Các tiện ích
Hình ảnh hoạt động
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN LUẬT HỌC K19
Cập nhật lúc: 11:23 AM ngày 10/10/2017

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH THANH HÓA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

               

Tên chương trình:          Luật học

Trình độ đào tạo:                    Đại học

Ngành đào tạo:                        Luật học

Mã ngành:                     52.38.01.01

 

(Ban hành theo Quyết định số 2902/QĐ-ĐHHĐ ngày 25/11/2016

                             của Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức)

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân Luật có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có kiến cơ bản về kinh tế, chính trị, xã hội, có kiến thức chuyên sâu về pháp luật, có tư duy pháp luật nền tảng, có các kỹ năng nghề nghiệp cơ bản để có thể nghiên cứu, xây dựng, thực hiện pháp luật tại các cơ quan nhà nước, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội, xã hội nghề nghiệp, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và có khả năng học tập ở bậc cao hơn.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Về kiến thức

1.2.1.1. Kiến thức chung

- Có hiểu biết sâu sắc và vận dụng được vào thực tiễn chủ nghĩa Mác-Lênin; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, giúp hình thành thế giới quan và phương pháp luận cho sinh viên khi tiếp cận và luận giải về các vấn đề hiện đại về nhà nước và pháp luật.

- Có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành Luật học như Xã hội học, Tâm lý học, Lịch sử văn minh thế giới, Logic học... vận dụng các kiến thức đó vào việc giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ngành Luật học.

- Có kiến thức chung về pháp luật, bao gồm:

+ Kiến thức về lịch sử hình thành và phát triển của nhà nước và pháp luật, vai trò của Nhà nước và Pháp luật Việt Nam, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Bộ máy Nhà nước Việt Nam...

+ Kiến thức về các lĩnh vực pháp luật thương mại: chủ thể kinh doanh, thương mại hàng hoá và dịch vụ, đầu tư, cạnh tranh, phá sản, giải quyết tranh chấp thương mại, lao động, môi trường, tài chính doanh nghiệp, các quy định của luật thương mại quốc tế...

+ Kiến thức về pháp luật dân sự và tố tụng dân sự: quyền sở hữu, tài sản, hợp đồng dân sự, thừa kế, bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; thủ tục giải quyết vụ án dân sự; pháp luật về hôn nhân gia đình; pháp luật đất đai...

+ Kiến thức cơ bản về pháp luật hình sự và tố tụng hình sự: nhiệm vụ, các nguyên tắc cơ bản của luật hình sự Việt Nam, tội phạm, hình phạt, quyết định hình phạt, chấp hành hình phạt và các biện pháp tư pháp; trình tự, thủ tục, thẩm quyền, giải quyết vụ án hình sự...

+ Kiến thức cơ bản về pháp luật hành chính và luật tố tụng hành chính, quản lý hành chính Nhà nước, thủ tục hành chính, quy chế pháp lý về các cơ quan hành chính Nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng văn bản pháp luật trong lĩnh vực quản lý hành chính Nhà nước; trình tự, thủ tục giải quyết các vụ án hành chính và việc thi hành các bản án hành chính...

+ Có kiến thc về pháp luật quốc tế; tư pháp quốc tế; công pháp quốc tế; Luật so sánh và các kiến thức pháp lý liên quan đến lĩnh vực kinh tế - thương mại...

1.2.1.2. Kiến thức chuyên sâu

 Có kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực sau:

+ Kiến thức về pháp luật thanh tra, khiếu tố; kiến thức về thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật hành chính;

+ Tội phạm học, khoa học điều tra tội phạm, quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ; thi hành án dân sự; sở hữu trí tuệ, đất đai, đàm phán, soạn thảo và thực hiện hợp đồng;

+ Nắm vững các quy định của pháp luật về đầu tư, ngân hàng, chứng khoán, môi trường, pháp luật về kinh doanh bất động sản, an sinh xã hội; kỹ năng tư vấn pháp luật trong các lĩnh vực thương mại, lao động, thuế và tài chính doanh nghiệp.

1.2.2. Về kỹ năng

1.2.2.1. Kỹ năng cứng

- Có tư duy hệ thống, nhận thức, phân tích, đánh giá đúng các vấn đề pháp lý nói chung;

- Hình thành kỹ năng phát hiện, phân tích, đánh giá, lập luận, phản biện, tư vấn, giải quyết các vấn đề pháp lí dựa trên những luận cứ khoa học thuộc chuyên ngành đào tạo;

- Tự cập nhật các kiến thức pháp luật mới, thực tiễn áp dụng pháp luật; biết cách tra cứu các văn bản pháp luật, lựa chọn và áp dụng đúng các quy định của pháp luật để giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tiễn.

- Tư vấn, soạn thảo các văn bản pháp lý trong hoạt động của doanh nghiệp;

- Tư vấn các vấn đề pháp lý và giải quyết tình huống pháp lý phát sinh cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến các lĩnh vực: doanh nghiệp, thương mại, đầu tư, cạnh tranh, giải quyết tranh chấp thương mại, thuế, ngân hàng, môi trường, kinh doanh bất động sản, kinh doanh chứng khoán, kỹ năng đàm phán, thương lượng, soạn thảo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.

- Phân tích, bình luận bản án, quyết định của cơ quan tài phán; nghiên cứu, giải quyết những vấn đề pháp lý về tài sản, thừa kế, hợp đồng, bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, sở hữu trí tuệ, tố tụng dân sự, hôn nhân gia đình, lao động; kỹ năng đàm phán, thương lượng, soạn thảo hợp đồng dân sự.

- Tư vấn và thực hiện các thủ tục hành chính, giải quyết các yêu cầu, khiếu nại của công dân; tư vấn ban hành các quyết định quản lý;  hoạt động thanh tra.

- Tư vấn và giải quyết các tình huống pháp lý phát sinh trong thực tiễn kinh doanh thương mại giữa các đối tác trong nước và nước ngoài; tư vấn về hoạt động kinh doanh và áp dụng luật điều chỉnh các hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế.

- Tiếng Anh:

+ Sử dụng được tiếng Anh trong giao tiếp, hiểu, dịch được tài liệu và trình bày được các chủ đề chuyên môn đơn giản bằng tiếng Anh. Đạt trình độ bậc 3/6 (mức 3 - 5,0/10 điểm theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đối với sinh viên đại học theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT).

- Công nghệ thông tin:

+ Sử dụng thành thạo các phần mềm Microsoft Office World, Excel trong việc soạn thảo văn bản, khai thác, cập nhật, lưu trữ thông tin, xử lý số liệu và trình bày kết quả nghiên cứu;

+ Có chứng chỉ tin học trình độ B theo qui định của Bộ CNTT&TT;

1.2.2.2. Kỹ năng mềm

- Có kỹ năng làm việc độc lập, hợp tác làm việc nhóm, giải quyết công việc với tư duy lôgíc và sáng tạo;

- Có kỹ năng giao tiếp, trình bày và thuyết trình;

- Có kỹ năng  tra cứu thông tin, nghiên cứu văn bản, tài liệu; soạn thảo văn bản và viết báo cáo phân tích;

- Có kỹ năng đàm phán, tư vấn và làm việc với khách hàng;

- Có kỹ năng thích ứng với sự thay đổi môi trường công việc ở địa phương cũng như trong cả nước luôn có sự biến động;

1.2.3. Về thái độ

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có lòng nhân ái, trung thực, khách quan;

- Có ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật, có trách nhiệm công dân, có ý thức xây dựng và bảo vệ lợi ích của cộng đồng và xã hội góp phần xây dựng xã hội công bằng, dân chủ và văn minh;

- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp cần thiết của một luật gia, có bản lĩnh nghề nghiệp và thái độ trung thực, yêu nghề và có trách nhiệm trong công việc;

- Chuyên nghiệp, chủ động, tự tin, mạnh dạn, dám chịu trách nhiệm trong giải quyết công việc, biết bày tỏ quan điểm và biết lắng nghe;

- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác, thân thiện với các đồng nghiệp và cá nhân, tổ chức khác trong công việc;

- Có tinh thần làm việc nghiêm túc, khoa học, kết hợp giữa thực tiễn và lý thuyết, đúc kết kinh nghiệm để giải quyết vấn đề ngày một hiệu quả cao.

1.2.4. Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có lòng nhân ái, trung thực, khách quan;

- Có ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật, có trách nhiệm công dân, có ý thức xây dựng và bảo vệ lợi ích của cộng đồng và xã hội góp phần xây dựng xã hội công bằng, dân chủ và văn minh;

- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp cần thiết của một luật gia, có bản lĩnh nghề nghiệp và thái độ trung thực, yêu nghề và có trách nhiệm trong công việc;

- Chuyên nghiệp, chủ động, tự tin, mạnh dạn, dám chịu trách nhiệm trong giải quyết công việc, biết bày tỏ quan điểm và biết lắng nghe;

- Có trách nhiệm với công việc được giao và có tinh thần cầu tiến, hợp tác, thân thiện với các đồng nghiệp và cá nhân, tổ chức khác trong công việc;

- Có tinh thần làm việc nghiêm túc, khoa học; kết hợp giữa thực tiễn và lý thuyết, đúc kết kinh nghiệm để giải quyết vấn đề ngày một hiệu quả cao.

2. Thời gian đào tạo: 4 năm (48 tháng)

3. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 126 tín chỉ (không tính GDQP và GDTC)

4. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Thang điểm: theo Quy chế đào tạo và quy định hiện hành.

7. Nội dung chương trình:

7.1. Kiến thức giáo dục đại cương                                                  26 TC

7.1.1. Lý luận chính trị                                                                      10 TC

7.1.2. Khoa học xã hội:                                                                      4 TC

+ Bắt buộc: 02

+ Tự chọn: 02

7.1.3. Ngoại ngữ                                                                               10 TC

7.1.4. Tin học, KHTN - Công nghệ - Môi trường                    2 TC

+ Bắt buộc: 02

+ Tự chọn: 0

7.1.5. Giáo dục thể chất                                                                    04 TC

7.1.6. Giáo dục quốc phòng                                                              165 tiết

7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp                                           90 TC

7.2.1 Kiến thức cơ sở                                                                        12 TC

+ Bắt buộc: 08

+ Tự chọn: 04

7.2.2. Kiến thức chung của ngành                                                    39 TC

+ Bắt buộc: 35TC

+ Tự chọn: 04 TC

7.2.3. Kiến thức ngành                                                                      39 TC

+ Bắt buộc: 20 TC

+ Tự chọn: 19 TC

7.2.4.  Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận ( hoặc thi tốt nghiệp)  10 TC

+ Thực tập tốt nghiệp: 4TC

+ Khóa luận tốt nghiệp/ HP thay thế: 6 TC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Kế hoạch giảng dạy

STT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại giờ tín chỉ

Học kì

Điều kiện tiên quyết

Bộ môn quản lý học phần

 

Lý thuyết

Bài tập, thảo luận

Thực hành, thực tế

Tự học

 

A

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

26

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Lý luận chính trị

10

 

 

 

 

 

 

 

 

1

196045

Những NLCB của CN Mác-Lênin 1

2

21

18

 

90

1

 

Nguyên lý

 

2

196046

Những NLCB của CN Mác-Lênin 2

3

32

26

 

135

2

1

Nguyên lý

 

3

197035

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

21

18

 

90

3

1

Tư tưởng Hồ Chí Minh

 

4

198025

Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam

3

32

26

 

135

4

1

Đường lối

 

II

Khoa học xã hội & nhân văn

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

196020

Logic học đại cương

2

18

12

12

90

2

1

Nguyên lý

 

6

Chọn 1 trong 2 học phần sau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

196050

Lịch sử học thuyết chính trị

2

18

24

 

90

2

 

Đường lối

 

b

181145

Tâm lý học đại cương

2

18

20

4

90

2

 

Tâm lý học

 

III

Ngoại ngữ

10

 

 

 

 

 

 

 

 

7

133031

Tiếng Anh 1

4

36

24

24

180

1

 

NN KC

 

8

133032

Tiếng Anh 2

3

27

18

18

135

2

7

NN KC

 

9

133033

Tiếng Anh 3

3

27

18

18

135

3

8

NN KC

 

IV

Tin, KHTN- Công nghệ,  Môi trường

2

 

 

 

 

 

 

 

 

10

173080

Tin học

2

10

 

40

90

1

 

Tin học ƯD

 

V

 

Giáo dục thể chất

4

 

 

 

 

-

 

K.GDTC

 

1

191004

Giáo dục thể chất 1

2

10

0

40

 

 

1

Lý luận và PP giảng dạy GDTC

 

2

 

Giáo dục thể chất 2

2*

0

0

60

12

 

2

 

 

 

Chọn 1 trong 5 học phần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

191031

Bóng chuyền

2

0

0

60

 

 

2

Điền kinh- TD

 

b

191032

Thể dục Aerobic

2

0

0

60

 

 

2

Điền kinh- TD

 

c

191033

Bóng đá

2

0

0

60

 

 

2

Bóng

 

d

191034

Bóng rổ

2

0

0

60

 

 

2

Bóng

 

e

191035

Vovinam - Việt võ đạo

2

0

0

60

 

 

2

Bóng

 

VI

GD Quốc phòng

165t

 

 

 

 

 

 

