn, đưa ra được các ý kiến cá nhân về các vấn đề trong đời sống nhà nước và pháp luật hiện nay.

2.3. Về thái độ

- Có ý thức đúng đắn trong việc nhìn nhận, đánh giá các hiện tượng chính trị, pháp lý trong đời sống xã hội;

-  Hình thành tính chủ động, tự tin, bản lĩnh cho sinh viên;

- Xác định đúng vị trí, vai trò của môn học lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới trong hệ thống các môn học của chương trình đào tạo cử nhân luật.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới là môn khoa học pháp lý cơ sở đồng thời là môn khoa học lịch sử, cung cấp những kiến thức cơ bản về quá trình hình thành, phát triển và thay thế của các kiểu nhà nước và pháp luật trên thế giới qua các thời kì lịch sử, nhằm hình thành tư duy và phương pháp nhận thức khoa học đúng đắn về những vấn đề cơ bản của lịch sử nhà nước và pháp luật. Nội dung chủ yếu của môn học này gồm các nội dung lớn sau:

- Quá trình ra đời của nhà nước và pháp luật;

- Quá trình hình thành và phát triển của một số nhà nước điển hình qua các thời kì lịch sử;

- Quá trình ra đời và những nội dung cơ bản của pháp luật một số nước điển hình qua các thời kì lịch sử.

 

2.37. LUẬT HỌC SO SÁNH

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Luật so sánh

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC37

- Học  kỳ: IV  

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần lý luận chung về nhà nước và pháp luật; Luật hiến pháp.

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Hiểu được khái niệm, đặc điểm, đối tượng và phương pháp nghiên cứu của luật học so sánh;

- Nắm được sự hình thành và phát triển của các dòng họ pháp luật trên thế giới. Nội dung các loại nguồn luật, cách thức áp dụng các loại nguồn luật trong các hệ thống pháp luật ở các nước trên thế giới;

- Nắm được hệ thống toà án và thẩm quyền giải quyết các vụ việc của toà án ở một số nước trên thế giới và việc đào tạo luật và nghề luật ở một số nước trên thế giới.

2.2. Về kỹ năng

- Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin về pháp luật của các nước trên thế giới; kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá thông tin pháp luật nước ngoài;

- Phân tích, bình luận, đánh giá các hệ thống pháp luật;

- Hình thành và phát triển kỹ năng so sánh pháp luật để ứng dụng vào thực tiễn.

2.3. Về thái độ

- Tích cực nâng cao trình độ nhận thức về hệ thống pháp luật của các nước trên thế giới;

- Khách quan hơn trong đánh giá hệ thống pháp luật Việt Nam.

3.Tóm tắt nội dung của học phần

            Học phần Luật so sánh là môn học cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về các dòng họ pháp luật chủ đạo trên thế giới thông qua phương pháp tiếp cận so sánh luật.

            Môn học gồm 2 nhóm vấn đề chính: 1) Lý luận chung về luật học so sánh; 2) Các dòng họ pháp luật chủ đạo trên thế giới và một số chế định pháp luật đặc thù của những hệ thống pháp luật điển hình. Cụ thể là:

- Khái niệm, sự hình thành và phát triển của luật học so sánh;

- Phương pháp nghiên cứu của luật học so sánh;

- Kỹ năng sử dụng phương pháp nghiên cứu so sánh cũng như ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luật học so sánh;

- Phân nhóm các hệ thống pháp luật;

- Sự hình thành và phát triển của dòng họ civil law;

- Cấu trúc, nguồn luật của các hệ thống pháp luật thuộc dòng họ civil law và một số hệ thống pháp luật thuộc dòng họ civil law;

- Những vấn đề cơ bản về dòng họ pháp luật XHCN;

- Sự hình thành và phát triển của dòng họ Common law và một số hệ thống pháp luật điển hình của dòng họ Common law;

- Pháp luật ở các quốc gia chịu ảnh hưởng của đạo Hồi;

- Đào tạo luật và nghề luật ở các nước trên thế giới.

 

2.38.  LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học luật

- Tên học phần: Luật Tố tụng hành chính.

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học kỳ: III

- Học phần: Tự chọn 

- Mã học phần: LCNTC38

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần luật Hành chính.

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận Chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

Sau khi kết thúc môn học, người học (sinh viên và học viên) tham dự đầy đủ khóa học theo quy chế (đảm bảo về thời gian, bài kiểm tra…) sẽ có được những kiến thức ở ba nội dung cơ bản. Thứ nhất, nhận thức được vị trí, vai trò của tài phán hành chính trong đó thấy được tố tụng hành chính chiếm một vai trò, vị trí trung tâm trong việc thực hiện chức năng của tài phán hành chính đó là đảm bảo kỷ luật và pháp chế trong hoạt động quản lý và công cuộc bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức trước hoạt động quản lý hành chính. Thứ hai, nắm được những quy định cơ bản về quyền hạn và nhiệm vụ của các chủ thể trong quá trình giải quyết vụ án hành chính. Thứ ba, là nắm được trình tự thủ tục của việc giải quyết vụ án hành chính cũng như thi hành bản án hành chính đã có hiệu lực pháp luật của toà án.

2.2. Về kỹ năng

- Xác định được cách thức (bao gồm nội dung và thủ tục) làm phát sinh vụ kiện trước toà án (khởi kiện), cũng như cách thức tiếp nhận và xử lý đơn kiện. Xây dựng được hồ sơ vụ việc, phân tích được các khía cạnh pháp lý của vụ kiện để giải quyết vụ án hay để bảo vệ quyền lợi cho chính mình hay cho đương sự khác trong vụ án.

- Viết một số văn bản của tố tụng hành chính như : đơn khởi kiện, bài bảo vệ của người bảo vệ, bài phát biểu quan điểm của viện kiểm sát, bản án, quyết định giám đốc thẩm, đơn kháng cáo…

2.3. Về thái độ

 - Người học có nhận thức đúng đắn về việc bảo vệ quyền và lợi ích của cá nhân, tổ chức trước các quyết định hành chính, hành vi hành chính của các cơ quan, cán bộ nhà nước;

- Nhận thức được vai trò của toà án hành chính thông qua việc giải quyết các vụ án hành chính thực hiện chức năng giám sát hoạt đông quản lý nhà nước từ đó đảm bảo kỷ luật và pháp chế trong hoạt động quản lý nhà nước chứ không phải hoạt động tài phán là một sự cản trở, chống lại hoạt động quản lý hành chính.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

 Môn học gồm 11 vấn đề (Khái quát về ngành luật Tố tụng hành chính; thẩm quyền xét xử hành chính cuả Toà án nhân dân; cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng; chứng cứ, chứng minh trong vụ án hành chính, cấp tống đạt, thông báo văn bản tố tụng và biện pháp khẩn cấp tạm thời; khởi kiện, khởi tố và thụ lý vụ án hành chính; chuẩn bị xét xử sơ thẩm; xét xử sơ thẩm vụ án hành chính; thủ tục phúc thẩm vụ án hành chính; xét lại bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm; thi hành bản án hành chính.) tập trung vào 02 phần chính:

- Phần kiền thức chung về tài phán hành chính, thẩm quyền của toà án, về quyền và nghĩa vụ của đương sự và những người tham gia tố tụng khác;

- Phần hai là kiến thức chi tiết về kỷ năng và quy trình giải quyết một vụ án hành chính.

2.39. THANH TRA, KHIẾU TỐ

  1. Thông tin chung về học phần

  - Tên ngành/khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo

- Số tín chỉ học tập : 02 (18, 24, 54)

- Học kỳ: III

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC39 

- Các học phần tiên quyết: Học sau học phần Luật hành chính

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

            + Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

            + Thảo luận: 24 tiết

            + Tự học: 54 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận Chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

            - Sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về lý luận và thực tiễn thanh tra, khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo và pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý hành chính nhà nước;

            - Sinh viên được trang bị những kiến thức cần thiết để vận dụng pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

2.2. Về kỹ năng

            - Sinh viên có khả năng đọc, hiểu và biết cách khai thác những văn bản pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo;

            - Sinh viên có khả năng vận dụng pháp luật thanh tra, khiếu nại, tố cáo vào thực tiễn;

            - Có khả năng đưa ra chính kiến, nhận xét của cá nhân về các hoạt động thanh tra, khiếu nại, tố cáo đang diễn ra trên thực tế và những ý kiến đề xuất để khắc phục những hạn chế, yếu kém đang tồn tại.