TT GDQP

 

B

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

90

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Kiến thức cơ sở

12

 

 

 

 

 

 

 

 

11

197011

Lý luận nhà nước và pháp luật

4

36

48

 

180

1

 

Luật

 

12

197012

Luật Hiến pháp

4

36

48

 

180

1

 

Luật

 

13

Chọn 2 trong 3 học phần sau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

197059

Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam

2

18

24

 

90

3

 

Luật

 

b

197061

Luật học so sánh

2

18

24

 

90

3

11

12

Luật

 

c

197045

Luật môi trường

2

18

24

 

90

3

12

Luật

 

II

Kiến thức ngành

78

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Kiến thức chung của ngành

39

 

 

 

 

 

 

 

 

14

191011

Xây dựng văn bản pháp luật

2

18

16

08

90

2

11

12

Luật

 

15

197014

Luật hành chính

4

36

32

16

180

2

11

12

Luật

 

16

197016

Luật hình sự 1

3

27

36

 

135

2

11

12

Luật

 

17

199005

Luật hình sự 2

4

36

32

16

180

3

16

Luật

 

18

197019

Luật dân sự 1

3

27

24

12

135

3

12

Luật

 

19

197021

Luật dân sự 2

3

27

24

12

135

4

18

Luật

 

20

197024

Luật thương mại 1

3

27

24

12

135

4

18

Luật

 

21

197025

Luật thương mại 2

3

27

24

12

135

5

20

Luật

 

22

1970008

Công pháp quốc tế

4

36

48

 

180

6

12

Luật

 

23

1970009

Tư pháp quốc tế

4

36

32

16

180

7

18

Luật

 

24

197006

Pháp luật về phòng chống tham nhũng

2

18

24

 

90

6

26

Luật

 

25

Chọn 2 trong 3 học phần sau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

197060

Kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính thông dụng

2

18

24

 

90

4

15

Luật

 

b

197029

Luật tố tụng hành chính

2

18

16

08

90

4

15

Luật

 

c

197032

Thanh tra, khiếu tố

2

18

16

08

90

4

15

Luật

 

II.2

Kiến thức ngành

39

 

 

 

 

 

 

 

 

26

197018

Luật tố tụng hình sự

3

27

24

12

135

4

17

Luật

 

27

197022

Luật hôn nhân và gia đình

2

18

24

 

90

5

19

Luật

 

28

197023

Luật tố tụng dân sự

3

27

24

12

135

5

27

Luật

 

29

197026

Luật lao động

3

27

24

12

135

5

19

Luật

 

30

197027

Luật tài chính

3

27

36

 

135

6

15

Luật

 

31

197028

Luật đất đai

3

27

24

12

135

6

15

18

Luật

 

32

197007

Luật thương mại quốc tế

3

27

24

12

135

7

21

Luật

 

33

Chọn 3 trong 4 học phần sau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

199010

Luật sư, công chứng, hộ tịch

3

27

24

12

135

5

12

Luật

 

b

199014

Khoa học điều tra tội phạm

3

27

24

12

135

5

17

Luật

 

c

199016

Luật ngân hàng

3

27

24

12

135

5

20

Luật

 

d

199017

Luật chứng khoán

3

27

24

12

135

5

20

Luật

 

34

Chọn 1 trong 2 học phần sau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

199018

Tội phạm học

2

18

24

 

90

6

17

Luật

 

b

199019

Luật thi hành án dân sự

2

18

16

08

90

6

28

Luật

 

35

Chọn 4 trong 6 học phần sau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

199020

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại

2

18

24

 

90

7

21

34.3

Luật

 

b

199021

Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật

2

18

16

08

90

7

17

21

27

Luật

 

c

199001

Pháp luật về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

2

18

16

08

90

7

19

21

Luật

 

d

197046

Pháp luật về kinh doanh bất động sản

2

18

24

 

90

7

31

Luật

 

e

199002

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai

2

18

24

 

90

7

34.3

Luật

 

f

199003

Kỹ năng đàm phán, soạn thảo và thực hiện hợp đồng

2

18

16

08

90

7

 

34.3

Luật

 

II.3

Thực tập, KLTN/HP thay thế

10

 

 

 

 

 

 

 

 

II.3.1

112090

Thực tập tốt nghiệp

4

 

 

 

 

8

 

Luật

II.3.2

153130

Khóa luận tôt nghiệp/HP thay thế

6

 

 

 

 

8

 

Luật

36

197037

Luật sở hữu trí tuệ

2

18

24

 

90

8

19

Luật

 

37

197041

Luật đầu tư

2

18

24

 

90

8

20

Luật

 

38

197042

Luật an sinh xã hội

2

18

24

 

90

8

29

Luật

 

Tổng

126

 

 

 

 

 

 

 

 

                                             

 


9. Mô tả nội dung học phần

9.1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1/ The basic principles  of Marxism - Leninism 1, MHP: 196045                                         02 TC (21,18, 0)

Điều kiện tiên quyết: không

Nội dung học phần: Xác định đối tượng, mục đích, yêu cầu, phương pháp học tập, nghiên cứu môn học; quan điểm duy vật biện chứng về thế giới; những nguyên lý, quy luật của sự vận động và phát triển của thế giới (tự nhiên xã hội và tư duy); lý luận nhận thức; cấu trúc của xã hội, những quy luật cơ bản của sự vận động và phát triển của xã hội, các hiện tượng của xã hội, cấu trúc của đời sống xã hội, bản chất và vai trò của con người.

Năng lực đạt được: Sinh viên nhận thức và cải tạo thế giới một cách đúng đắn; biết vận dụng nguyên lý, quy luật để giải quyết những vấn đề thực tiễn của bản thân một cách hiệu quả.   

9.2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2/ The basic principles  of Marxism - Leninism 2, MHP: 196045                                     03 TC (32,26,0)

Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của của chủ nghĩa Mac-Lênin 1 

Nội dung học phần: Lý luận về hàng hóa và tiền tệ, quy luật kinh tế của nền sản xuất hàng hóa; các quá trình, các quy luật kinh tế chi phối sự ra đời, phát triển và suy tàn của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa; sự phát triển của phương thức sản xuất mới – phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa; lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng XHCN, những vấn đề có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Năng lực đạt được: Sinh viên hiểu được bản chất của các hiện tượng, quá trình kinh tế, các quy luật kinh tế chi phối nền kinh tế hàng hóa; hiểu được bản chất quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là bóc lột giá trị thặng dư, các quy luật kinh tế của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa; có được phương pháp luận khoa học để giải quyết được các vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội đặt ra trong đời sống xã hội.

9.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Ho Chi Minh’s ideology, MHP: 197035   

                                                                                            02 TC (21,18,0)   

Điều kiện tiên quyết: Những  nguyên lý cơ bản của của chủ nghĩa Mác-Lênin phần 1.

Nội dung học phần: Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất, đặc điểm, đối tượng và ý nghĩa của việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh; quá trình hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; các nội dung chủ yếu của tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam; về Đảng Cộng sản VN; Về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; về dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân; về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới.

Năng lực đạt được: Sinh viên nâng cao tư duy lý luận, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, năng lực tổ chức hoạt động thực tiễn; biết vận dụng kiến thức đã học để lý giải, đánh giá đúng đắn các hiện tượng xã hội và các vấn đề đặt ra trong cuộc sống; biết vận dụng lý luận vào thực tiễn để rèn luyện và hoàn thiện bản thân theo phong cách Hồ Chí Minh.

9.4. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam/ VietNammese revolution Policy, MHP: 198025                                                 03 TC (32, 26,0)

Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý cơ bản của của chủ nghĩa Mác - Lênin phần 1.

Nội dung học phần: Những kiến thức cơ bản về sự ra đời của  ĐCSVN, về đường lối chủ trương của Đảng trong hai cuộc cách mạng, CMDTDCND và CMXHCN, đặc biệt là đường lối của ĐCSVN trong thời kỳ đổi mới đất nước.

Năng lực đạt được: Sinh viên nhận thức đầy đủ, sâu sắc quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; SV có cơ sở để vận dụng kiến thức chuyên ngành giải quyết một cách chủ động, tích cực những vấn đề do thực tiễn đặt ra; Môn học cũng bồi dưỡng niềm tin của sinh viên vào sự lãnh đạo của Đảng, định hướng cho SV phấn đấu theo mục tiêu lý tưởng của Đảng, góp phần vào quá trình xây dựng, phát triển nhân cách của SV đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.

9.5. Logic học đại cương/ Logic Study Outline, MHP: 196025            02 TC (18,12,12)

Điều kiện tiên quyết: Những NL cơ bản chủ nghĩa Mác-Lênin phần 1

Nội dung học phần: Đối tượng, mục đích, yêu cầu, phương pháp học tập và ý nghĩa nghiên cứu môn học; bản chất, cấu trúc của khái niệm, phân loại khái niệm, quan hệ giữa các khái niệm và các thao tác trên khái niệm; kết cấu của tư tưởng, các đơn vị cấu thành và mối liên hệ giữa các đơn vị cấu thành tư tưởng phản ánh về đối tượng; các quy luật cơ bản của tư duy lôgíc; các thao tác tư duy gồm suy luận suy diễn và suy luận quy nạp, giả thuyết, chứng minh và bác bỏ.

Năng lực đạt được: Sinh viên nhận diện và tránh được các lỗi lôgíc thường mắc phải trong quá trình tư duy; có khả năng tư duy lôgíc, diễn đạt tư tưởng dưới các hình thức ngôn ngữ rõ ràng và chính xác, lập luận chặt chẽ và sáng tạo trong học tập, nghiên cứu cũng như trong công tác.

9.6. Chọn 1 trong 2 học phần sau

a. Lịch sử các học thuyết chính trị/ History of Political Theories,  

                                                                                                    02 TC (18,24,0)

Điều kiện tiên quyết:  Không

Nội dung học phần: Quá trình hình thành, phát triển, thay thế lẫn nhau của những tư tưởng, quan điểm, học thuyết chính trị tiêu biểu trong lịch sử nhân loại qua các thời kỳ từ cổ đại, trung đại, cận đại đến hiện đại và lịch sử tư tưởng chính trị Việt Nam, tư tưởng chính trị Mác- Lênin, Hồ Chí Minh.

Năng lực đạt được: Sinh viênđược một cách có hệ thống những hiện tượng, những quá trình chính trị đã và đang diễn ra; Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, chính sách của Nhà nước, định hướng phấn đấu theo mục tiêu, lý tưởng của Đảng, nâng cao ý thức trách nhiệm công dân trước những nhiệm vụ trọng đại của đất nước đồng thời biết đấu tranh chống lại những tư tưởng chính trị phản động, phi mácxít.

b. Tâm lý học đại cương/ General Psychology Outline             02 TC (18,20,4)

Điều kiện tiên quyết: Không

Nội dung học phần: bao gồm kiến thức cơ bản về Tâm lý học là một khoa; Những vấn đề về cơ sở tự nhiên, cơ sở xã hội của tâm lý; Các quá trình nhận thức cảm tính, lý tính của con người; Các thuộc tính tâm lý cơ bản của nhân cách và con đường hình thành, phát triển nhân cách; Những sai lệch hành vi về mặt tâm lý trong sự phát triển nhân cách…

Năng lực đạt được: Sinh viên hình thành được kỹ năng nhận diện các hiện tượng tâm lý cũng như có phương hướng hình thành, phát triển tâm lý, nhân cách cho chính bản thân mình để phù hợp với cuộc sống cũng như hoạt động nghề nghiệp.

9.7. Tiếng Anh 1/  English 1                                                                      04 TC (36,24,24)    

Điều kiện tiên quyết: Không

Nội dung học phần: Học phần cung cấp nội dung về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng và các kỹ năng ngôn ngữ cơ bản.

Năng lực đạt được: Sinh viên đạt năng lực Bậc 2. 2 theo KNLNNVN: Có khả năng hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp với những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày (như thông tin về gia đình, bản thân,hỏi đường, việc làm ...); có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu; có khả năng tự học, xây dựng kế hoạch và làm việc nhóm; biết khai thác thông tin trên Internet để phục vụ công việc học tập.

9.8. Tiếng Anh 2/ English 2                                                           03 TC (27,18,18)

Điều kiện tiên quyết: Sinh viên học phải đạt điểm D trở lên của học phần tiếng Anh

Nội dung học phần:  Học phần tiếp tục ôn luyện và phát triển kiến thức ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng và các kỹ năng ngôn ngữ.

Năng lực đạt được: Sinh viên đạt năng lực Bậc 3.1 theo KNLNNVN: Có khả năng hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc; có thể xử lý một số tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó; có khả năng viết đoạn văn đơn giản với các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm; khả năng tổ chức và tham gia các hoạt động nhóm; thực hiện các bài thuyết trình đơn giản; khả năng xây dựng kế hoạch, khai thác và sử dụng hiệu quả thông tin trên Internet cho học tập.

9.9. Tiếng Anh 3/ English 3                                                 03 TC (27,18,18)

Điều kiện tiên quyết: Sinh viên học phải đạt điểm D trở lên của học phần tiếng Anh 2

Nội dung học phần:  Học phần củng cố và nâng cao kiến thức về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng cùng các kỹ năng ngôn ngữ.