2.3. Về thái độ

            - Có ý thức tôn trọng pháp luật, đặc biệt là tôn trọng các quyết định của chủ thể có thẩm quyền trong thanh tra, khiếu nại, tố cáo;

            - Có quan điểm đúng về hoạt động thanh tra, khiếu nại, tố cáo;

            - Tích cực đấu tranh bảo vệ công lý;

            - Nghiêm túc, khách quan trong nghiên cứu khoa học và đánh giá các vấn đề lý luận, thực tiễn thanh tra, khiếu nại, tố cáo;

   3. Tóm tắt nội dung của học phần

Học phần Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo được kết cấu thành 05 chương, cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ cấu tổ chức và hoạt động của bộ máy cơ quan thanh tra, về khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý hành chính nhà nước. Những kiến thức này cần thiết cho việc xây dựng, tổ chức thực hiện và hoàn thiện pháp luật trong quản lý hành chính nhà nước nói chung, trong lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo nói riêng; bảo đảm các quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức trong quản lý hành chính nhà nước.

 

2.40. LUẬT SƯ, CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Luật sư, công chứng, chứng thực.

- Số tín chỉ: 02(18, 24, 54)

- Học kỳ: IV

- Học phần: Tự chọn  

- Mã học phần: LCNTC40

- Điều kiện tiên quyết: Luật Hiến pháp

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận Chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

            - Người học sẽ nắm được những kiến thức cơ bản về lý luận, thực tiễn và pháp luật về luật sư, công chứng, chứng thực. Đồng thời người học sẽ hiểu được vai trò của các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện hoạt động quản lý hành chính trong các lĩnh vực đó;

            - Người học được trang bị những kiến thức cần thiết để vận dụng pháp luật về luật sư, công chứng, chứng thực vào thực tiễn.

2.2. Về kĩ năng

   - Người học có khả năng đọc, hiểu và biết cách khai thác những văn bản pháp luật về luật sư, công chứng, chứng thực;

    - Có khả năng vận dụng pháp luật luật sư, công chứng, chứng thực vào thực tiễn;

   - Biết cách bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp trong giao dịch dân sự;

            - Có khả năng đưa ra ý kiến, nhận xét của cá nhân về các hoạt động luật sư, công chứng, chứng thực đang diễn ra trong thực tế và những ý kiến đề xuất để khắc phục những hạn chế, yếu kém đang tồn tại.

2.3. Về thái độ

            - Có ý thức tôn trọng pháp luật, đặc biệt là tôn trọng các quy định của pháp luật về luật sư, công chứng, chứng thực;

            - Có quan điểm đúng về tổ chức, hoạt động luật sư, công chứng, chứng thực ở Việt Nam hiện nay;

            - Nghiêm túc, khách quan trong nghiên cứu khoa học và đánh giá các vấn đề lý luận, thực tiễn về luật sư, công chứng, chứng thực;

- Có ý thức vận dụng các kiến thức và pháp luật đã học vào cuộc sống và công tác.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

- Luật sư, công chứng, chứng thực là chuyên đề cung cấp những kiến thức cơ bản giới thiệu về nghề luật sư, về tổ chức, hoạt động công chứng, chứng thực. Giới thiệu nhiệm vụ, tiêu chuẩn và phẩm chất cần có của người luật sư và thực hiện và hoàn thiện pháp luật trong tổ chức và hoạt động công chứng, chứng thực, thông qua đó đáp ứng các yêu cầu thiết yếu của cá nhân, tổ chức trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong lĩnh vực công chứng, chứng thực và nhu cầu giúp đỡ pháp lý tại Việt Nam. Học phần này có các nội dung chính.

- Luật luật sư: Những quy định chung về luật sư, hành nghề luật sư, tổ chức xã hội nghề nghiệp của luật sư và những vấn đề khác liên quan đến luật sư

- Luật công chứng: Những quy định chung về công chứng; Công chứng viên; Tổ chức hành nghề công chứng; Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch và những vấn đề khác liên quan đến công chứng.

- Chứng thực: Những quy định chung về chứng thực; Quản lý nhà nước về chứng thực; Nhiệm vụ, quyền hạn của người thực hiện chứng thực; Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch và những vấn đề khác liên quan đến chứng thực

 

2.41. TỘI PHẠM HỌC

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Tội phạm học.

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học kỳ: VI

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC41

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Luật hình sự 1 và Luật hình sự 2.

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận Chính trị, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Nắm vững và hiểu một cách sâu sắc những vấn đề cơ bản về Tội phạm học: Các khái niệm cơ bản của tội phạm học, các phương pháp nghiên cứu của Tội phạm học và việc vận dụng các phương pháp để nghiên cứu tình hình tội phạm trong thực tiễn; lịch sử hình thành và phát triển của tội phạm học, các học thuyết về nguyên nhân của tội phạm; đặc điểm, nội dung của tình hình tội phạm; nguyên nhân của tội phạm; cơ chế hình thành và các đặc điểm nhân thân người phạm tội; các căn cứ dự báo tình hình tội phạm, các phương pháp dự báo tội phạm; cơ sở lý luận của việc xây dựng các biện pháp phòng ngừa tội phạm.

2.2. Về kỹ năng

- Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, sử dụng các phương pháp để xác định được chính xác thực trạng, diễn biến, cơ cấu, tính chất của tình hình tội phạm.

- Hình thành và phát triển năng lực thu thập, phân tích tài liệu để xác định được nguyên nhân của tội phạm.

- Thành thạo một số kĩ năng nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự để phân tích các đặc điểm của nhân thân người phạm tội cũng như khái quát các nguyên nhân làm phát sinh tội phạm từ phía chủ thể phạm tội.

- Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, sử dụng các phương pháp để dự báo tình hình tội phạm.

- Tư vấn về phòng ngừa tội phạm cho các cơ quan, doanh nghiệp và cá nhân có yêu cầu.

2.3. Về thái độ

- Dựa trên những kiến thức đã được cung cấp, người học có thể tự nghiên cứu, tìm hiểu sâu về tội phạm học, sử dụng kiến thức của mình vào cuộc sống lao động và học tập, tự tin và chủ động khi tiếp cận với các vấn đề pháp lý trong thực tiễn, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của bản thân đồng thời đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền pháp luật, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động phòng ngừa tội phạm.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Học phần Tội phạm học được kết cấu thành 07 chương, cung cấp những kiến thức cơ bản về Tội phạm học như : đối tượng và phương pháp nghiên cứu của tội phạm học, lịch sử ra đời và phát triển của tội phạm học; tình hình tội phạm; nguyên nhân của tội phạm; nhân thân người phạm tội; dự báo tội phạm; phòng ngừa tội phạm.

 

2.42. KHOA HỌC ĐIỀU TRA TỘI PHẠM

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Khoa học điều tra tội phạm

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC42

- Học học kỳ: VI

- Điều kiện tiên quyết: Luật Hình sự 1, Luật Hình sự 2

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận chính trị, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Nắm vững hệ thống khái niệm cơ bản của khoa học điều tra tội phạm;

- Nắm vững các quan điểm chung về kỹ thuật hình sự và các phương tiện kỹ thuật hình sự có thể sử dụng để thu thập, nghiên cứu các thông tin về sự kiện phạm tội tồn tại dưới hình thức phản ánh vật chất;

- Nắm vững các quan điểm chung về chiến thuật hình sự, trường hợp áp dụng, cách thức áp dụng các chiến thuật đó trong thực tiễn điều tra tội phạm;

 - Nắm được các vấn đề lý luận cơ bản về phương pháp điều tra hình sự.

2.2. Về kỹ năng

- Sử dụng các phương tiện kỹ thuật hình sự để phát hiện, ghi nhận, bảo quản các dấu vết hình sự thường gặp trong thực tiễn điều tra tội phạm;

- Áp dụng các thủ thuật, chiến thuật phù hợp khi tiến hành các hoạt động điều tra cụ thể;

- Bước đầu biết vận dụng lý luận vào tổ chức hoạt động điều tra đối với các loại tội phạm cụ thể phù hợp với đặc điểm riêng của từng loại tội phạm.

2.3. Về thái độ

- Nhận thức rõ sự cần thiết phải lựa chọn, áp dụng các phương tiện kĩ thuật hình sự, biện pháp chiến thuật hình sự và phương pháp điều tra phù hợp trong hoạt động điều tra tội phạm nói chung và tiến hành hoạt động điều tra cụ thể nói riêng;

- Nhận thức rõ trách nhiệm phải tự hoàn thiện mình về mọi mặt để có thể đáp ứng yêu cầu nghiêm khắc của thực tiễn điều tra tội phạm đối với cán bộ tư pháp tương lai.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

- Khoa học điều tra tội phạm là khoa học pháp lý ứng dụng. Môn học này cung cấp những kiến thức lý luận cơ bản về cách thức tổ chức, tiến hành hoạt động điều tra hình sự nói chung và các biện pháp điều tra hình sự nói riêng nhằm phục vụ công tác điều tra tội phạm một cách có hiệu quả.