Năng lực đạt được: sinh viên đạt năng lực tiếng Anh Bậc 3.2 theo KNLNNVN: Có khả năng hiểu được các ý chính của một đoạn văn hoặc bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc; có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó; có thể viết đoạn văn mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện …Có khả năng xây dựng kế hoạch tự học và làm việc nhóm tốt hơn; thực hiện các bài thuyết trình đơn giản rõ ràng và chuẩn mực hơn; độc lập và sáng tạo trong tư duy.

9.10. Tin học/  Informatics , MHP: 173080                                  02 TC (10,0,40)

Điều kiện tiên quyết: Không

Nội dung học phần:  Kiến thức cơ bản về khai thác và sử dụng máy tính: tổng quan về tin học, máy tính, hệ điều hành Windows, mạng máy tính, Internet, các phần mềm soạn thảo văn bản, xử lý bảng tính và trình chiếu.

Năng lực đạt được: Sử dụng máy tính đúng cách, tổ chức dữ liệu trên máy tính một cách khoa học, có hệ thống; khai thác các tài nguyên trong máy tính và trên mạng Internet một cách an toàn, hiệu quả; sử dụng thành thạo các phần mềm soạn thảo văn bản, xử lý bảng tính, trình chiếu, dịch vụ Email để phục vụ việc học tập, nghiên cứu và làm việc.

* Giáo dục thể chất/Physical education                                                 04 TC 

Giáo dục thể chất 1                                                                             2 TC (10; 0; 40)

Điều kiện tiên quyết: Không

Nội dung học phần: Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về giáo dục thể chất trong trường đại học; lịch sử hình thành và phát triển, lợi ích, tác dụng, một số điều luật cơ bản, phương pháp tập luyện và tổ chức tập luyện thi đấu, hoạt động ngoại khóa môn bóng chuyền, Thể dục Aerobic, Bóng đá, Bóng rổ, Vovinam - Việt võ đạo, chạy cự ly ngắn và nhảy xa ưỡn thân; bài tập thể dục tay không 9 động tác.

Năng lực đạt được: Sinh viên thành thạo các kỹ thuật cơ bản của bài tập thể dục tay không 9 động tác, chạy cự ly ngắn và môn nhảy xa ưỡn thân; tự rèn luyện nâng cao thể chất; có khả năng tổ chức thi đấu, làm trọng tài của các môn chạy cự ly ngắn và môn nhảy xa ưỡn thân ở các giải phong trào…..

Giáo dục thể chất 2                                                                             2 TC (0; 0; 60)

Chọn 1 trong 5 nội dung:

a) Bóng chuyền

Điều kiện tiên quyết: GDTC1

Nội dung học phần: Các kỹ thuật cơ bản môn bóng chuyền (Tư thế chuẩn bị, các kỹ thuật di chuyển, chuyền bóng thấp tay trước mặt, phát bóng cao tay và thấp tay trước mặt)

Năng lực đạt được: Sinh viên thành thạo các kỹ thuật cơ bản của môn bóng chuyền (Tư thế chuẩn bị, các kỹ thuật di chuyển, chuyền bóng thấp tay trước mặt, phát bóng cao tay trước mặt); tự rèn luyện nâng cao thể chất; có khả năng tổ chức thi đấu, làm trọng tài môn bóng chuyền ở các giải phong trào.

b) Aerobic Dansports

Điều kiện tiên quyết: GDTC1

Nội dung học phần: Các tư thế cơ bản của tay, các bước cơ bản của chân, nhóm độ khó, tháp, đội hình trong kết cấu một bài Aerobic Dansports, bài liên kết Aerobic Dansports không có nhạc.

Năng lực đạt được: Sinh viên thực hành thành thạo các tư thể cơ bản của tay, các bước cơ bản của chân, nhóm độ khó, tháp, đội hình trong kết cấu một bài Aerobic Dansports, bài liên kết Aerobic Dansports không có nhạc và có nhạc; tự rèn luyện nâng cao thể chất.

c) Bóng đá

Điều kiện tiên quyết: GDTC1

Nội dung học phần: Các bài tập chiến thuật tấn công, phòng thủ trong thi đấu Bóng đá, luật bóng đá (Sân 11 người, 7 người, 5 người). Phương pháp tổ chức tập luyện, thi đấu và trọng tài

Năng lực đạt được: Sinh viên thành thạo các kỹ thuật cơ bản của môn Bóng đá (Đá bóng bằng lòng bàn chân, mu trong, mu ngoài, mu chính diện, mu lai má..); Tổ chức tập luyện, hình thức tập luyện, các bài tập chiến thuật áp dụng vào tập luyện và thi đấu; tự rèn luyện nâng cao thể chất; có khả năng tổ chức thi đấu, làm trọng tài giải bóng đá phong trào.

d) Bóng rổ

Điều kiện tiên quyết: GDTC1

Nội dung học phần: Các kỹ thuật cơ bản môn bóng rổ (Các kỹ thuật di chuyển, kỹ thuật dẫn bóng, chuyền bóng bằng 1 tay, 2 tay). Các kỹ thuật tại chỗ ném rổ tựa bảng bằng 1 tay trên cao, kỹ thuật di chuyển 2 bước bật nhảy ném rổ bằng 1 tay trên cao; kỹ thuật móc xuôi, móc ngược trong bóng rổ.

Năng lực đạt được: Sinh viên thành thạo các kỹ thuật cơ bản của môn bóng rổ; kỹ thuật dẫn bóng nhanh bằng 1 tay, 2 tay; kỹ thuật tại chỗ ném rổ bằng 1 tay trên cao; kỹ thuật di chuyển 2 bước bật nhảy ném rổ tựa bảng bằng 1 tay trên cao; tự rèn luyện nâng cao thể chất; có khả năng tổ chức thi đấu, làm trọng tài giải bóng rổ phong trào.

e) Võ Vovinam

Điều kiện tiên quyết: GDTC1

Nội dung học phần: Các đòn đấm và đòn đá, các bài tập thể lực trong Vovinam, từ đó tập luyện về quyền pháp (long hổ quyền); Các nguyên lý cơ bản, nguyên lý kỹ thuật; phương pháp giảng dạy; phương pháp tổ chức thi đấu, trọng tài của môn vovinam.

Năng lực đạt được: Sinh viên thành thạo các kỹ thuật cơ bản của môn võ Vovinam (Tư thế chuẩn bị, các kỹ thuật động tác cơ bản về trung bình tấn; chảo mã tấn; đinh tấn và hạc tấn cũng như các đòn đấm và đòn đá; quyền pháp; các bài tập thể lực trong Vovinam); tự rèn luyện nâng cao thể chất; có khả năng tổ chức thi đấu, làm trọng tài giải Vovinam  phong trào.

* Giáo dục Quốc phòng/Military education                                                          165 tiết

Đường lối quân sự của Đảng                                     3 ĐVHT

- Điều kiện tiên quyết: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

- Nội dung học phần: Quan điểm Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc; Xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhân dân; Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc; Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân; Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh; Nghệ thuật quân sự Việt Nam.

- Năng lực đạt được: Sinh viên phân tích được nguồn gốc, bản chất chiến tranh, tính tất yếu và mục tiêu bảo vệ Tổ quốc để nhận thức đúng quan điểm của Đảng về xây dựng nền quốc phòng, an ninh, chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, kết hợp kinh tế xã hội với quốc phòng - an ninh; vận dụng nghệ thuật quân sự trong bảo vệ Tổ quốc.

Công tác quốc phòng, an ninh,                                  3 ĐVHT

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Phòng chống "diễn biến hòa bình"; Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên; Xây dựng và bảo vệ chủ quyền quốc gia; Một số nội dung về dân tộc, tôn giáo và phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo; bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội.

- Năng lực đạt được: Sinh viên nhận thức được âm mưu, thủ đoạn và tham gia đấu tranh, phòng chống "diễn biến hòa bình"; vận dụng kiến thức tham gia xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo vệ an ninh và giữ gìn trật tự xã hội; bảo vệ  chủ quyền lãnh thổ Việt Nam.

Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC), 02 ĐVHT.

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Nội dung học phần: Điều lệnh đội ngũ và ba môn quân sự phối hợp; bản đồ quân sự; một số loại vũ khí bộ binh; Thuốc nổ; Phòng chống vũ khí hủy diệt lớn; Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh; Từng người trong chiến đấu tiến công và phòng ngự, các tư thế vận động trong chiến đấu; tính năng, tác dụng và kỹ thuật bắn súng AK (CKC) với mục tiêu cố định ban ngày.

- Năng lực đạt được: Sinh viên thực hiện được các bước, động tác đội ngũ đơn vị; sử dụng được một số loại phương tiện, vũ khí, bản đồ địa hình; vận dụng kiến thức chiến thuật bộ binh; biết phòng, tránh vũ khí hủy diệt lớn; thành thạo kỹ thuật băng bó, chuyển thương; biết bắn mục tiêu cố định ban ngày bằng súng tiểu liên AK.

9.11. Lý luận nhà nước và pháp luật/ Law And State Arguments       4 TC (36,48,0)

Điều kiện tiên quyết: Không

Nội dung học phần: nguồn gốc, bản chất, chức năng, hình thức, các kiểu nhà nước: nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa; vai trò của nhà nước và pháp luật; bộ máy nhà nước; mối quan hệ giữa nhà nước, pháp luật với các hiện tượng xã hội khác; quá trình vận động và phát triển của nhà nước và pháp luật; quy phạm pháp luật; quan hệ pháp luật; thực hiện pháp luật; ý thức pháp luật; vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí; pháp chế, nhà nước pháp quyền.

Năng lực đạt được: Sinh viên có được những kiến thức cũng như tư duy khoa học và phương pháp nhận thức khoa học về nhà nước và pháp luật, vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề liên quan đến nhà nước và pháp luật trong thực tế

9.12. Luật Hiến pháp/ Constitutional law                          04 TC (36,48,0)

Điều kiện tiên quyết: Không

Nội dung học phần: Khoa học luật hiến pháp, ngành luật hiến pháp, môn học luật hiến pháp; chế định về chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học công nghệ, an ninh quốc phòng, chính sách đối ngoại; quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; chế độ bầu cử; những vấn đề cơ bản trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam trong lịch sử lập hiến Việt Nam và pháp luật hiện hành cụ thể: nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân và chính quyền địa phương.

Năng lực đạt được: Sinh viên vận dụng những kiến thức đã được học để phân tích, giải thích, đánh giá và giải quyết các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá giáo dục, khoa học, công nghệ do pháp luật quy định, đặc biệt là việc tổ chức, hoạt động của các cơ trong bộ máy nhà nước, các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

9.13. Chọn 2 trong 3 học phần sau

a. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam/ History Of State and Law Of Vietnam                                                                                                        02 TC (18,24,0)

Điều kiện tiên quyết: Không

Nội dung học phần: Quá trình hình thành, phát triển của nhà nước và pháp luật Việt Nam qua các thời kì lịch sử: từ nguồn gốc đến thế kỷ X, giai đoạn đấu tranh đồng hóa của phong kiến Trung Quốc, thời kỳ phong kiến Việt Nam, thời kỳ Pháp thuộc và giai đoạn từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến nay. Giai đoạn từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến nay chia làm 4 thời kỳ: từ 1945-1954, từ 1954-1975, từ 1975-1986 và nhà nước, pháp luật thời kỳ đổi mới.

Năng lực đạt được: Sinh viên vận dụng kiến thức lịch sử về nhà nước và pháp luật để phân tích, đánh giá các vấn đề lý luận và thực tiễn, đưa ra được các ý kiến cá nhân về các vấn đề trong đời sống nhà nước và pháp luật hiện nay.

b. Luật học so sánh/ Comparative Law Studies                         02 TC (18,24,0)

Điều kiện tiên quyết: Lý luận chung về nhà nước và pháp luật; Luật hiến pháp.

Nội dung học phần: Lý luận chung về luật học so sánh; các dòng họ pháp luật chủ đạo trên thế giới và một số chế định pháp luật đặc thù của những hệ thống pháp luật điển hình. Cụ thể: khái niệm, sự hình thành và phát triển của luật học so sánh; sự hình thành và phát triển của dòng họ civil law; những vấn đề cơ bản về dòng họ pháp luật XHCN; sự hình thành và phát triển của dòng họ Common law và một số hệ thống pháp luật điển hình của dòng họ Common law; Pháp luật ở các quốc gia chịu ảnh hưởng của đạo Hồi; Hệ thống pháp luật ở một số quốc gia Châu Á: Nhật Bản, Trung Quốc, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan.

Năng lực đạt được: Sinh viên phân tích, bình luận, đánh giá các hệ thống pháp luật; hình thành và phát triển kỹ năng so sánh pháp luật để ứng dụng vào thực tiễn.

c. Luật môi trường/ Environmental Law                                       02 TC (18,24,0)

Điều kiện tiên quyết: Luật hiến pháp

Nội dung học phần: Khái niệm chung về môi trường, phát triển môi trường bền vững; bảo vệ môi trường, Luật Môi trường Việt Nam; thực trạng môi trường Việt Nam và thế giới; ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường; quản lý Nhà nước về môi trường bao gồm: xây dựng, tổ chức thực hiện các chiến lược, chính sách và pháp luật môi trường; hệ thống tiêu chuẩn môi trường; giám sát, thanh tra và kiểm tra việc thực hiện pháp luật môi trường; thẩm định đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường...và hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các quy định của pháp luật về các tài nguyên môi trường gồm: tài nguyên đất, nước, không khí, khoáng sản, thuỷ sản...