- Tương ứng với bốn bộ phận cấu thành, khoa học điều tra tội phạm nghiên cứu, làm rõ bốn nội dung chính: Những quan điểm lý luận chung của khoa học điều tra tội phạm, kĩ thuật hình sự, chiến thuật hình sự và phương pháp điều tra riêng đối với từng loại tội phạm cụ thể.

            - Môn học được thiết kế dành riêng cho sinh viên yêu thích và có định hướng nghề nghiệp đối với chuyên ngành tư pháp hình sự, sau khi sinh viên đã hoàn thành các môn học tiên quyết.

2.43. LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Luật sở hữu trí tuệ.

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: IV

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC43

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Luật dân sự 1, Luật sự 2.

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Thảo luận: 81 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

Cung cấp những kiến thức cơ bản về khái niệm chung luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, các đối tượng sở hữu trí tuệ, xác lập quyền, quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, cơ chế bảo vệ.

2.2.Về kỹ năng

- Có khả năng đọc, hiểu và biết cách khai thác, phân tích, đánh giá những văn bản trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ về đối tượng, cơ chế xác lập quyền, quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu các đối tượng, cơ chế bảo vệ quyền;

- Có kỹ năng phân tích, đánh giá các vấn đề lý luận pháp lý đặt trong mối quan hệ chặt chẽ với thực tiễn cuộc sống;

- Có kỹ năng áp dụng các quy định của pháp luật để giải quyết các tình huống;

- Có khả năng nắm được những điểm bất cập, mâu thuẫn trong hệ thống pháp luật sở hữu trí tuệ; đưa ra chính kiến, nhận xét cá nhân và hướng hoàn thiện.

2.3. Về thái độ

-  Có ý thức nghiên cứu nghiêm túc, khách quan trong việc đánh giá những vấn đề lý luận và thực tiễn của Luật sở hữu trí tuệ;

- Nhận thức được vai trò quan trọng của Luật sở hữu trí tuệ đối với đời sống. Có ý thức vận dụng các kiến thức pháp luật đã học vào thực tiễn nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân, gia đình và xã hội;

- Hiểu và tôn trọng pháp luật, tôn trọng sự tự do ý chí và sự bình đẳng giữa các chủ thể trong quan hệ pháp luật sở hữu trí tuệ.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Luật sở hữu trí tuệ có vai trò quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam, luôn thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, nhà nghiên cứu, người làm công tác trong thực tiễn và đối tượng khác có quan tâm. Xuất phát từ tầm quan trọng của Luật sở hữu trí tuệ đối với đời sống, môn học luật sở hữu trí tuệ đã trở thành môn học bắt buộc được thiết kế giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành luật năm thứ 2, 3, 4 ở tất cả các hệ đào tạo (chính quy, tại chức, chuyên tu, đào tạo từ xa, các khóa học chuyên đề...), sau khi sinh viên đã hoàn thành xong môn học tiên quyết luật dân sự 1, luật dân sự 2. Với môn học này, sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức lý luận chung về luật sở hữu trí tuệ như: đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của luật sở hữu trí tuệ, vấn đề đối tượng của sở hữu trí tuệ, xác lập quyền, thời hạn bảo hộ, quyền và nghĩa vụ của chủ thể, cơ chế bảo hộ.

 

2.44. LUẬT LA MÃ

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Luật la mã

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC44

- Học học kỳ: III  

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

 - Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

Người học nắm được những kiến thức cơ bản về lý luận của Luật Dân sự, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Tố tụng dân sự thời kỳ La Mã, những nội dung kiến thức mang tính chất nền tảng cho sự phát triển và hình thành các Luật Dân sự, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Tố tụng dân sự hiện nay.

2.2. Về kỹ năng

Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá các vấn đề trong mối quan hệ tổng thể; kỹ năng so sánh, phân tích, bình luận, đánh giá các vấn đề của Luật La Mã.

2.3. Về thái độ

           - Thể hiện sự yêu thích, đam mê tìm hiểu những vấn đề liên quan đến môn học;

- Có ý thức vận dụng nội dung môn học vào cuộc sống nói chung và cuộc sống nghề nghiệp nói riêng.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Môn học Luật La Mã là môn học cung cấp một số kiến thức cơ bản về Luật La Mã bao gồm: Khái niệm chung về Luật La Mã; Chủ thể của Luật La Mã và một số vấn đề trong lĩnh vực dân sự như vật quyền, nghĩa vụ hợp đồng, hôn nhân và gia đình, quyền thừa kế và vấn đề khởi kiện trong Luật La Mã.

 

2.45. LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI

  1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Luật bình đẳng giới

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: VII

- Học phần: Lựa chọn

- Mã học phần: LCNTC45

- Điều kiện tiên quyết: Luật Hôn nhân và gia đình

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

Luật Bình đẳng giới là môn học chuyên ngành cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về bình đẳng giới cũng như pháp luật quốc tế về bình đẳng giới. Từ đó giúp cho sinh viên nắm bắt, hiểu và biết đánh giá một cách khoa học các vấn đề cơ bản về luật bình đẳng giới.

  2.2. Về kỹ năng

- Hình thành và phát triển năng lực tư­ duy pháp lý;

- Xây dựng kỹ năng phân tích, xác định tính chất, nội dung các quan hệ pháp luật;

- Nắm được những kiến thức cơ bản về quyền con người, đặc điểm cũng như quá trình phát triển của pháp luật về quyền con người;

- Sử dụng thành thạo các nguồn pháp luật;

- Phát triển kỹ năng giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ pháp lý trong khi giải quyết vấn đề, trong giờ thảo luận, trả thi.

2.3. Về thái độ

- Nâng cao năng lực tư duy logic, độc lập suy nghĩ của sinh viên;

- Hình thành niềm say mê nghiên cứu khoa học, tinh thần không ngừng học hỏi;

- Hình thành thái độ học tập đúng và nâng cao ý thức học tập.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Luật Bình đẳng giới là môn khoa học có tính ứng dụng cao và gắn với cuộc sống của mỗi cá nhân trong cộng đồng. Môn học gồm 4 vấn đề chính sau:

- Khái niệm và những nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới;

- Sự phát triển của pháp luật bình đẳng giới;

- Nội dung bình đẳng giới và các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới;

- Trách nhiệm bảo đảm, thực hiện bình đẳng giới và thanh tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật về bình đẳng giới

 

2.46. LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

 1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Luật Thi hành án dân sự.

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: VI

- Học phần: Tự chọn 

- Mã học phần: LCNTC46 

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Luật Tố tụng dân sự.

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, Khoa LLCT, trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Nắm vững và hiểu một cách sâu sắc những vấn đề cơ bản về Luật Tố tụng hình sự: Khái niệm, ý nghĩa, vai trò của thi hành án dân sự; các chủ thể liên quan trong thi hành án dân sự; thủ tục thi hành án dân sự; các biện pháp cưỡng chế thi hành án; vấn đề giải quyết khiếu nại, tố cáo, kháng nghị và xử lý vi phạm trong thi hành án dân sự.

2.2. Về kỹ năng

- Từ thực tiễn thi hành án dân sự giúp cho sinh viên những kỹ năng cần thiết trong quá trình thi hành án dân sự; rèn luyện cho sinh viên khả năng tư duy sáng tạo, độc lập trong việc tiếp thu, nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn.

2.3. Về thái độ

- Nâng cao ý thức trách nhiệm về vai trò, sứ mạng của người cán bộ pháp lý trong giai đoạn mới; nhạy bén với cái mới, chủ động thích ứng với thay đổi;

- Hình thành niềm say mê nghề nghiệp, tư tưởng không ngừng học hỏi, tích cực đổi mới tư duy và cách thức giải quyết những vấn đề pháp lí.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Học phần Luật Thi hành án dân sự được kết cấu thành 12 chương, cung cấp những kiến thức cơ bản về: sự phát triển và các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về thi hành án dân sự; các quy định chung của pháp luật về thi hành án dân sự; thủ tục thi hành án dân sự; các biện pháp cưỡng chế trong quá trình thi hành án dân sự; khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong thi hành án dân sự.

 

2.47. LUẬT ĐẦU TƯ

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Đại học

- Tên học phần: Luật đầu tư.

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học kỳ: V

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC47

- Điều kiện tiên quyết: Luật Thương mại 1

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Có những hiểu biết toàn diện về hoạt động đầu tư và pháp luật về đầu tư trong nền kinh tế thị trường;

- Hiểu rõ cách thức thực hiện quy trình, thủ tục đầu tư và triển khai dự án đầu tư;

- Hiểu rõ quy định về các biện pháp bảo đảm và khuyến khích đầu tư, đối tượng và phạm vi áp dụng các biện pháp đó;

- Hiểu biết đầy đủ về quy chế pháp lý các khu kinh tế đặc biệt;

- Hiểu biết các quy định cơ bản về đầu tư trực tiếp theo hợp đồng;

- Nắm được những nội dung cơ bản của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài.

2.2. Về kỹ năng

- Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá các vấn đề trong mối quan hệ tổng thể; kỹ năng so sánh, phân tích, bình luận, đánh giá các vấn đề của luật đầu tư;

- Thành thạo một số kỹ năng tìm, tra cứu và sử dụng các quy định của pháp luật để giải quyết các tình huống nảy sinh trong thực tiễn đầu tư;

- Vận dụng kiến thức đã học để có thể tư vấn lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp;

- Vận dụng kiến thức đã học để có thể tư vấn quy trình, thủ tục, triển khai hoạt động đầu tư;

- Có kỹ năng bình luận, đánh giá các quy định pháp luật thực định nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả áp dụng.

2.3. Về thái độ

- Hình thành nhận thức đúng đắn về vai trò của đầu tư, ưu đãi và hạn chế của nhà nước đối với các hình thức đầu tư, địa bàn, lĩnh vực đầu tư;

- Hình thành thái độ khách quan đối với lợi ích cần được bảo vệ của các chủ thể có liên quan đến hoạt động đầu tư, bao gồm lợi ích của nhà đầu tư và của Nhà nước.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Luật đầu tư là môn học chuyên ngành, cung cấp những kiến thức cơ bản về các hoạt động đầu tư kinh doanh, bao gồm: Hình thức đầu tư, trình tự thủ tục đầu tư, đảm bảo khuyến khích đầu tư, quy chế pháp lí về các khu kinh tế đặc biệt, quy chế pháp lí về đầu tư ra nước ngoài, quy chế pháp lí về đầu tư kinh doanh vốn nhà nước.

 

2.48. LUẬT AN SINH XÃ HỘI

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân luật

- Tên học phần: Luật an sinh xã hội

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học kỳ: VII

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC48

- Môn học tiên quyết: Luật Lao động

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

            + Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

Sinh viên nắm bắt, hiểu và biết đánh giá một cách khoa học các vấn đề cơ bản về luật ASXH.

2.2. Về kĩ năng

Sau khi kết thúc quá trình học tập, nghiên cứu, sinh viên biết cách tìm kiếm, vận dụng các kiến thức pháp lý về lĩnh vực luật ASXH để thực hiện các công việc chuyên môn tư­ơng ứng với yêu cầu đào tạo, bao gồm:

- Tư vấn cho các đối t­ượng là cá nhân và tổ chức về các vấn đề thông dụng trong lĩnh vực ASXH;

- Tham gia giải quyết các vụ việc thông th­ường trong lĩnh vực ASXH;

- Tham gia vào các hoạt động xây dựng chính sách, pháp luật ASXH.

2.3. Về thái độ

- Chấp hành đúng pháp luật ASXH;

- Có nhận thức, xử sự đúng đắn khi tham gia quan hệ ASXH;

- Tôn trọng và tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật ASXH khi thực hiện các công việc chuyên môn.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Luật ASXH là môn học nghiên cứu các vấn đề lí luận và thực tiễn trong việc xây dựng, ban hành, thực thi các quy định về ASXH. Bên cạnh các vấn đề lí luận chung cho hệ thống chính sách xã hội nhiều cấp độ để tất cả các thành viên trong xã hội đều được tương trợ, giúp đỡ ở mức độ hợp lí khi bị giảm, mất thu nhập hoặc gặp các rủi ro, khó khăn trong cuộc sống. Trên cơ sở đó, các nội dung pháp luật được nghiên cứu chủ yếu bao gồm: BHXH, ưu đãi xã hội, trợ giúp xã hội (bảo trợ xã hội), giải quyết tranh chấp ASXH. Song song với việc nghiên cứu các vấn đề pháp lí của Việt Nam, môn học Luật ASXH còn nghiên cứu ở một mức độ nhất định quan điểm, quy định của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) về ASXH.

 

2.49.  LUẬT NGÂN HÀNG

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Luật ngân hàng.

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: V

- Học phần: Tự chọn  

- Mã học phần: LCNTC49

- Điều kiện tiên quyết: Luật thương mại 1

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, Khoa LLCT trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

Giúp cho sinh viên hiểu được những quy định của pháp luật về ngân hàng, kiến thức pháp lý về công cụ quản lý và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia của nhà nước, thực trạng pháp luật điều chỉnh về hoạt động kinh doanh của hệ thống các tổ chức tín dụng Việt Nam.

2.2. Về kỹ năng

Rèn luyện cho sinh viên khả năng tư duy sáng tạo, độc lập trong việc tiếp thu, nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn.

2.3. Về thái độ

Rèn luyện cho sinh viên thái độ nghiêm túc, chuyên cần học tập, tích cực tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến cho bài giảng.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Luật Ngân hàng là một học phần quan trọng thuộc chuyên ngành luật mà sinh viên luật cần nắm vững. Học phần cung cấp các kiến thức pháp luật cơ bản về ngân hàng và hoạt động kinh doanh ngân hàng.

Học phần này có các nội dung chính:

- Những quy định của pháp luật về Ngân hàng và luật ngân hàng;

- Thực trạng pháp luật điều chỉnh về hoạt động của các tổ chức tín dụng.

 

2.50. LUẬT CHỨNG KHOÁN

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Luật chứng khoán

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học phần: Tự chọn

- Học học kỳ: V 

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Luật thương mại 1

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học : 54 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Hiểu và nắm được một số khái niệm cơ bản trong lĩnh vực pháp luật chứng khoán; các phương pháp nghiên cứu cơ bản trong khoa học luật chứng khoán;

- Nhận diện được bản chất, đặc thù của các quan hệ pháp luật trong lĩnh vực chứng khoán;

- Nắm được nội dung cơ bản của các văn bản pháp luật hiện hành điều chỉnh trong lĩnh vực chứng khoán;

- Có được những kiến thức cơ bản về thực tiễn hoạt động chứng khoán.

2.2. Về kỹ năng

- Thành thạo một số kỹ năng tìm kiếm và sử dụng các quy định của pháp luật chứng khoán để giải quyết những tình huống cơ bản, điển hình trong lĩnh vực chứng khoán;

- Phát triển kỹ năng lập luận, góp ý xây dựng pháp luật trong lĩnh vực chứng khoán;

- Giúp cho người học có khả năng tư vấn pháp luật cho các chủ thể kinh doanh chứng khoán và các đối tượng khác để bảo vệ tốt quyền lợi của mình khi tham gia vào thị trường chứng khoán.

2.3. Về thái độ

- Đảm bảo cho học viên tự tin trước những vấn đề pháp lý nảy sinh trong lĩnh vực chứng khoán;

- Bước đầu mong muốn tiếp tục theo đuổi nghiên cứu tìm hiểu những kiến thức pháp lý sâu hơn trong lĩnh vực chứng khoán.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Luật chứng khoán là môn khoa học pháp lý chuyên ngành, cung cấp những kiến thức cơ bản về địa vị pháp lý của các chủ thể tiến hành hoạt động kinh doanh chứng khoán, nội dung pháp lý chủ yếu trong kinh doanh chứng khoán và quản lý nhà nước trong lĩnh vực chứng khoán.

Nội dung môn học gồm các vấn đề chính:

- Những vấn đề cơ bản về luật chứng khoán

- Pháp luật về chào bán chứng khoán

- Pháp luật về tổ chức thị trường chứng khoán

- Pháp luật về chủ thể kinh doanh chứng khoán

- Pháp luật về kinh doanh chứng khoán

- Pháp luật về công ty đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư chứng khoán

- Pháp luật về quản lý nhà nước đối với thị trường chứng khoán

- Pháp luật về xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp trên thị trường chứng khoán

 

2.51.  LUẬT MÔI TRƯỜNG

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Luật môi trường

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: VI

- Học phần: Tự chọn 

- Mã học phần: LCNTC51

- Điều kiện tiên quyết: Luật hiến pháp

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về môi trường, hiểu được những quy định của pháp luật về môi trường; thực trạng quản lý, sử dụng tài nguyên môi trường của Việt Nam và thế giới; các công ước, hiệp ước và các cam kết về môi trường.

2.2. Về kỹ năng

Rèn luyện cho sinh viên khả năng tư duy sáng tạo, độc lập trong việc tiếp thu, nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về luật môi trường.