Năng lực đạt được: Sinh viên tham gia hoạt động bảo vệ môi trường và quản lý nhà nước về môi trường cũng như hoạt động xử lý các vi phạm pháp luật về môi trường.

9.14. Xây dựng văn bản pháp luật/ Legal Law Building   03 TC (18,16,8)

Điều kiện tiên quyết: Lý luận chung về nhà nước và pháp luật; Luật hiến pháp.          

Nội dung học phần: Khái quát về văn bản pháp luật và xây dựng văn bản pháp luật, quy tắc sử dụng ngôn ngữ trong văn bản pháp luật, cách thức trình bày hình thức, nội dung của văn bản pháp luật, cách thức kiểm tra và xử lý văn bản pháp luật; Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật: thẩm quyền, thủ tục ban hành, hình thức, cách thức soạn thảo; Xây dựng văn bản áp dụng pháp luật: thẩm quyền, thủ tục ban hành, hình thức, cách thức soạn thảo; Xây dựng văn bản hành chính: soạn thảo công văn, công điện, thông báo.

Năng lực đạt được: Sinh viên có thể xây dựng được các văn bản pháp luật, nhận diện được các dạng khiếm khuyết của văn bản pháp luật để xử lý.

9.15. Luật hành chính/ Administrative Law              04 TC (36,32,16)

Điều kiện tiên quyết: Lý luận chung về nhà nước và pháp luật; Luật hiến pháp.

Nội dung học phần: Những vấn đề khái quát về Luật Hành chính và quản lý hành chính nhà nước; Quy phạm và quan hệ pháp luật hành chính; Nguyên tắc, hình thức và phương pháp trong quản lý hành chính nhà nước; Thủ tục hành chính và quyết định hành chính; Quy chế hành chính của cơ quan hành chính nhà nước; Quy chế pháp lý hành chính của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; Quy chế pháp lý hành chính của các tổ chức xã hội; Quy chế pháp lý hành chính của công dân, người nước ngoài; Vi phạm hành chính và trách nhiệm hành chính; Những biện pháp pháp lý bảo đảm pháp chế trong quản lý hành chính nhà nước.

Năng lực đạt được: Sinh viên vận dụng pháp luật vào thực tiễn quản lý hành chính nhà nước; biết cách bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp trong quản lý hành chính nhà nước; đưa ra chính kiến, nhận xét của cá nhân về các hoạt động quản lý hành chính nhà nước đang diễn ra trên thực tế và những ý kiến đề xuất để khắc phục những hạn chế, yếu kém đang tồn tại.

9.16. Luật Hình sự 1/ Penal Code 1                                            03 TC (27,36,0)        

Điều kiện tiên quyết: Lý luận Nhà nước và pháp luật; Luật Hiến pháp.

Nội dung học phần: Khái niệm luật hình sự và các nguyên tắc của luật hình sự Việt Nam, nguồn của luật hình sự, tội phạm, cấu thành tội phạm, các giai đoạn thực hiện tội phạm, đồng phạm, các tình tiết loại trừ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi, trách nhiệm hình sự và hình phạt, hệ thống hình phạt và các biện pháp tư pháp, quyết định hình phạt, các chế định liên quan đến việc chấp hành hình phạt, trách nhiệm hình sự của người chưa thành niên phạm tội.

Năng lực đạt được: Sinh viên giải quyết tình huống tội phạm cụ thể; phân biệt được trường hợp phạm tội với trường hợp không phạm tội; thành thạo k năng phân tích tình huống phạm tội cụ thể và xác định điều luật cần áp dụng trong tình huống phạm tội cụ thể.

9.17.  Luật Hình sự 2/ Penal Code 2                                    04 TC (36,32,16)

Điều kiện tiên quyết: Luật hình sự 1

Nội dung học phần: Quy định về các tội phạm cụ thể: các tội xâm phạm an ninh quốc gia; các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe của con người; các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người; các tội xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân; các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình; các tội xâm phạm sở hữu có tính chiếm đoạt và không có tính chiếm đoạt; các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế; các tội xâm phạm về môi trường, các tội phạm về ma túy, các tội xâm phạm an toàn công cộng, các tội xâm phạm trật tự công cộng, các tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính, các tội phạm về tham nhũng, các tội phạm về chức vụ, các tội xâm phạm hoạt động tư pháp.

Năng lực đạt được: Sinh viên định tội danh đối với từng trường hợp phạm tội cụ thể; bình luận được các vụ án hình sự đồng thời góp phần hoàn thiện các quy định của luật hình sự phần các tội phạm.

9.18. Luật Dân sự 1/ Civil Law 1                                                            03 TC (27,24,12)

Điều kiện tiên quyết: Luật Hiến pháp

Nội dung học phần: Đối tượng, phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự; nguồn của Luật dân sự, nhiệm vụ nguyên tắc của Luật dân sự; vị trí, vai trò của Luật Dân sự trong hệ thống pháp luật Việt Nam; thời hiệu; chủ thể của luật Dân sự; khái niệm, đặc điểm của tài sản; phân loại tài sản và phân loại quyền tài sản; khái niệm về quyền sở hữu; các hình thức sở hữu; căn cứ xác lập và chấm dứt quyền sở hữu; khái niệm về quyền thừa kế; thừa kế theo pháp luật và thừa kế theo di chúc; phân định di sản thừa kế.

Năng lực đạt được: Sinh viên vận dụng được các quy định của pháp luật để giải quyết tình huống phát sinh trên thực tế liên quan đến giao dịch dân sự, sở hữu, thừa kế... Phân tích, bình luận, đánh giá được các quy định của pháp luật liên quan đến chủ thể quan hệ pháp luật dân sự, giao dịch dân sự, đại diện, thời hạn và thời hiệu, tài sản, sở hữu, thừa kế.

9.19. Luật Dân sự 2/ Civil Law 2                                                            03 TC (27,24,12)

Điều kiện tiên quyết: Luật Dân sự 1

Nội dung học phần:  Khái niệm, đặc điểm của nghĩa vụ dân sự; căn cứ phát sinh, chấm dứt nghĩa vụ dân sự; quạn hệ pháp luật về nghĩa vụ dân sự; thực hiện nghĩa vụ dân sự và trách nhiệm dân sự; các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng; giao kết, thực hiện, các biện pháp bảo đảm giao kết và thực hiện hợp đồng; sửa đổi, chấm dứt hợp đồng; một số hợp đồng dân sự thông dụng; các điều kiện làm phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; nguyên tắc bồi thường thiệt hại; năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại; trách nhiệm liên đới, trách nhiệm riêng rẽ; các trường hợp cụ thể của bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

Năng lực đạt được: Sinh viên vận dụng các quy định của pháp luật về nghĩa vụ, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, hợp đồng, nghĩa vụ ngoài hợp đồng cũng như trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng để giải quyết các tình huống phát sinh trên thực tế; phân tích, bình luận, đánh giá được các quy định của pháp luật về nghĩa vụ và hợp đồng nói chung.

9.20. Luật Thương mại 1/ Commercial Law 1  03 TC (27,24,12)

Điều kiện tiên quyết: Luật Dân sự 1

Nội dung học phần: Thương nhân và hoạt động thương mại; bản chất pháp lý của doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh; bản chất pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh; doanh nghiệp nhà nước, nhóm công ty; hợp tác xã. Đồng thời, cung cấp những kiến thức về phá sản và thủ tục phá sản công ty cũng như hợp tác xã

Năng lực đạt được: Sinh viên hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá các vấn đề trong mối quan hệ tổng thể; kỹ năng so sánh, phân tích, bình luận, đánh giá các vấn đề của pháp luật doanh nghiệp; vận dụng kiến thức về doanh nghiệp để có thể tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp yêu cầu, khả năng của chủ đầu tư; vận dụng kiến thức về doanh nghiệp để giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thành lập, hoạt động của doanh nghiệp; vận dụng kiến thức về phá sản và giải thể để giải quyết các tình huống liên quan đến lợi ích của doanh nghiệp, chủ nợ của doanh nghiệp và người lao động khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.

9.21. Luật Thương mại 2/ Commercial Law 2                              03 TC (27,24,12)

Điều kiện tiên quyết: Luật thương mại 1

Nội dung học phần: Pháp luật mua bán hàng hóa; hoạt động cung ứng dịch vụ thương mại; pháp luật về đại diện cho thương nhân và môi giới thương mại; pháp luật về ủy thác mua bán hàng hóa và đại lý thương mại; pháp luật về khuyến mại và quảng cáo thương mại; pháp luật về dịch vụ Logistics; pháp luật về đấu giá hàng hóa, đấu thầu hàng hóa và dịch vụ và những vấn đề về nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại bằng trọng tài và tòa án.

Năng lực đạt được: Sinh viên vận dụng kiến thức pháp luật về hoạt động thương mại của thương nhân để  thực hiện các hoạt động thương mại theo đúng quy định của pháp luật; có thể trực tiếp tham gia  vào việc giải quyết các tranh chấp thương mại giữa các thương nhân.

9.22. Công pháp quốc tế/ International Public Law            04 TC (36,48,0)

Điều kiện tiên quyết: Luật Hiến pháp

Nội dung học phần: Khái niệm, lịch sử hình thành và phát triển của luật quốc tế, nguồn và các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế, dân cư, lãnh thổ trong luật quốc tế; các ngành, chế định và những vấn đề pháp lý cụ thể của hệ thống pháp luật quốc tế như: luật điều ước quốc tế, luật biển quốc tế, luật ngoại giao, lãnh sự, luật tổ chức quốc tế, luật quốc tế về đấu tranh phòng chống tội phạm, giải quyết tranh chấp quốc tế, vấn đề trách nhiệm pháp lý quốc tế...      

Năng lực đạt được: Sinh viên tổng hợp, so sánh, phân tích, đánh giá và xây dựng lập luận để giải quyết các tình huống cụ thể có liên quan đến luật quốc tế.

9.23. Tư pháp quốc tế/ International Justice                       04 TC (36,32,16)

Điều kiện tiên quyết: Luật dân sự 1.

Nội dung học phần: Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh, các nguyên tắc của tư pháp quốc tế và nguồn của tư pháp quốc tế; xung đột pháp luật; chủ thể trong tư pháp quốc tế gồm người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài; quyền sở hữu, thừa kế trong tư pháp quốc tế; quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng trong tư pháp quốc tế; hợp đồng và trách nhiệm ngoài hợp đồng, hôn nhân và gia đình trong tư pháp quốc tế; tố tụng dân sự quốc tế; trọng tài thương mại quốc tế.

Năng lực đạt được: Sinh viên giải quyết các vấn đề pháp lý cụ thể liên quan đến vấn đề tư pháp quốc tế; biết lựa chọn, vận dụng một cách phù hợp các nguồn luật áp dụng, lựa chọn cơ quan tài phán trong việc giải quyết các vụ việc dân sự quốc tế; thành thạo một số kỹ năng tìm các quy định của pháp luật trong hệ thống pháp luật quốc gia, điều ước quốc tế, phán quyết của toà án, trọng tài trong nước và quốc tế… sử dụng phương tiện hiện đại để truy cập kho thông tin tư liệu điện tử của quốc tế.

9.24. Pháp luật về phòng, chống tham nhũng / Law on Prevention Of Corruption                                                                                                                          02 TC (18,24,0)

Điều kiện tiên quyết: Tố tụng hình sự

Nội dung học phần:  Khái niệm, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của Luật phòng, chống tham nhũng; nhiệm vụ và nguồn của Luật phòng, chống tham nhũng; quá trình hình thành và phát triển của Luật phòng, chống tham nhũng; nguyên nhân, điều kiện, tác hại của tham nhũng; pháp luật và kinh nghiệm của Singapore, Hàn Quốc, Trung Quốc về phòng chống tham nhũng; tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về phòng, chống tham nhũng; hệ thống pháp luật Việt Nam về phòng, chống tham nhũng; phòng ngừa tham nhũng; phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng; hợp tác quốc tế trong phòng chống tham nhũng và vai trò, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, xã hội trong phòng, chống tham nhũng.

Năng lực đạt được: Sinh viên nhận diện được các hành vi tham nhũng, từ đó biết vận dụng những kiến thức đã học vào việc phòng chống tham nhũng cho hiệu quả.

9.25. Chọn 2 trong 3 học phần sau

a. Kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính thông dụng/ Common Administrative Document Drafting Skills                                                              02 TC (18,24,0)       

Điều kiện tiên quyết: Luật hành chính

Nội dung học phần: Khái niệm, đặc điểm, phân loại văn bản hành chính thông dụng, một số loại văn bản hành chính thông dụng; phương pháp soạn thảo văn bản hành chính thông dụng: quy định chung về kết cấu nội dung, phương pháp soạn thảo cụ thể, thể thức và kỹ thuật trình bày; một số lỗi cần tránh khi soạn thảo văn bản hành chính thông dụng như: về thể thức, về bố cục, về ngôn ngữ và những vấn đề cần lưu ý khác.

Năng lực đạt được: Sinh viên soạn thảo được các văn bản hành chính thông dụng; lập đề cương chi tiết dự thảo văn bản hành chính thông dụng; sử dụng ngôn ngữ để soạn thảo văn bản hành chính thông dụng; soạn thảo văn bản hành chính thông dụng hoàn chỉnh.

b. Luật tố tụng hành chính/ Administrative Litigation Act  

                                                                                                  02 TC (18,16,8)

Điều kiện tiên quyết: Luật Hành chính.

Nội dung học phần: Khái quát về ngành luật Tố tụng hành chính; thẩm quyền xét xử hành chính cuả Toà án nhân dân; cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng; chứng cứ, chứng minh trong vụ án hành chính, cấp tống đạt, thông báo văn bản tố tụng và biện pháp khẩn cấp tạm thời; khởi kiện, khởi tố và thụ lý vụ án hành chính; chuẩn bị xét xử sơ thẩm; xét xử sơ thẩm vụ án hành chính; thủ tục phúc thẩm vụ án hành chính; xét lại bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm; thi hành bản án hành chính.

Năng lực đạt được: Sinh viên biết được trình tự, thủ tục để giải quyết một vụ án hành chính tại tòa án.

c. Thanh tra, khiếu tố / Inspection, Claim Procedure      

                                                                                                 02 TC (18,16,8)

Điều kiện tiên quyết: Luật hành chính

Nội dung học phần: Khái niệm và đặc điểm của bộ máy thanh tra nhà nước, hệ thống tổ chức thanh tra nhà nước; khái niệm, đặc điểm hoạt động thanh tra nhà nước, nguyên tắc và các bước tiến hành hoạt động thanh tra nhà nước; khiếu nại hành chính, quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại và người bị khiếu nại hành chính, thẩm quyền giải quyết khiếu nại hành chính; thủ tục giải quyết khiếu nại hành chính gồm: nhận đơn, phân loại đơn và thụ lý đơn khiếu nại, thẩm tra, xác minh, thu thập chứng cứ và lập hồ sơ giải quyết khiếu nại, ra quyết định giải quyết khiếu nại; tố cáo và giải quyết tố cáo.

Năng lực đạt được: Sinh viên biết cách khai thác những văn bản pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo; vận dụng các quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo để thực hiên các hoạt động này trên thực tế.

9.26. Luật Tố tụng hình sự/ Criminal Procedure Code                   03 TC (27,24,12)

Điều kiện tiên quyết: Luật Hình sự 2.

Nội dung học phần: Khái niệm Luật tố tụng hình sự, nhiệm vụ và các nguyên tắc cơ bản của Luật tố tụng hình sự; cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng hình sự; chứng cứ và chứng minh; biện pháp ngăn chặn; khởi tố vụ án hình sự; điều tra vụ án hình sự; truy tố; xét xử sơ thẩm vụ án hình sự; xét xử phúc thẩm vụ án hình sự; thi hành bản án, quyết định của tòa án; thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án; thủ tục đặc biệt, khiếu nại, tố cáo, hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự.

Năng lực đạt được: Sinh viên biết được các quy định của pháp luật trong việc khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành bản án hình sự.

9.27. Luật Hôn nhân và gia đình/ Marriage And Family Law  02 TC (18,24,0)

Điều kiện tiên quyết: Luật Dân sự 2

Nội dung học phần: Lý luận chung về Luật hôn nhân và gia đình gồm: các hình thái hôn nhân và gia đình trong lịch sử, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật hôn nhân và gia đình, quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình; khái niệm và điều kiện kết hôn; hủy kết hôn trái pháp luật; nghĩa vụ và quyền của vợ chồng; căn cứ phát sinh quan hệ pháp luật giữa cha mẹ và con; nghĩa vụ và quyền giữa cha mẹ và con; quan hệ giữa các thành viên trong gia đình; ly hôn; chia tài sản của vợ chồng; cấp dưỡng; giám hộ giữa các thành viên trong gia đình và quan hệ hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài. 

     Năng lực đạt được: Sinh viên biết được các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình để giải quyết các tình huống pháp lý cụ thể; hình thành và hoàn thiện kỹ năng giải quyết các tranh chấp trong thực tế liên quan đến hôn nhân và gia đình.

9.28. Luật Tố tụng dân sự / Civil Procedure Law                          03 TC (27,24,12)

Điều kiện tiên quyết: Luật Hôn nhân và Gia đình.

Nội dung học phần: Khái niệm và các nguyên tắc cơ bản của Luật tố tụng dân sự Việt Nam; thẩm quyền của tòa án nhân dân; cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng dân sự; chứng minh và chứng cứ trong tố tụng dân sự; biện pháp khẩn cấp tạm thời; cấp, tống đạt, thông báo các văn bản tố tụng; thời hạn tố tụng, thời hiệu khởi kiện và thời hiệu yêu cầu; án phí, lệ phí và chi phí tố tụng; thủ tục giải quyết vụ án dân sự tại tòa án cấp sơ thẩm, tòa án cấp phúc thẩm; thủ tục xét lại bản án, quyết định giải quyết vụ án dân sự của tòa án đã có hiệu lực pháp luật; thủ tục giải quyết việc dân sự.

Năng lực đạt được: Sinh viên biết được các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục khởi kiện, thụ lý và giải quyết các vụ việc dân sự tại tòa án.

9.29. Luật Lao động / Labor Law                                                     03 TC (27,24,12)

Điều kiện tiên quyết: Luật dân sự 2

Nội dung học phần: Khái quát về Luật Lao động Việt Nam, các quan hệ pháp luật lao động; cơ chế ba bên; vai trò của nhà nước trong lĩnh vực lao động; Công đoàn và vấn đề đại diện tập thể lao động; việc làm; học nghề; hợp đồng lao động; thoả ước lao động tập thể; quyền quản lý lao động của người sử dụng lao động; tiền lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; bảo hộ lao động; tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp lao động; đình công và giải quyết đình công.

Năng lực đạt được: Sinh viên biết được các quy định của pháp luật về lao động, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện tốt hoạt động quản lý nhà nhà nước về lao động cũng như việc giải quyết các tranh chấp lao động trên thực tế.

9.30.  Luật Tài chính /  Finance Law                                                  03 TC (27,36,0)

Điều kiện tiên quyết: Luật hành chính

Nội dung học phần: Những vấn đề lý luận về ngân sách nhà nước và pháp luật về ngân sách nhà nước; pháp luật về tổ chức ngân sách nhà nước; pháp luật về quá trình ngân sách nhà nước; pháp luật về thu ngân sách nhà nước; pháp luật về chi ngân sách nhà nước; pháp luật về quản lý quỹ ngân sách nhà nước; những vấn đề lý luận về thuế và pháp luật thuế; pháp luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu; pháp luật thuế tiêu thụ đặc biệt; pháp luật thuế giá trị gia tăng; pháp luật thuế thu nhập; pháp luật về thuế liên quan đến đất đai; pháp luật về các loại thuế khác; pháp luật về quản lý thuế.

Năng lực đạt được: Sinh viên biết được các kiến thức pháp luật về tài chính công trong việc xây dựng, chấp hành, quyết toán ngân sách, thực hiện việc quản lý thuế và chấp hành pháp luật thuế.

9.31. Luật Đất đai / Land Law                                                         03 TC (27,24,12)

Điều kiện tiên quyết: Luật hành chính và Luật dân sự 1.

Nội dung học phần: Những vấn đề lý luận chung về Luật Đất đai gồm: khái niệm Luật Đất đai, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh, nguồn của Luật Đất đai; các vấn đề lý luận cơ bản của sở hữu toàn dân về đất đai; giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chính sách tài chính và giá đất; địa vị pháp lý của người sử dụng đất; chế độ pháp lý về sử dụng đất; những vấn đề pháp lý về giải quyết tranh chấp đất đai, xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.   

Năng lực đạt được: Sinh viên biết được những kiến thức về luật đất đai để thực hiện hoạt động sử dụng, quản lý đất đai đúng theo quy định của pháp luật, có thể tham gia vào việc giải quyết tranh chấp đất đai trên thực tế.

9.32. Luật Thương mại quốc tế/ International Trade Law    03TC (27,24,12)

Điều kiện tiên quyết: Luật thương mại 2.

Nội dung học phần: Khái quát chung về Luật Thương mại quốc tế: chủ thể, nguồn, các nguyên tắc cơ bản của Luật Thương mại quốc tế; các thiết chế thương mại; quy chế thương mại hàng hóa; quy chế thương mại dịch vụ; quy chế thương mại của sở hữu trí tuệ; giải quyết tranh chấp thương mại  giữa các quốc gia gồm: cơ chế giải quyết tranh chấp trong WTO, cơ quan giải quyết tranh chấp WTO và thủ tục giải quyết tranh chấp WTO; hợp đồng thương mại quốc tế; hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế; giải quyết tranh chấp thương mại giữa các thương nhân.

Năng lực đạt được: Sinh viên biết được các quy định của Luật Thương mại quốc tế, có thể xử lý các tình huống cụ thể trong thương mại quốc tế; có thể soạn thảo, tư vấn đơn giản về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế; lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế.

9.33. Chọn 3 trong 4 học phần sau

a. Luật sư, công chứng, hộ tịch/ Attorney, Notary, Civil status         03 TC (27,24,12)

Điều kiện tiên quyết: Luật Hiến pháp

Nội dung học phần: Những vấn đề về luật sư, gồm: những quy định chung về luật sư, hành nghề luật sư, thù lao, chi phí, tiền lương theo hợp đồng thanh toán chi phí, hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam, quản lý hành nghề luật sư; những vấn đề về công chứng, gồm: quy định chung về công chứng, công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch, lưu trữ hồ sơ công chứng, phí và thù lao công chứng; những vấn đề về hộ tịch, gồm: một số quy định chung về hộ tịch, đăng ký hộ tịch, trách nhiệm quản lý nhà nước về hộ tịch, công chức làm công tác hộ tịch.

Năng lực đạt được: Sinh viên biết được các quy định của pháp luật về luật sư, công chứng, hộ tịch, vận dụng các quy định của pháp luật để thực hiện có hiệu quả các hoạt của luật sư, hoạt động của công chứng viên, hoạt động quản lý của nhà nước về hộ tịch.

b. Khoa học điều tra tội phạm/ Crime Investigation Science             03 TC(27,24,12)    

Điều kiện tiên quyết: Luật Hình sự 2

Nội dung học phần: Đối tượng, nhiệm vụ và hệ thống của khoa học điều tra tội phạm; khái niệm, phân loại, ý nghĩa của dấu vết hình sự, phương pháp phát hiện, thu lượm, ghi nhận một số loại dấu vết hình sự; bảo vệ và khám nghiệm hiện trường; khái niệm, nhiệm vụ, nguyên tắc của hỏi cung bị can, chiến thuật hỏi cung bị can; khái niệm, mục đích và nguyên tắc của khám xét, chiến thuật khám xét; khái niệm, mục đích và nguyên tắc của thực nghiệm điều tra, chiến thuật của thực nghiệm điều tra; khái niệm trưng cầu giám định trong điều tra tội phạm, tiến hành trưng cầu giám định, đánh giá và sử dụng kết quả giám định; lý luận cung về phương pháp điều tra hình sự.

Năng lực đạt được: Sinh viên biết sử dụng các phương tiện k thuật hình sự để phát hiện, ghi nhận, bảo quản các dấu vết hình sự thường gặp trong thực tiễn điều tra tội phạm; áp dụng các thủ thuật, chiến thuật phù hợp khi tiến hành các hoạt động điều tra cụ thể đồng thời bước đầu biết vận dụng lý luận vào tổ chức hoạt động điều tra đối với các loại tội phạm cụ thể phù hợp với đặc điểm riêng của từng loại tội phạm.

c. Luật ngân hàng/ Banking Law                                                 03 TC (27,24,12)

Điều kiện tiên quyết: Luật thương mại 1

Nội dung học phần: Những vấn đề lý luận cơ bản về ngân hàng và Luật ngân hàng; địa vị pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam: lịch sử hình thành, vị trí pháp lý, tư cách pháp nhân, chức năng của ngân hàng nhà nước, hệ thống tổ chức và hoạt động của ngân hàng nhà nước; địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng: khái niệm, phân loại tổ chức tín dụng, quy chế thành lập, cấp phép hoạt động, cơ cấu tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng; pháp luật điều chỉnh về hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng: chế độ cho vay, chế độ cấp tín dụng, chế độ cho thuê tài chính; chế độ dịch vụ thanh toán và pháp luật về ngoại hối.

Năng lực đạt được: Sinh viên biết được các quy định của pháp luật về ngân hàng để giải quyết những tình huống diễn ra trong hoạt động của ngân hàng; tham gia hoạt động pháp chế của ngân hàng, trực tiếp tham gia giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa ngân hàng với khách hàng.

d.  Luật chứng khoán/ Securities Law                            03 TC (27,24,12)    

Điều kiện tiên quyết: Luật thương mại 1

Nội dung học phần: Những vấn đề lý luận cơ bản về chứng khoán và pháp luật về chứng khoán; pháp luật về tổ chức và hoạt động của thị trường giao dịch chứng khoán; pháp luật về chào bán chứng khoán; pháp luật về kinh doanh chứng khoán: các hoạt động kinh doanh chứng khoán như: nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán…; pháp luật về công ty đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán; pháp luật về xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực chứng khoán.