2.3. Về thái độ

          Rèn luyện cho sinh viên thái độ nghiêm túc, chuyên cần học tập, tích cực tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến cho bài giảng.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Học phần này có các nội dung chính:

            - Các khái niệm chung về môi trường, phát triển môi trường bền vững; bảo vệ môi trường, luật môi trường Việt Nam; thực trạng môi trường Việt Nam và thế giới; ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường;

            - Quản lý nhà nước về môi trường bao gồm: xây dựng, tổ chức thực hiện các chiến lược, chính sách và pháp luật môi trường; hệ thống tiêu chuẩn môi trường; giám sát, thanh tra và kiểm tra việc thực hiện pháp luật môi trường; thẩm định ĐTM và ĐMC v..v.. và hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về môi trường;

            - Các quy định của pháp luật về các tài nguyên môi trường gồm: tài nguyên đất, nước, không khí, khoáng sản, thuỷ sản v..v...;

            - Quan hệ quốc tế về bảo vệ môi trường.

 

2.52. PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Pháp luật về kinh doanh bất động sản

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học kỳ: VII

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC52   

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Luật đất đai

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận nhóm: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn luật, Khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

Giúp sinh viên nắm được các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.

2.2. Về kỹ năng

- Nghiên cứu, tìm hiểu các điều kiện áp dụng trong hoạt động kinh doanh bất động sản;

- Hiểu rõ được thế nào là kinh doanh bất động sản và kinh doanh dịch vụ bất động sản, các loại tranh chấp phổ biến trong hoạt động kinh doanh bất động sản và cách giải quyết.

2.3. Về thái độ

            Rèn luyện cho sinh viên thái độ nghiêm túc, chuyên cần học tập, tích cực tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến cho bài giảng.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

 Học phần này được kết cấu 4 chương, cung cấp những kiến thức cơ bản về những nội dung sau: các quy định về điều kiện kinh doanh đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực bất động sản, trình tự, thủ tục đầu tư kinh doanh một dự án bất động sản như dự án khu nhà ở, dự án khu đô thị mới, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp của doanh nghiệp, cùng với các quy định pháp lý khác có liên quan đến giao dịch bất động sản qua sàn giao dịch, qua hoạt động định giá... của doanh nghiệp.

 

2.53. PHÁP LUẬT VIỆT NAM VÀ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CON NGƯỜI

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế về quyền con người

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: VII

- Học phần: Tự chọn 

- Mã học phần: LCNTC53

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Công pháp quốc tế

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận nhóm: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn luật, Khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

            Kiến thức lý luận tổng quát về vấn đề quyền con người, quyền công dân trong lịch sử phát triển khoa học pháp lý hiện đại; hiểu đúng về bản chất của mối liên hệ cá nhân - nhà nước – xã hội; tư tưởng vì con người, cơ chế bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong xã hội dân chủ.

2.2. Về kỹ năng

            Biết tìm hiểu, tiếp nhận thông tin, đánh giá khách quan về thực tiễn của mối quan hệ cá nhân – nhà nước – xã hội với hướng tiếp cận đa ngành, liên ngành luật học (cũng như các lĩnh vực khác) để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong việc bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong quá trình xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam.

2.3. Về thái độ

Trang bị cho người học những kiến thức pháp lý cơ bản để từ đó giúp cho người học hiểu đúng về quyền con người trong nhà nước pháp quyền.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Về nội dung, giống như nhiều chương trình giảng dạy về quyền con người đang được thực hiện trên thế giới, môn học này đề cập đến những vấn đề cơ bản như sau:

-  Khái niệm, đặc điểm, tính chất của quyền con người;

-  Lịch sử phát triển của tư tưởng về quyền con người;

- Các tiêu chuẩn pháp luật quốc tế (toàn cầu và khu vực) về quyền con người;

-  Các cơ chế bảo vệ và thúc đẩy bảo vệ quyền con người (ở cấp độ toàn cầu và khu vực);

-  Bên cạnh đó, môn học còn bao gồm một số chuyên đề đề cập đến;

-  Nhận thức và lịch sử phát triển về quyền con người ở Việt Nam;

-  Pháp luật và thực tiễn bảo đảm quyền con người ở Việt Nam.

 

2.54. KỸ NĂNG CHUNG VỀ TƯ VẤN PHÁP LUẬT

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học kỳ: III  

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC54

- Môn học tiên quyết: Không

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận, thực hành: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

 - Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn luật, Khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

Sinh viên có được các kiến thức cơ bản trong hoạt động tư vấn và cách đưa ra lời khuyên giúp khách hàng lựa chọn các phương thức tối ưu trong giải quyết tranh chấp.

2.2. Về kỹ năng

Học phần sử dụng các tình huống có tính chất liên kết lý thuyết nhằm nâng cao tính thực tiễn của môn học – kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề, kỹ năng trình bày và làm việc nhóm, giúp sinh viên phát huy tính sáng tạo trong học tập và nghiên cứu pháp luật.

2.3.Về thái độ           

Sinh viên có được phương pháp cơ bản trong hoạt động tư vấn pháp luật về giải quyết tranh chấp. Từ đó có thể ứng dụng trong các môn học chuyên ngành tiếp theo và có thể làm được công tác trợ giúp pháp lý ngay khi sinh viên đang học tại trường.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Học phần cung cấp những nội dung cơ bản của hoạt động tư vấn pháp luật, các yêu cầu của hoạt động tư vấn, các bước tiến hành tư vấn pháp luật trong hoạt động tư vấn bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng

 

2.55. KỸ NĂNG SOẠN THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH THÔNG DỤNG

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính thông dụng

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học kỳ: III

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC55

- Điều kiện tiên quyết: Luật hành chính

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận, thực hành: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

Sinh viên có kiến thức cụ thể hóa những kiến thức cơ bản nền tảng về pháp luật đã học để áp dụng vào thực tiễn trong quá trình soạn thảo các văn bản hành chính thông dụng.

2.2. Về kỹ năng

Phát triển kỹ năng nghiên cứu, phân tích, lập luận, góp ý và soạn thảo các văn bản hành chính thông dụng. Giúp cho sinh viên cụ thể hóa những kiến thức cơ bản nền tảng về pháp luật đã học để áp dụng vào thực tiễn trong quá trình soạn thảo các văn bản hành chính thông dụng

2.3. Về thái độ

Đảm bảo cho học viên tự tin soạn thảo những văn bản hành chính thông dụng dựa trên các kiến thức nền tảng đã học.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính thông dụng là môn học của chương trình đào tạo cử nhân luật, cung cấp cho người học một số kỹ năng thực hành trong soạn thảo các văn bản hành chính thông dụng. Môn học được thiết kế nhằm giúp người học có thể ứng dụng các kiến thức về luật hành chính đã được lĩnh hội để soạn thảo các văn bản hành chính thông dụng.

 

2.56. KỸ NĂNG THẨM ĐỊNH, THẨM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Kỹ năng thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC56

- Học kỳ: III

- Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận, thực hành: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận chính trị trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Hiểu biết những vấn đề cơ bản về thẩm định, thẩm tra VBQPPL; về kĩ năng thẩm định, thẩm tra và soạn thảo báo cáo thẩm định thẩm tra VBQPPL;

- Ứng dụng lí thuyết vào tình huống cụ thể để thẩm định, thẩm tra VBQPPL và soạn thảo báo cáo thẩm định, thẩm tra.

2.2. Về kỹ năng

- Kỹ năng nhận diện về:

+ Các tiêu chí để tiến hành hoạt động thẩm định, thẩm tra VBQPPL

            + Các biểu hiện về nội dung, hình thức của văn bản QPPL làm cơ sở để tiến hành thẩm định, thẩm tra

+ Kỹ năng soạn thảo báo cáo thẩm định, thẩm tra

+ Lập đề cương chi tiết dự thảo báo cáo thẩm định, thẩm tra VBQPPL

+ Sử dụng ngôn ngữ để soạn thảo báo cáo thẩm định, thẩm tra VBQPPL

+ Soạn thảo báo cáo thẩm định, thẩm tra VBQPPL hoàn chỉnh

- Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm và sử dụng công nghệ thông tin phục vụ việc tra cứu và soạn thảo báo cáo thẩm định, thẩm tra VBQPPL.

2.3. Về thái độ

Sinh viên có nhận thức đúng đắn về hoạt động thẩm định, thẩm tra VBQPPL cũng như sự cần thiết của hoạt động này trong quy trình ban hành VBQPPL hiện nay nhằm mục đích đảm bảo chất lượng VBQPPL.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Kỹ năng thẩm định, thẩm tra VBQPPL là chuyên đề có tính ứng dụng, cung cấp những kiến thức cơ bản về hoạt động thẩm định, thẩm tra - hoạt động có vai trò quan trọng trong quy trình xây dựng VBQPPL. Ngoài ra, môn học còn trang bị cho người học kĩ năng, nghiệp vụ thẩm định, thẩm tra VBQPPL trong những tình huống cụ thể.