Năng lực đạt được: Sinh viên biết được các quy định của pháp luật về chứng khoán để giải quyết những tình huống cơ bản, điển hình trong lĩnh vực chứng khoán; phát triển kỹ năng lập luận, góp ý xây dựng pháp luật trong lĩnh vực chứng khoán; tư vấn pháp luật cho các chủ thể kinh doanh chứng khoán và các đối tượng khác để bảo vệ tốt quyền lợi của mình khi tham gia vào thị trường chứng khoán.

9.34. Chọn 1 trong 2 học phần sau

a. Tội phạm học/ Crime Studies                                                 02 TC (18,24,0)

Điều kiện tiên quyết: Luật hình sự 2.

Nội dung học phần: Các khái niệm cơ bản của tội phạm học, các phương pháp nghiên cứu của tội phạm học và việc vận dụng các phương pháp để nghiên cứu tình hình tội phạm trong thực tiễn; lịch sử hình thành và phát triển của tội phạm học, các học thuyết về nguyên nhân của tội phạm; đặc điểm, nội dung của tình hình tội phạm; nguyên nhân của tội phạm; cơ chế hình thành và các đặc điểm nhân thân người phạm tội; các căn cứ dự báo tình hình tội phạm, các phương pháp dự báo tội phạm; cơ sở lý luận của việc xây dựng các biện pháp phòng ngừa tội phạm.

Năng lực đạt được: Sinh viên biết được thực trạng, diễn biến, cơ cấu, tính chất của tội phạm; hình thành và phát triển năng lực thu thập, phân tích tài liệu để xác định được nguyên nhân của tội phạm; thành thạo một số kỹ năng nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự để phân tích các đặc điểm của nhân thân người phạm tội cũng như khái quát các nguyên nhân làm phát sinh tội phạm từ phía chủ thể phạm tội; hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, sử dụng các phương pháp để dự báo tình hình tội phạm; ngoài ra sinh viên có khả năng tư vấn về phòng ngừa tội phạm cho các cơ quan, doanh nghiệp và cá nhân có yêu cầu.

b.  Luật thi hành án dân sự/ Civil Enforcement Law          02 TC (18,16,8)

Điều kiện tiên quyết: Luật tố tụng dân sự

Nội dung học phần: Khái niệm chung luật thi hành án dân sự; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức luật thi hành án dân sự, chấp hành viên và thủ trưởng cơ quan thi hành án; quyền, nghĩa vụ của đương sự và các cá nhân, cơ quan, tổ chức khác trong thi hành án; trình tự, thủ tục luật thi hành án dân sự; các biện pháp cưỡng chế luật thi hành án dân sự như: kê biên và bán đấu giá tài sản, trừ vào thu nhập của người phải thi hành án, trừ vào tài sản của người phải thi hành án đang do người khác giữ, cưỡng chế thi hành nghĩa vụ giao vật, cưỡng chế thi hành nghĩa vụ giao nhà, chuyển quyền sử dụng đất, cưỡng chế chấm dứt hành vi trái pháp luật; khiếu nại, tố cáo, kháng nghị và xử lí vi phạm trong luật thi hành án dân sự.

Năng lực đạt được: Sinh viên vận dụng kiến thức đã học để thực hiện được công tác nghiên cứu khoa học pháp lý về luật thi hành án dân sự và trình tự, thủ tục thi hành bản án quyết định của tòa án.

9.35. Chọn 4 trong 6 học phần sau

a.  Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại/  Legal Advice Skills in Trade                                                                                                          02 TC (18,24,0)

Điều kiện tiên quyết: Luật Thương mại 2, Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật

Nội dung học phần: Khái quát về kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại: khái niệm, mục đích, ý nghĩa của tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại, các yêu cầu cơ bản, các kỹ năng cơ bản và các bước cơ bản về tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại; kỹ năng nghiên cứu hồ sơ, vụ việc thương mại; kỹ năng tư vấn về hợp đồng thương mại như: xác lập hợp đồng, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng và nội dung của hợp đồng; kỹ năng tư vấn về hoạt động xúc tiến thương mại: khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày giới thiệu hàng hóa dịch vụ, hội trợ triễn lãm thương mại; kỹ năng tư vấn về trình tự, thủ tục hành chính và giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực thương mại.

Năng lực đạt được: Sinh viên có kỹ năng tư vấn cho các đối tượng là doanh nghiệp, người góp vốn vào doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức liên quan đến hoạt động thương mại; soạn thảo được các văn bản thông dụng trong hoạt động tư vấn về tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại; tham gia giải quyết các vụ việc thông thường về tranh chấp, bất đồng trong lĩnh vực thương mại; tham gia tháo gỡ vướng mắc về pháp lý trong quản trị nội bộ doanh nghiệp, gia nhập và rút khỏi thị trường trong hoạt động thương mại.

b. Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật/ General Legal Advice Skills                               

                                                                                                       02 TC (18,16,08)

Điều kiện tiên quyết: Luật hình sự 2, Luật hôn nhân và gia đình, Luật thương mại 2

Nội dung học phần: Khái niệm và những đặc điểm cơ bản, hình thức  tư vấn pháp luật và kỹ năng tư vấn pháp luật; những nội dung cơ bản về kỹ năng xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng; kỹ năng cơ bản về thu thập thông tin, nghiên cứu hồ sơ và lựa chọn phương án pháp lý tư vấn pháp luật cho khách hàng; ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý; kỹ năng cơ bản về tư vấn pháp luật trực tiếp và tư vấn pháp luật bằng văn bản; kỹ năng cơ bản về đại diện ngoài tố tụng; tư vấn về hướng nghiệp cho sinh viên luật.           

Năng lực đạt được: Sinh có những k năng cơ bản của nhân viên tư vấn pháp luật khi tiếp xúc với khách hàng, trong quá trình thực hiện hoạt động tư vấn pháp luật về dân sự, kinh tế, hành chính, hình sự, lao động.

c. Pháp luật về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng/ Law on Compensation For Damage Outside Contract                                                          02 TC (18,16,8)

Điều kiện tiên quyết: Luật Dân sự 2, Luật thương mại 2

Nội dung học phần: Khái quát chung về trách nhiệm bồi thường thiệt hại; điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của cá nhân; xác định thiệt hại do sức khỏe và tính mạng bị xâm hại; bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật gây ra gồm: bồi thường thiệt hại do xâm phạm thi thể, bồi thường thiệt hại do xâm phạm mồ mả, bồi thường thiệt hại do nhiều người cùng gây ra, trách nhiệm hỗn hợp (bồi thường thiệt hại trong trường hợp các bên đều có lỗi), bồi thường thiệt hại do người làm công, học nghề gây ra, bồi thường thiệt hại do người dưới mười lăm tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự gây ra trong thời gian trường học, bệnh viện, tổ chức khác trực tiếp quản lý, bồi thường thiệt hại do làm ô nhiễm môi trường; bồi thường thiệt hại do tài sản gây ra

Năng lực đạt được: Sinh viên biết được các kiến thức pháp luật về nghĩa vụ dân sự, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, nghĩa vụ ngoài hợp đồng cũng như trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng để giải quyết các tình huống phát sinh trên thực tế.

d.  Pháp luật về kinh doanh bất động sản/ Real Estate Bisiness Law 02 TC (18,24,0)

Điều kiện tiên quyết: Luật đất đai

Nội dung học phần: Khái niệm bất động sản và pháp luật về bất động sản; Pháp luật đất đai gồm: chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai, phân loại đất và vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất, giá đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giáo đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, giải quyết khiếu nại, tố cáo; pháp luật về xây dựng nhà ở: quy hoạch xây dựng, lập và xét duyệt dự án đầu tư xây dựng, điều kiện hành nghề xây dựng, khảo sát thiết kế xây dựng...; luật kinh doanh bất động sản: khái niệm kinh doanh bất động sản, kinh daonh nhà ở, công trình xây dựng, kinh doanh dịch vụ bất động sản...

Năng lực đạt được: Sinh viên hình thành kỹ năng tư vấn pháp luật về kinh doanh bất động sản như: kỹ năng tư vấn, soạn thảo hợp đồng về kinh doanh bất động sản, kỹ năng giải quyết khiếu nại, tranh chấp trong kinh doanh bất động sản.

e. Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai/ Legal Advice Skills in Land                                                                                                             02 TC (18,24,0)      

Điều kiện tiên quyết: Luật Đất đai, Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật

Nội dung học phần: Khái quát về kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai: khái niệm, mục đích, ý nghĩa của tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai, các yêu cầu cơ bản, các kỹ năng cơ bản và các bước cơ bản về tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai; kỹ năng nghiên cứu hồ sơ, vụ việc đất đai; kỹ năng tư vấn pháp luật về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất - bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất; kỹ năng tư vấn pháp luật về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; kỹ năng tư vấn pháp luật về khiếu nại, tố cáo về đất đai; kỹ năng tư vấn pháp luật về giá đất và các vấn đề tài chính về đất; kỹ năng tư vấn pháp luật về trình tự, thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Năng lực đạt được: Sinh viên soạn thảo được các hợp đồng giao dịch về quyền sử dụng đất; soạn thảo các đơn, thư khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đất đai; soạn thảo đơn khởi kiện vụ án đất đai; có khả năng tư vấn cho khách hàng các quy định của pháp luật về đất đai.

f.  Kỹ năng đàm phán, soạn thảo và thực hiện hợp đồng / Skills in Negotiation, Agreement Drafting And Implementation                                            02 TC (18,16,8)         

Điều kiện tiên quyết: Luật Thương mại 1, Luật Lao động, Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật.

Nội dung học phần: Lý thuyết về hợp đồng: khái niệm, phân loại hợp đồng, giao kết hợp đồng, hiệu lực hợp đồng và thực hiện hợp đồng; kỹ năng cơ bản khi soạn thảo hợp đồng như; lý do soạn thảo, kỹ thuật soạn thảo, yêu cầu tránh hậu quả gây vô hiệu hợp đồng; kỹ năng khi đàm phán gồm: tìm hiểu các thông tin trước khi đàm phán, phân tích các thông tin, giao tiếp trong đàm phán, xác định các vấn đề chủ yếu, thỏa thuận về tình huống rủi ro và giải pháp; kỹ năng tư vấn ký kết hợp đồng: xác định tư cách chủ thể ký kết, ủy quyền ký kết, xác định thời điểm ký kết, xác định thời điểm có hiệu lực; kỹ năng tư vấn về thực hiện hợp đồng.

Năng lực đạt được: Sinh viên có các kỹ năng và kiến thức cần phải có khi soạn thảo, đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng, từ đó tư vấn cho các đối tượng là các bên tham gia hợp đồng thương mại và hợp đồng dân sự. Có khả năng soạn thảo các văn bản thông dụng về các loại hợp đồng trong lĩnh vực thương mại và dân sự; kỹ năng nghiên cứu hồ sơ và tranh tụng tại phiên toà; soạn thảo các văn bản thông dụng trong hoạt động giải quyết tranh chấp thương mại, dân sự, đồng thời có khả năng giải quyết các vụ việc cụ thể (các tình huống) thông thường về thương mại, dân sự.

9.36. Luật sở hữu trí tuệ/ Intellectual Property Law                            02 TC (18,24,0)

Điều kiện tiên quyết: Luật sự 2.

Nội dung học phần: Khái quát về sở hữu trí tuệ, gồm: khái niệm và đặc điểm sở hữu trí tuệ, khái niệm và đặc điểm về quyền sở hữu trí tuệ, đối tượng, chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ; quyền tác giả, quyền liên quan và bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; quyền sở hữu công nghiệp và bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp gồm: quyền sở hữu công nghiệp về sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; quyền với giống cây trồng và bảo hộ quyền với giống cây trồng.

Năng lực đạt được: Sinh viên biết được các quy định của luật về sở hữu trí tuệ với các hiện tượng xã hội có liên quan; hình thành kỹ năng thu thập, xử lý thông tin về sở hữu trí tuệ; phát triển khả năng vận dụng pháp luật sở hữu trí tuệ để giải quyết các tình huống phát sinh trong thực tế; hình thành và phát triển kỹ năng tư vấn các vấn đề liên quan đến bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.

9.37. Luật đầu tư/ Investment Law                                                02 TC (18,24,0)

Điều kiện tiên quyết: Luật thương mại 1

Nội dung học phần: Những vấn đề chung về đầu tư như: khái niệm, các hình thức đầu tư, chủ thể của luật đầu tư; trình tự thủ tục đầu tư và triển khai dự án đầu tư; pháp luật về đảm bảo khuyến khích đầu tư, đối tượng và phạm vi áp dụng các biện pháp đó; quy chế pháp lý về các khu kinh tế đặc biệt như: khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; pháp luật về đầu tư trực tiếp theo hợp đồng gồm: đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh và đầu tư theo hợp đồng BOT, BTO, BT; những nội dung cơ bản của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài, pháp luật về đầu tư kinh doanh vốn nhà nước.

Năng lực đạt được: Sinh viên biết được các quy định của pháp về đầu tư đối với hoạt động kinh doanh của thương nhân. So sánh, phân tích, bình luận, đánh giá các vấn đề của luật đầu tư; thành thạo một số kỹ năng tìm, tra cứu và sử dụng các quy định của pháp luật để giải quyết các tình huống nảy sinh trong thực tiễn đầu tư; vận dụng kiến thức đã học để có thể tư vấn lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp; vận dụng kiến thức đã học để có thể tư vấn quy trình, thủ tục, triển khai hoạt động đầu tư.

9.38. Luật an sinh xã hội/ Social Security Law                             02 TC (18,24,0)

Điều kiện tiên quyết: Luật Lao động

Nội dung học phần: Khái niệm Luật an sinh xã hội, mối quan hệ giữa Luật an sinh xã hội và một số ngành luật khác, các nguyên tắc cơ bản của Luật an sinh xã hội, nguồn Luật an sinh xã hội; quan hệ pháp luật an sinh xã hội; bảo hiểm xã hội gồm: chế độ bảo hiểm ốm đau, chế độ bảo hiểm thai sản, chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ bảo hiểm hưu trí, chế độ tử tuất, bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm y tế; chế độ ưu đãi xã hội gồm: chế độ ưu đãi trợ cấp, chế độ ưu đãi về giáo dục, chế độ ưu đãi về việc làm và đảm bảo việc làm, chế độ chăm sóc sức khỏe; chế độ cứu trợ xã hội; tranh chấp an sinh xã hội.

Năng lực đạt được: Sinh viên biết cách tìm kiếm, vận dụng các kiến thức pháp lý về lĩnh vực Luật an sinh xã hội để thực hiện các công việc chuyên môn tương ứng với yêu cầu đào tạo, bao gồm; tư vấn cho các đối tượng là cá nhân và tổ chức về các vấn đề thông dụng trong lĩnh vực an sinh xã hội; tham gia giải quyết các vụ việc thông thường trong lĩnh vực an sinh xã hội; tham gia vào các hoạt động xây dựng chính sách, pháp luật an sinh xã hội.

10. Dự kiến đơn vị giảng dạy

STT

Tên học phần

Bộ môn

1

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác -  Lênin 1

Nguyên lý

2

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác -  Lênin 2

Nguyên lý

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Tư tưởng HCM

4

Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

Đường lối

5

Logic học đại cương

Nguyên lý

6a

Lịch sử học thuyết chính trị

Đường lối

6b

Tâm lý học đại cương

Tâm lý học

7

Tiếng Anh 1

Ngoại ngữ không chuyên

8

Tiếng Anh 2

Ngoại ngữ không chuyên

9

Tiếng Anh 3

Ngoại ngữ không chuyên

10

Tin học

Tin học ứng dụng

 

Giáo dục thể chất

GD thể chất

 

Giáo dục quốc phòng

Trung tâm GD Quốc phòng

11

Lý luận nhà nước và pháp luật

Luật

12

Luật hiến pháp

Luật

13a

Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam

Luật

13b

Luật học so sánh

Luật

13c

Luật môi trường

Luật

14

Xây dựng văn bản pháp luật

Luật

15

Luật hành chính

Luật

16

Luật hình sự 1

Luật

17

Luật hình sự 2

Luật

18

Luật dân sự 1

Luật

19

Luật dân sự 2

Luật

20

Luật thương mại 1

Luật

21

Luật thương mại 2

Luật

22

Công pháp quốc tế

Luật

23

Tư pháp quốc tế

Luật

24

Pháp luật về phòng chống tham nhũng

Luật

25a

Kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính thông dụng

Luật

25b

Luật tố tụng hành chính

Luật

25c

Thanh tra, khiếu tố

Luật

26

Luật tố tụng hình sự

Luật

27

Luật hôn nhân và gia đình

Luật

28

Luật tố tụng dân sự

Luật

29

Luật lao động

Luật

30

Luật tài chính

Luật

31

Luật đất đai

Luật

32

Luật thương mại quốc tế

Luật

33a

Luật sư, công chứng, hộ tịch

Luật

33b

Khoa học điều tra tội phạm

Luật

33c

Luật ngân hàng

Luật

33d

Luật chứng khoán

Luật

34a

Tội phạm học

Luật

34b

Luật thi hành án dân sự

Luật

35a

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại

Luật

35b

Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật

Luật

35c

Pháp luật về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Luật

35d

Pháp luật về kinh doanh bất động sản

Luật

35e

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai

Luật

35f

Kỹ năng đàm phán, soạn thảo và thực hiện hợp đồng

Luật

 

Thực tập tốt nghiệp

Luật

 

Khóa luận tốt nghiệp/Học các học phần thay thế

Luật

36

Luật sở hữu trí tuệ

Luật

37

Luật đầu tư

Luật

38

Luật an sinh xã hội

Luật

 

11. Cơ sở vật chất phục vụ học tập

11.1. Các phòng học và hệ thống các thiết bị quan trọng

Hệ thống lớp học, các thiết bị, đồ dùng dạy học có bản cần được trang bị đủ các phương tiện, dụng cụ đáp ứng cho nhu cầu dạy và học.

Ngoài ra, để có thể truy cập tìm kiếm thông tin, tài liệu phục vụ cho quá trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học thông qua hệ thống mạng nội bộ. Mạng Internet cần được trang bị và kết nối đến tận các khoa chuyên môn, phòng ban trong toàn trường.

11.2. Thư viện

Trung tâm Thông tin - Thư viện Trường ĐHHĐ hiện cần có đủ đầu sách, báo, tạp chí chuyên ngành và các tài liệu có liên quan đủ để đáp ứng các nhu cầu về tài liệu tham khảo cho giảng viên và sinh viên.

11.3. Giáo trình và tài liệu tham khảo cho các môn học chính

STT

Học phần

Tên tài liệu, giáo trình

Nhà xuất bản

Năm xuất bản

1

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác -  Lênin 1

Tài liệu bắt buộc

1. Bộ Giáo dục & ĐT,“Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin

2. Bộ Giáo dục & ĐT, “ Giáo trình Triết học Mác-Lênin

Tài liệu tham khảo

3. C.Mác và Ph.Ăngghen toàn tập, tập 20; tập 42

4. Lênin toàn tập, tập 23; tập 25; tập 26; tập 29; tập 32; tập 41;

5. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, VII, VIII, IX, X; XI.

 

NXB CTQG Hà Nội

 

 

NXB CTQG Hà Nội

 

 

NXB CTQG Hà Nội

 

NXB Tiến bộ Matxcơva.

NXB CTQG Hà Nội

 

 

 

 

2009

 

 

2007

 

 

2000

 

1980

 

1986; 1991;1996; 2001; 2006; 2011

2

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác -  Lênin 2

Tài liệu bắt buộc

1. Bộ GD&ĐT, “ Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin

2. Bộ GD&ĐT, “Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin Mác-Lênin” (dùng cho khối ngành không chuyên kinh tế - quản trị kinh doanh)

3. Bộ GD&ĐT, Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học.

Tài liệu tham khảo

4. Bộ GD&ĐT, Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin

5. ĐH Quốc gia Hà Nội, “ Một số chuyên đề về Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin”

6. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, VII, VIII, IX, X.

 

NXB CTQG Hà Nội

 

 

NXB CTQG Hà Nội

 

 

 

NXB CTQG Hà Nội

 

NXB ĐH Kinh tế quốc dân Hà nội.

 

NXB Lý luận chính trị Hà Nội.

 

NXB CTQG Hà Nội

 

 

 

2009

 

 

2008

 

 

 

2006

 

2008

 

 

2008

 

 

1986,1991, 1996,2001,    2006

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Tài liệu bắt buộc

1. Bộ Giáo dục & Đào tạo, “Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh”

Tài liệu tham khảo

2. Hội đồng Trung ương biên soạn, “Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh”

3. “Tư tưởng Hồ Chí Minh” tài liệu phục vụ dạy và học.

4. “Một số chuyên đề về tư tưởng Hồ Chí Minh”.

 

NXB CTQG Hà Nội

 

 

NXB CTQG Hà Nội

 

NXB ĐHKTQT Hà Nội.

NXB Lý luận chính trị Hà Nội.

 

2009

 

 

2003

 

2008

 

2008

4

Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

Tài liệu bắt buộc

1. BGD&ĐT, “Giáo trình Đường lối cách mạng của ĐCSVN”

2. BGD&ĐT,“Giáo trình Lịch sử Đảng CSVN”

Tài liệu tham khảo

3. BGD&ĐT, “Đường lối cách mạng của ĐCSVN”

4. Đảng Cộng Sản Việt Nam, “Văn kiện Đảng toàn tập”

5. Xem tr.Web www.cpv.org.vn

 

NXB CTQG Hà Nội

 

NXB CTQG Hà Nội

 

 

NXB ĐH Kinh tế quốc dân.

NXB CTQG Hà Nội

 

 

 

2009

 

2006

 

 

2008

 

2001

5

Logic học đại cương

Tài liệu bắt buộc

1. Vương Tất Đạt, Lôgíc học đại cương

 

2. PGS.PTS. Tô Duy Hợp – PGS. Nguyễn Anh Tuấn, Lôgíc học

Tài liệu tham khảo

3. Bùi Thanh Quất – Nguyên Tuấn Chi, Giáo trình Lôgíc học hình thức dùng cho sinh viên khoa Luật

4. PTS. Lưu Hà Vĩ, Lôgíc hình thức

5. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh khu vực 1, Giáo trình Lôgíc học (tái bản lần thứ hai có sửa chữa, bổ sung)

 

NXB Đại học Quốc gia Hà Nội

NXB  Đồng Nai

 

 

Trường Đại học tổng hợp - Khoa luật

 

NXB CTQG Hà Nội

NXB CTQG Hà Nội

 

2000

 

1997

 

 

1994

 

 

1996

2007

6a

Lịch sử học thuyết chính trị

Tài liệu bắt buộc

1. GS,TS Dương Xuân Ngọc (chủ biên), Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Khoa chính trị học, “Lịch sử tư tưởng chính trị”.

Tài liệu tham khảo

2. Khoa Khoa học Chính trị, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, “Bài giảng Lịch sử học thuyết chính trị”.

3. Lưu Kíếm Thanh và Phạm Hồng Thái (dịch), “Lịch sử học thuyết chính trị các nước trên thế giới”

4. PGS.TS Nguyễn Hoài Văn (Chủ biên) “Đại cương lịch sử Lịch sử tư tưởng chính trị Việt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX”

 

NXB CTQG Hà Nội

 

 

 

 

NXB CTQG Hà Nội

 

 

NXB Văn hóa thông tin

 

NXB CTQG Hà Nội

 

 

 

2001

 

 

 

 

2009

 

 

2001

 

 

2010

6b

Tâm lý học đại cương

Tài liệu bắt buộc

1. Nguyễn Quang Uẩn, “Giáo trình Tâm lý học đại cương”,

2. Nguyễn Xuân Thức, “Giáo trình Tâm lý học đại cương”,.

Tài liệu tham khảo.

3. Trần Trọng Thủy, “Tâm lý học”,  NXB Giáo dục,

4. Nguyễn Quang Uẩn, “Tâm lý học đại cương”,

5. A.N. Lêonchiev, “Hoạt động- ý thức- nhân cách”,

 

NXB Đại học Sư phạm

NXB Đại học Sư phạm

 

NXB Giáo dục

 

NXB Giáo dục

 

NXB Giáo dục

 

2004

 

 

2006

 

 

1998

 

 

1997

 

1987

7

Tiếng Anh 1

Tài liệu bắt buộc

1. Clive Oxenden, Christina Latham – Koenig and Paul Seligson, New English File. Elementary.

2. Nguyễn Thị Quyết và các cộng sự, Ngữ pháp tiếng Anh căn bản – trình độ A, quyển 1.

Tài liệu tham khảo

3. RaymondMurphy, EssentialGrammar In Use,

 

4. Cambridge Key (KET) English Test.

 

5. Longman, KET, PracticeTest.

 

 

OxfordUniversity Press

 

Nhà xuất bản Thanh Hoá.

 

 

NXB Thời đại / Từ điển Bách khoa

CambridgeUniversity Press

CambridgeUniversity Press

 

 

 

 

2016

 

 

 

 

 

2004

8

Tiếng Anh 2

Tài liệu bắt buộc

1. Clive Oxenden, Christina Latham – Koenig and Paul Seligson, New English File. Pre-intermediate.

2. Nguyễn Thị Quyết và các cộng sự, Ngữ pháp tiếng Anh căn bản – trình độ B, quyển 2.

Tài liệu tham khảo:

3.RaymondMurphy, EssentialGrammar In Use,

4. Cambridge PET. (2004).

 

 

OxfordUniversity Press.

 

Nhà xuất bản Thanh Hoá

 

 

NXB Thời đại / Từ điển Bách khoa

CambridgeUniversity Press.

 

 

 

 

2016

 

 

 

 

 

2004

9

Tiếng Anh 3

Tài liệu bắt buộc

1. Sue Ireland, JoannaKosta. Target PET.

2. Trịnh Thị Thơm và các cộng sự, Rèn luyện kỹ năng Viết (Bổ trợ cho bài thi B1 KNLNN Việt Nam).

Tài liệu tham khảo:

3. Cambridge PET.

 

4. Malcom Mann & Steve Taylore-Knowles, Destination B1-Grammar and Vocabulary.

 

RichmondPublishing.