Môn học được chia thành 2 phần:

- Phần lý thuyết tập trung giới thiệu một số nội dung cơ bản về thẩm định, thẩm tra VBQPPL như: Khái niệm, vai trò, chủ thể thực hiện, phạm vi nội dung và thủ tục trình tự thực hiện. Ngoài ra môn học còn giới thiệu sâu về kĩ năng thẩm định, thẩm tra VBQPPL theo từng tiêu chí và kỹ năng soạn thảo báo cáo thẩm định thẩm tra. 

- Phần thực hành: Trên cơ sở lý thuyết được giới thiệu, sinh viên vận dụng để tiến hành thẩm định, thẩm tra những VBQPPL cụ thể và soạn thảo báo cáo thẩm định thẩm tra.

 

2.57. KỸ NĂNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC HÌNH SỰ

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hình sự

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học kỳ: IV

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC57

- Môn học tiên quyết: Luật hình sự 1, Luật hình sự 2, Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận, thực hành: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận Chính trị, Trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

            - Nắm được các khái niệm cơ bản về tư vấn và hoạt động tư vấn pháp luật hình sự;

   - Xác định được các yếu tố cần thiết của hoạt động tư vấn pháp luật hình sự;

            - Nhận diện được những thuận lợi và khó khăn của hoạt động tư vấn pháp luật hình sự;

   - Nhận diện được các công việc cần phải thực hiện khi tư vấn pháp luật nói chung, tư vấn pháp luật hình sự nói riêng;

   - Xác định được những yếu tố cần thiết và có kỹ năng trong việc tư vấn pháp luật hình sự.

2.2. Về kỹ năng

   - Vận dụng và thực hiện được các kỹ năng cơ bản trong việc tư vấn pháp luật hình sự đối với các vụ việc cụ thể;

   - Vận dụng được kiến thức về pháp luật nội dung trong việc tiếp xúc khách hàng nhằm xác định nội dung yêu cầu tư vấn;

   - Sắp xếp và tiến hành tốt việc tư vấn trong từng vụ việc cụ thể.

2.3. Về thái độ

   - Nâng cao ý thức trách nhiệm về vai trò, sứ mạng của người cán bộ pháp lý trong giai đoạn mới; luôn nhạy bén với cái mới, chủ động thích ứng với thay đổi;

   - Hình thành niềm say mê nghề nghiệp, tư tưởng không ngừng học hỏi, tích cực đổi mới tư duy và cách thức giải quyết những vấn đề pháp lý.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

            Kỹ năng tư vấn pháp luật hình sự là môn học của chương trình đào tạo cử nhân luật, cung cấp cho người học một số kỹ năng thực hành trong tư vấn pháp luật hình sự. Môn học được thiết kế nhằm giúp người học có thể ứng dụng các kiến thức về luật hình sự đã được lĩnh hội để tư vấn cho khách hàng trong những tình huống khác nhau thuộc lĩnh vực hình sự. Môn học “Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hình sự” sẽ trang bị cho người học một số kiến thức và kỹ năng cơ bản sau đây: Kiến thức chung về tư vấn pháp luật hình sự; kỹ năng tư vấn pháp luật hình sự trong những trường hợp cụ thể: kỹ năng nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự, kỹ năng  tư vấn cho đối tác của mình ở từng giai đoạn, kỹ năng tưu vấn chuẩn bị luận cứ và bào chữa.

 

2.58. KỸ NĂNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC DÂN SỰ

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực dân sự

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học kỳ: V

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC58

- Môn học tiên quyết: Luật dân sự 1, Luật dân sự 2, Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận, thực hành: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận Chính trị, Trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

            - Nắm được các khái niệm cơ bản về tư vấn và hoạt động tư vấn pháp luật dân sự;

- Xác định được các yếu tố cần thiết của hoạt động tư vấn pháp luật dân sự;

- Nhận diện được những thuận lợi và khó khăn của hoạt động tư vấn pháp luật dân sự;

- Nhận diện được các công việc cần phải thực hiện khi tư vấn pháp luật dân sự;

- Xác định được những yếu tố cần thiết và có kỹ năng trong việc tư vấn pháp luật dân sự về sở hữu;

- Xác định được những yếu tố cần thiết và có kỹ năng trong việc tư vấn pháp luật dân sự về hợp đồng;

- Xác định được những yếu tố cần thiết và có kỹ năng trong việc tư vấn pháp luật dân sự về thừa kế;

- Xác định được những yếu tố cần thiết và có kỹ năng trong việc tư vấn pháp luật dân sự về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

2.2. Về kỹ năng

- Vận dụng và thực hiện được các kỹ năng cơ bản trong việc tư vấn pháp luật dân sự đối với các vụ việc cụ thể;

- Vận dụng được kiến thức về pháp luật nội dung trong việc tiếp xúc khách hàng nhằm xác định nội dung yêu cầu tư vấn;

- Sắp xếp và tiến hành tốt việc tư vấn trong từng vụ việc cụ thể.

2.3. Về thái độ

- Nâng cao ý thức trách nhiệm về vai trò, sứ mạng của người cán bộ pháp lý trong giai đoạn mới; luôn nhạy bén với cái mới, chủ động thích ứng với thay đổi;

- Hình thành niềm say mê nghề nghiệp, tư tưởng không ngừng học hỏi, tích cực đổi mới tư duy và cách thức giải quyết những vấn đề pháp lý.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Kỹ năng tư vấn pháp luật dân sự là môn học của chương trình đào tạo cử nhân luật, cung cấp cho người học một số kỹ năng thực hành trong tư vấn pháp luật dân sự.

Môn học được thiết kế nhằm giúp người học có thể ứng dụng các kiến thức về luật dân sự đã được lĩnh hội để tư vấn cho đương sự trong những tình huống khác nhau thuộc lĩnh vực dân sự. Môn học “Kỹ năng tư vấn pháp luật dân sự” sẽ trang bị cho người học một số kiến thức và kỹ năng cơ bản sau đây: Kiến thức chung về tư vấn pháp luật trong lĩnh vực dân sự; kỹ năng tư vấn pháp luật dân sự trong những trường hợp cụ thể: tư vấn pháp luật về sở hữu; tư vấn pháp luật về hợp đồng; tư vấn pháp luật về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; tư vấn pháp luật về thừa kế.


2.59. KỸ NĂNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học kỳ: VI

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC59

- Môn học tiên quyết: Luật Hôn nhân và gia đình, Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động                           

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận, thực hành: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận Chính trị, Trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

Có những hiểu biết cơ bản và nắm bắt được kiến thức về các kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình. Có những kiến thức về kỹ năng tư vấn pháp luật trong một số lĩnh vực cụ thể như: đăng kí kết hôn, thủ tục ly hôn, kết hôn có yếu tố nước ngoài, giải quyết tranh chấp hôn nhân gia đình...

2.2. Về kỹ năng

Sinh viên được trang bị các kỹ năng cơ bản về tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

Được rèn luyện, thực hành vận dụng các kỹ năng cơ bản về tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình thông qua việc giải quyết, xử lý các bài tập tình huống, các vụ việc hôn nhân và gia đình trong thực tế.

2.3. Về thái độ          

Hình thành nhận thức đúng đắn về ý nghĩa, vai trò và mục đích của việc thực hành kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

Hình thành thái độ khách quan đối với lợi ích khách hàng cần được bảo vệ trong mối tương quan với lợi ích của phía bên kia, của Nhà nước và cộng đồng.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình là môn học pháp lý ứng dụng. Môn học này cung cấp những kỹ năng cơ bản và cần thiết về tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình. Đồng thời, môn học này cũng đưa ra các tình huống, vụ việc thực tiễn để sinh viên có điều kiện rèn luyện, thực hành những kỹ năng tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình.

Tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình là hoạt động mà sinh viên luật sau khi ra trường thường đảm nhiệm trong các công ty tư vấn luật, văn phòng luật sư, văn phòng công chứng và các trung tâm trợ giúp pháp lý v.v.. Việc cung cấp, trang bị kiến thức và kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực này góp phần giúp sinh viên sau khi ra trường nhanh chóng tiếp cận công việc của một chuyên gia tư vấn pháp luật.

 

2.60. KỸ NĂNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học kỳ: V

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC60

- Môn học tiên quyết: Luật Sở hữu trí tuệ, Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận, thực hành: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận chính trị, Trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

Có những hiểu biết cơ bản và nắm bắt được kiến thức về các kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực Sở hữu trí tuệ. Có những kiến thức về kỹ năng tư vấn pháp luật trong một số lĩnh vực cụ thể như: Quyền tác giả, quyền liên quan và bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan; Quyền sở hữu công nghiệp và bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; Quyền với giống cây trồng và bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.

2.2. Về kỹ năng

Sinh viên được trang bị các kỹ năng cơ bản về tư vấn pháp luật trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ

Được rèn luyện, thực hành vận dụng các kỹ năng cơ bản về tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ thông qua việc giải quyết, xử lý các bài tập tình huống, các vụ việc sở hữu trí tuệ trong thực tế.

2.3. Về thái độ

Hình thành nhận thức đúng đắn về ý nghĩa, vai trò và mục đích của việc thực hành kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ

Hình thành thái độ khách quan đối với lợi ích khách hàng cần được bảo vệ trong mối tương quan với lợi ích của phía bên kia, của Nhà nước và cộng đồng.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ là môn học pháp lý ứng dụng. Môn học này cung cấp những kỹ năng cơ bản và cần thiết về tư vấn pháp luật trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ. Đồng thời, môn học này cũng đưa ra các tình huống, vụ việc thực tiễn để sinh viên có điều kiện rèn luyện, thực hành những kỹ năng tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ.

Tư vấn pháp luật trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ là hoạt động mà sinh viên luật sau khi ra trường thường đảm nhiệm trong các công ty tư vấn luật, văn phòng luật sư, văn phòng công chứng và các trung tâm trợ giúp pháp lý v.v.. Việc cung cấp, trang bị kiến thức và kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực này góp phần giúp sinh viên sau khi ra trường nhanh chóng tiếp cận công việc của một chuyên gia tư vấn pháp luật.

 

2.61. KỸ NĂNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: VI

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC61

- Điều kiện tiên quyết: Luật Thương mại 2, Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận, thực hành: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận Chính trị, Trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Có những hiểu biết cơ bản và nắm bắt được kiến thức về các kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại.

- Có những kiến thức về kỹ năng tư vấn pháp luật trong một số lĩnh vực cụ thể như: hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng cung ứng dịch vụ, trung gian thương mại và một số hoạt động thương mại khác, xúc tiến thương mại và giải quyết tranh chấp trong thương mại.

2.2. Về kỹ năng

- Sinh viên được trang bị các kỹ năng cơ bản về tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại

- Được rèn luyện, thực hành vận dụng các kỹ năng cơ bản về tư vấn pháp luật thương mại thông qua việc giải quyết, xử lý các bài tập tình huống, các vụ việc thương mại thực tế.

2.3. Về thái độ

- Hình thành nhận thức đúng đắn về ý nghĩa, vai trò và mục đích của việc thực hành kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại.

- Hình thành thái độ khách quan đối với lợi ích khách hàng cần được bảo vệ trong mối tương quan với lợi ích của phía bên kia, của Nhà nước và cộng đồng.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

- Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại là môn học pháp lý ứng dụng. Môn học này cung cấp những kỹ năng cơ bản và cần thiết về tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại. Đồng thời, môn học này cũng đưa ra các tình huống, vụ việc thực tiễn để sinh viên có điều kiện rèn luyện, thực hành những kỹ năng tư vấn pháp luật thương mại.

- Tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại là hoạt động mà sinh viên luật sau khi ra trường thường đảm nhiệm trong các công ty tư vấn luật, văn phòng luật sư, văn phòng công chứng và các trung tâm trợ giúp pháp lý v.v.. Việc cung cấp, trang bị kiến thức và kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực này góp phần giúp sinh viên sau khi ra trường nhanh chóng tiếp cận công việc của một chuyên gia tư vấn pháp luật.

 

 

2.62. KỸ NĂNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực lao động

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: VII

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC62

- Môn học tiên quyết: Luật Lao động, Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận, thực hành: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, khoa Lý luận Chính trị, Trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Nắm được các khái niệm cơ bản về tư vấn và hoạt động tư vấn pháp luật lao động;

- Xác định được các yếu tố cần thiết của hoạt động tư vấn pháp luật lao động;

- Nhận diện được những thuận lợi và khó khăn của hoạt động tư vấn pháp luật lao động;

- Nhận diện được các công việc cần phải thực hiện khi tư vấn pháp luật nói chung, tư vấn pháp luật lao động nói riêng;

- Xác định được những yếu tố cần thiết và có kỹ năng trong việc tư vấn pháp luật lao động.

2.2. Về kỹ năng

- Vận dụng và thực hiện được các kỹ năng cơ bản trong việc tư vấn pháp luật lao động đối với các vụ việc cụ thể;

- Vận dụng được kiến thức về pháp luật nội dung trong việc tiếp xúc khách hàng nhằm xác định nội dung yêu cầu tư vấn;

- Sắp xếp và tiến hành tốt việc tư vấn trong từng vụ việc cụ thể.

2.3. Về thái độ

   - Nâng cao ý thức trách nhiệm về vai trò, sứ mạng của người cán bộ pháp lý trong giai đoạn mới; luôn nhạy bén với cái mới, chủ động thích ứng với thay đổi.

   - Hình thành niềm say mê nghề nghiệp, tư tưởng không ngừng học hỏi, tích cực đổi mới tư duy và cách thức giải quyết những vấn đề pháp lý.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực lao động là môn học pháp lý ứng dụng. Môn học này cung cấp những kỹ năng cơ bản và cần thiết về tư vấn pháp luật trong lĩnh vực lao động. Đồng thời, môn học này cũng đưa ra các tình huống, vụ việc thực tiễn để sinh viên có điều kiện rèn luyện, thực hành những kỹ năng tư vấn pháp luật lao động.

Tư vấn pháp luật trong lĩnh vực lao động là hoạt động mà sinh viên luật sau khi ra trường thường đảm nhiệm trong các công ty tư vấn luật, văn phòng luật sư, văn phòng công chứng và các trung tâm trợ giúp pháp lý v.v.. Việc cung cấp, trang bị kiến thức và kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực này góp phần giúp sinh viên sau khi ra trường nhanh chóng tiếp cận công việc của một chuyên gia tư vấn pháp luật.

 

2.63. KỸ NĂNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai

- Số tín chỉ: 03 (27, 36, 81)

- Học kỳ: VII

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC63

- Môn học tiên quyết: Luật Đất đai, Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 27 tiết

+ Thảo luận, thực hành: 36 tiết

+ Tự học: 81 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, khoa Lý luận Chính trị, Trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

- Có những hiểu biết cơ bản và nắm bắt được kiến thức về các kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai.

- Có những kiến thức về kỹ năng tư vấn pháp luật trong một số lĩnh vực cụ thể như: giao đất, cho thuê đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất; giá đất và các vấn đề tài chính về đất đai; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; khiếu nại, tố cáo về đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai và xử lý vi phạm pháp luật đất đai; trình tự, thủ tục hành chính về đất đai ...

2.2. Về kỹ năng

- Tư vấn cho các đối tượng là người sử dụng đất, các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các cơ quan thực thi pháp luật về đất đai, tổ chức và cá nhân khác liên quan đến lĩnh vực đất đai

- Sinh viên được trang bị các kỹ năng cơ bản về tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai

- Được rèn luyện, thực hành vận dụng các kỹ năng cơ bản về tư vấn pháp luật đất đai thông qua việc giải quyết, xử lý các bài tập tình huống, các vụ việc đất đai thực tế.

2.3. Về thái độ

- Hình thành nhận thức đúng đắn về ý nghĩa, vai trò và mục đích của việc thực hành kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai.

- Hình thành thái độ khách quan đối với lợi ích khách hàng cần được bảo vệ trong mối tương quan với lợi ích của phía bên kia, của Nhà nước và cộng đồng.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

- Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai là môn học pháp lý ứng dụng. Môn học này cung cấp những kỹ năng cơ bản và cần thiết về tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai. Đồng thời, môn học này cũng đưa ra các tình huống, vụ việc thực tiễn để sinh viên có điều kiện rèn luyện, thực hành những kỹ năng tư vấn pháp luật đất đai.

- Tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai là hoạt động mà sinh viên luật sau khi ra trường thường đảm nhiệm trong các công ty tư vấn luật, văn phòng luật sư, văn phòng công chứng và các trung tâm trợ giúp pháp lý v.v.. Việc cung cấp, trang bị kiến thức và kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực này góp phần giúp sinh viên sau khi ra trường nhanh chóng tiếp cận công việc của một chuyên gia tư vấn pháp luật.

2.64. KỸ NĂNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC THUẾ, TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thuế, tài chính doanh nghiệp

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học kỳ: VII

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC64

- Môn học tiên quyết: Luật Tài chính, Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận, thực hành: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, Khoa Lý luận Chính trị, Trường Đại học Hồng Đức.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

Có những hiểu biết cơ bản và nắm bắt được kiến thức về các kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thuế, tài chính doanh nghiệp. Tránh rủi ro và tổn thất về kinh tế trong quản lý các sắc thuế Giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân...

2.2. Về kỹ năng

Sinh viên được trang bị các kỹ năng cơ bản về tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thuế, tài chính doanh nghiệp, mở rộng tầm hiểu biết về việc kê khai, quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trong công ty.

Được rèn luyện, thực hành vận dụng các kỹ năng cơ bản về tư vấn pháp luật thuế, tài chính doanh nghiệp thông qua việc giải quyết, xử lý các bài tập tình huống, các vụ việc thực tế.

2.3. Về thái độ

Hình thành nhận thức đúng đắn về ý nghĩa, vai trò và mục đích của việc thực hành kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thuế, tài chính doanh nghiệp

Hình thành thái độ khách quan đối với lợi ích khách hàng cần được bảo vệ trong mối tương quan với lợi ích của phía bên kia, của Nhà nước và cộng đồng.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thuế, tài chính doanh nghiệp là môn học pháp lý ứng dụng. Môn học này cung cấp những kỹ năng cơ bản và cần thiết về tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thuế, tài chính doanh nghiệp. Đồng thời, môn học này cũng đưa ra các tình huống, vụ việc thực tiễn để sinh viên có điều kiện rèn luyện, thực hành những kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực này.

2.65. KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN, SOẠN THẢO VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

1. Thông tin chung về học phần

- Tên ngành/ khoá đào tạo: Cử nhân Luật

- Tên học phần: Kỹ năng đàm phán, soạn thảo và thực hiện hợp đồng

- Số tín chỉ: 02 (18, 24, 54)

- Học kỳ: VII

- Học phần: Tự chọn

- Mã học phần: LCNTC65

- Điều kiện tiên quyết: Luật Thương mại 1, Luật Lao động, Kỹ năng chung về tư vấn PL.

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết

+ Thảo luận, thực hành: 24 tiết

+ Tự học: 54 tiết

- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật, khoa Lý luận Chính trị, Trường ĐHHĐ.

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Về kiến thức

Sinh viên có kiến thức cụ thể hóa những kiến thức cơ bản nền tảng về pháp luật đã học để áp dụng vào thực tiễn trong quá trình đàm phán, soạn thảo và thực hiện các hợp đồng thương mại và dân sự. Hiểu được tầm quan trọng của các điều khoản phòng ngừa rủi ro trong hợp đồng.

2.2. Về kỹ năng

Phát triển kỹ năng nghiên cứu, phân tích, lập luận, góp ý và soạn thảo các văn bản hợp đồng các loại, để góp phần bảo vệ tốt quyền lợi của nhà đầu tư, các doanh nhân khi tham gia vào thị trường. Giúp cho sinh viên cụ thể hóa những kiến thức cơ bản nền tảng về pháp luật đã học để áp dụng vào thực tiễn trong quá trình đàm phán, thương lượng và ký kết các hợp đồng thương mại và dân sự.

2.3. Về thái độ          

Đảm bảo cho học viên tự tin trước những vấn đề pháp lý nảy sinh trong lĩnh vực kinh doanh, dựa trên các kiến thức nền tảng đã học, sinh viên có thể mong muốn tiếp tục theo đuổi nghiên cứu tìm hiểu những kiến thức pháp lý sâu hơn trong kinh doanh.

3. Tóm tắt nội dung của học phần

Kỹ năng đám phán, soạn thảo, thực hiện hợp đồng là môn học của chương trình đào tạo cử nhân Luật, cung cấp cho người học một số kỹ năng thực hành trong đàm phán, soạn thảo, thực hiện hợp đồng thương mại và dân sự.

Môn học được thiết kế nhằm giúp người học có thể ứng dụng các kiến thức về luật thương mại, Luật lao động đã được lĩnh hội để tư vấn cho khách hàng trong những tình huống khác nhau. Môn học này sẽ trang bị cho người học một số kiến thức và kỹ năng cơ bản sau đây: Lý thuyết chung về hợp đồng; kỹ năng cơ bản soạn thảo hợp đồng: kỹ năng khi đàm phán, kỹ năng ký kết hợp đồng.

III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

- Việc thực hiện chương trình đào tạo cử nhân luật của Trường Đại học Hồng Đức phải trên cơ sở Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo; Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 234/QĐ-ĐHHĐ ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức về đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ

            - Khối kiến thức Giáo dục Đại học đại cương của chương trình đào tạo cử nhân luật gồm có 26 tín trong  đó có 22 tín chỉ bắt buộc, tương ứng với 8 học phần và 2 tín chỉ sinh viên tự chọn trong tổng số 12 tín chỉ, tương ứng với 6 học phần trong khung trương trình đào tạo, gồm các môn học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội, nhân văn, cơ sở khối ngành, được giảng dạy theo chương trình quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khối kiến thức giáo dục đại cương này chưa bao gồm số giờ của Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng - An ninh. Đề cương môn học, thời gian học khối kiến thức này được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường Đại học Hồng Đức.

- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp của chương trình đào tạo cử nhân luật có 91 tín chỉ. Trong đó có 65 tín chỉ bắt buộc, tương ứng với 20 học phần gồm các môn học thuộc khối kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành, 26 tín chỉ tự chọn tương ứng với 31 học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành và các môn kỹ năng.

- Viết Khóa luận tốt nghiệp tương ứng với 10 tín chỉ, áp dụng cho những sinh viên đủ điều kiện theo quy định cụ thể từng năm của nhà trường. Trên cơ sở số lượng giảng viên, số lượng sinh viên, điểm số và các kết quả rèn luyện của sinh viên, hàng năm nhà trường sẽ đưa ra điều kiện để sinh viên được viết khóa luận tốt nghiệp.

- Sinh viên không được viết Khóa luận tốt nghiệp hoặc đủ điều kiện viết nhưng không có nguyện vọng viết Khóa luận tốt nghiệp thì phải đăng ký học và thi các môn thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp bằng 10 tín chỉ.

- Sinh viên đi thực tập và viết báo cáo thực tập tương ứng với 4 tín chỉ và chọn học các môn học tương ứng với 6 tín chỉ.

- Sinh viên không đủ điều kiện đi thực tập hoặc từ chối đi thực tập thì phải chọn học và thi các môn thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp bằng 10 tín chỉ.

- Về lịch trình đăng ký học của sinh viên và giảng dạy của giảng viên phải căn cứ vào điều kiện tiên quyết của từng môn học và kế hoạch giảng dạy.

- Về phương pháp giảng dạy: Giảng viên tùy thuộc vào đặc thù của học phần để xây dựng kế hoạch giảng dạy cụ thể, nhằm phát huy tối đa năng lực và tính sáng tạo của sinh viên.

- Căn cứ chương trình đào tạo ngành, trưởng các khoa chuyên môn có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn các bộ môn tiến hành xây dựng đề cương chi tiết học phần và hồ sơ học phần theo quy định của trường sao cho vừa đảm bảo được mục tiêu, nội dung, yêu cầu đề ra, vừa đảm bảo phù hợp với điều kiện cụ thể nhà trường, của địa phương, đáp ứng được nhu cầu của người học và  xã hội.

- Trưởng các khoa chuyên môn có trách nhiệm ký, duyệt đề cương chi tiết học phần, xây dựng kế hoạch dạy học, các điều kiện đảm bảo thực hiện chương trình đào tạo và chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo và chuẩn đầu ra. Trưởng các Phòng, Ban, Trung tâm chức năng liên quan có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định và trình Hiệu trưởng phê duyệt cho triển khai thực hiện.

- Phòng Đào tạo, Khoa lý luận chính trị và bộ phận được phân công phụ trách có trách nhiệm triển khai lịch trình, kế hoạch đào tạo đảm bảo chất lượng, đúng quy định và đúng Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 - Trong quá trình thực hiện chương trình, hàng năm nếu Khoa/Bộ môn thấy cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế, làm văn bản trình lên Hội đồng khoa học và đào tạo trường xem xét. Nếu thấy hợp lý Hội đồng khoa học và đào tạo trình Hiệu trưởng quyết định điều chỉnh và chỉ được điều chỉnh khi có Quyết định của Hiệu trưởng.

                                                           Thanh Hóa, ngày 28 tháng 9 năm 2014

HIỆU TRƯỞNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

HIỆU TRƯỞNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

 

 

 

 

 

Nguyễn Mạnh An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  


  Chia sẻ: Share on Facebook Google Share on LinkHay Share on Go Share on Zing