Nhà xuất bản Thanh Hoá

 

 

CambridgeUniversity Press.

MacMillan

 

 

 

 

2016

 

 

 

2004

 

2008

10

Tin học

Tài liệu bắt buộc

1. Nguyễn Ngọc Cương, Vũ Chí Quang, Giáo trình tin học cơ sở

2. Hàn Viết Thuận, Giáo trình tin học đại cương

3. Dương Minh Quý, Microsoft Office 2007

Tài liệu tham khảo

4. Microsoft, Step by Step Microsoft Office

 

NXB Thông tin và truyền thông

NXB Đại học Kinh tế Quốc dân

NXB Hồng Đức

 

NXB Microsoft Press

 

2015

 

2012

 

2013

 

2012

11

Lý luận nhà nước và pháp luật

Tài liệu bắt buộc

1. Lê Minh Tâm, Nguyễn Minh Đoan (chủ biên), “Giáo trình lý luận Nhà nước và Pháp luật”,

2. Nguyễn Minh Động (chủ biên), “Giáo trình lý luận Nhà nước và Pháp luật”,

Tài liệu tham khảo:

3. Hoàng Thị Kim Quế (chủ biên), “Giáo trình lý luận Nhà nước và Pháp luật”,

4. Đinh Văn Mậu, PTS. Phạm Hồng Thái, “Lịch sử các học thuyết chính trị - pháp lý”,

 5. Nguyễn Minh Đoan, “Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội”,;

 

NXB CAND

 

 

NXB TP HCM

 

 

NXB ĐH QG HN

 

NXB TP HCM

 

 

NXB CTQG HN

 

 

2012

 

 

2012

 

 

2009

 

1997

 

 

2008

12

Luật hiến pháp

Tài liệu bắt buộc

1. Thái Vĩnh Thắng, Vũ Hồng Anh (chủ biên), “Giáo trình Luật hiến pháp”

2. GS.TS Nguyễn Đăng Dung, TS. Đặng Minh Tuấn (đồng chủ biên), “Giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam”,

Tài liệu tham khảo

3. Hệ thống văn bản Hiến pháp Việt Nam (1946, 1959,1980,1992, 2013);

4. TS.Vũ Văn Nhiêm (chủ biên) , “Giáo trình Bầu cử trong nhà nước pháp quyền”,

5. Vũ Hồng Anh, “Tổ chức và hoạt động của chính phủ một số nước trên thế giới”.

 

NXB CAND

 

 NXB. ĐHQGHN

 

 

 

 

 

NXB QG HN

 

 

NXB QG HN

 

2014

 

2014

 

 

 

 

 

2011

 

 

1997

13a

Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam

Tài liệu bắt buộc

1. GS.TS. Lê Minh Tâm, Ths.Vũ Thị Nga (chủ biên), “Giáo trình Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam”,

2. Hoàng Thị Kim Quế (chủ biên), “Giáo trình lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam”,

Tài liệu tham khảo:

3. Nguyễn Quang Ngọc (chủ biên), “Tiến trình lịch sử Việt Nam”,

4. Dương Kinh Quốc, 1982, “Chính quyền thực dân Pháp ở Việt Nam”,

5. Nguyễn Tài Thư, “ Lịch sử tư tưởng Việt Nam”, tập 1

 

NXB CAND

 

 

NXB ĐHQG

 

 

 

NXB Giáo dục

 

NXB KHXH

 

NXB KHXH

 

2012

 

 

2008

 

 

 

2007

 

1982

 

1993

13b

Luật học so sánh

Tài liệu bắt buộc

1. Nguyễn Quốc Hoàn (chủ biên), “Giáo trình Luật so sánh”,

2. Michael Bogdan (Người dịch: PGS. TS Lê Hồng Hạnh, ThS. Dương Thị Hiền), “Luật so sánh”, 

Tài liệu tham khảo:

3. Rene David, “Những hệ thống pháp luật chính trong thế giới đương đại”,

4. Michel Fromont, “Các hệ thống pháp luật cơ bản trên thế giới”,

5. Võ Khánh Vinh, “Giáo trình luật học so sánh”.

 

NXB CAND

 

NXB.Kluwer, Norstedts Juridik, Tano.

 

NXB. TP HCM

 

NXB TP

 

NXB CAND

 

 

2012

 

2012

 

 

 

2001

 

2006

 

2002

13c

Luật môi trường

Tài liệu bắt buộc

1. Lê Hồng Hạnh,  Vũ Thu Hạnh (chủ biên), “ Giáo trình Luật môi trường” ,

2. Luật bảo vệ môi trường 2014.

3. Nguyễn Văn Phương chủ biên, Trần Quang Huy, Vũ Đình Nam, “Giáo trình Luật môi trường”, Bộ giáo dục và đào tạo, Đại học Huế, Trung tâm đào tạo từ xa.

Tài liệu tham khảo:

4. Th.s Võ Thị Phương Mai, “Tập bài giảng Luật Môi trường”, Đại học Huế.

5. Nguyễn Văn Phương chủ biên, Vũ Thu Hạnh, “Tập bài giảng Pháp luật môi trường trong kinh doanh”, Trường Đại học Luật Hà Nội.

 

NXB CAND

 

 

 

NXB CAND

 

 

 

 

NXB CAND

 

NXB Tư pháp

 

 

2006

 

 

2014

2007

 

 

 

 

2007

 

2013

14

Xây dựng văn bản pháp luật

Tài liệu bắt buộc

1. TS. Nguyễn Thế Quyền (Chủ biên) “Giáo trình xây dựng văn bản pháp luật”.

Tài liệu tham khảo :

2. PGS.TS Nguyễn Cảnh Hợp (Chủ biên) “Giáo trình Xây dựng văn bản pháp luật”.

3. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.

 

NXB. Công an nhân dân

 

 

NXB Hồng Đức

 

2015

 

 

 

2013

 

 

 

2015

15

Luật hành chính

Tài liệu bắt buộc

1. Trần Minh Hương (chủ biên), “Giáo trình Luật hành chính”,

2. Nguyễn Cửu Việt (chủ biên), “Giáo trình Luật hành chính Việt Nam”,

Tài liệu tham khảo:

3. Võ Kim Sơn (chủ biên), “Giáo trình Luật hành chính công”,

4. Phạm Hồng Thái (chủ biên), “Giáo trình Luật hành chính và tài phán hành chính Việt Nam”,

5. Nguyễn Văn Thâm (chủ biên), “Giáo trình thủ tục hành chính”.

 

NXB CAND

 

NXB HĐ

 

 

Nxb KHKT

 

NXB Giáo dục

 

 

Nxb KHKT

 

 

2012

 

2013

 

 

2007

 

2006

 

 

2007

16

Luật hình sự 1

Tài liệu bắt buộc

1. Nguyễn Ngọc Hòa, “Giáo trình luật hình sự Việt Nam”, Tập I, 

2. Trần Thị Quang Vinh, “Giáo trình luật hình sự” (Phần chung).

Tài liệu tham khảo:

3. Viện khoa học pháp lí - Bộ tư pháp Bình luận khoa học BLHS Việt Nam năm 1999”.

4. Nguyễn Ngọc Hoà, Mô hình luật hình sự Việt Nam,

5. Nguyễn Ngọc Hoà, Tội phạm và cấu thành tội phạm.

 

NXB. CAND, Hà Nội.

 

NXB. Hồng Đức

 

 

Nxb. CTQG, Hà Nội

 

 

Nxb. CAND, Hà Nội

 

Nxb. CAND, Hà Nội.

 

2015

 

2012

 

 

2001

 

 

2008

 

2007

2008

17

Luật hình sự 2

Tài liệu bắt buộc

1. Nguyễn Ngọc Hòa, “Giáo trình luật hình sự Việt Nam” (tập I và tập II)

2. Bộ Luật hình sự năm 2015

Tài liệu tham khảo:

3. Viện khoa học pháp lí - Bộ tư pháp, “Bình luận khoa học BLHS Việt Nam năm 1999”,

4. Nguyễn Ngọc Hoà, “Mô hình luật hình sự Việt Nam”,

5. Cao Thị Oanh (chủ biên), “Giáo trình luật hình sự Việt Nam” (phần các tội phạm).

 

Nxb. CAND, Hà Nội

 

 

 

Nxb. CTQG, Hà Nội

 

 

Nxb. CAND, Hà Nội.

 

Nxb. Giáo dục, Hà Nội.

 

 

2015

 

2015

 

2001

 

 

2008

 

2010

18

Luật dân sự 1

Tài liệu bắt buộc

1. Đinh Văn Thanh, Nguyễn Minh Tuấn, “Giáo trình luật dân sự Việt Nam”, Tập I và II,

2. Lê Đình Nghị (chủ biên), “Giáo trình luật dân sự Việt Nam”, Tập 1,

3. Bộ Luật dân sự năm 2015

Tài liệu tham khảo:

4. Phùng Trung Tập (2008), “Luật thừa kế Việt Nam”,

5. Phạm Văn Tuyết, Lê Kim Giang, “Hướng dẫn môn học luật dân sự: học phần 1”,

6. Nguyễn Ngọc Điện, Bình luận khoa học về tài sản trong luật dân sự Việt Nam.

 

Nxb. CAND, Hà Nội

 

 

Nxb. Giáo dục, Hà Nội.

 

 

Nxb. Hà Nội

 

Nxb. Lao động, Hà Nội

 

Nxb. Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.

 

 

2015

 

 

2009

 

 

 

2008

 

2013

 

 

2001

19

Luật dân sự 2

Tài liệu bắt buộc

1. Đinh Văn Thanh, Nguyễn Minh Tuấn, “Giáo trình luật dân sự Việt Nam”, Tập II,

2. Lê Đình Nghị (chủ biên), “Giáo trình luật dân sự Việt Nam”, Tập 2,

3. Bộ Luật dân sự năm 2015

Tài liệu tham khảo:

4. Nguyễn Mạnh Bách, “Nghĩa vụ dân sự trong Luật Dân sự Việt Nam”

5. Nguyễn Mạnh Bách, “Pháp luật về hợp đồng”

 

Nxb. CAND, Hà Nội

 

 

Nxb. Giáo dục, Hà Nội.

 

 

Nxb. CTQG, Hà Nội;

 

Nxb. CTQG, Hà Nội;

 

 

2015

 

 

2009

 

 

 

1998

 

      1995

20

Luật thương mại 1

Tài liệu bắt buộc

1. Nguyễn Viết Tý, “Giáo trình luật thương mại” (tập 1 và tập 2),

2. Bùi Ngọc Cường (chủ biên), “Giáo trình luật thương mại” (tập 1),

Tài liệu tham khảo:

2. Bùi Ngọc Cường, “Một số vấn đề về quyền tự do kinh doanh trong pháp luật kinh tế hiện hành ở Việt Nam”, tr. 11 - 155.

3. Nguyễn Thị Dung (chủ biên), Đoàn Trung Kiên, Vũ Phương Đông, Trần Quỳnh Anh, Nguyễn Như Chính, “Hỏi và đáp luật thương mại”,

4. Trường Đại học Luật Hà Nội, “Từ điển giải thích thuật ngữ luật học” (thuật ngữ luật kinh tế).

 

Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội.

Nxb. Giáo dục

 

 

Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội

 

 

Nxb. Chính trị-hành chính.

 

 

Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội.

 

 

2015

 

2008

 

 

2004

 

 

 

2011

 

 

 

2000

21

Luật thương mại 2

Tài liệu bắt buộc

1. Nguyễn Viết Tý (chủ biên), “Giáo trình luật thương mại” (tập 2),

2. Bùi Ngọc Cường (chủ biên), “Giáo trình luật thương mại” (tập 2),

Tài liệu tham khảo:

3. Nguyễn Thị Dung (chủ biên), “Pháp luật về hợp đồng trong thương mại và đầu tư - Những vấn đề pháp lí cơ bản”,

4. Nguyễn Thị Dung, “Pháp luật về xúc tiến thương mại ở Việt Nam - Những vấn đề lí luận và thực tiễn”,

5. Nguyễn Thị Dung (chủ biên), “Hỏi và đáp luật thương mại”.

 

Nxb. CAND, Hà Nội

 

Nxb. Giáo dục

 

 

Nxb. CTQG, Hà Nội

 

 

Nxb. CTQG, Hà Nội

 

 

Nxb. Chính trị-hành chính

 

2015

 

2008

 

 

2008

 

 

2007

 

 

2011

22

Công pháp quốc tế

Tài liệu bắt buộc

1. TS. Lê Mai Anh (Chủ biên), “Giáo trình luật quốc tế”,

2. TS. Nguyễn Thị Kim Ngân, Ths. Chu Mạnh Hùng (Đồng chủ biên) “Giáo trình luật quốc tế” (dùng trong các trường đại học chuyên ngành luật và ngoại giao),

Tài liệu tham khảo:

3. Hiến pháp nước Cộng hoà XHCN Việt Nam năm 2013

4. Luật kí kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005.

5. Luật biển Việt Nam năm 2012.

 

Nxb. CAND, Hà Nội

 

Nxb. Giáo dục Việt Nam.

 

2007

 

 

2012

 

 

 

2013

 

2005

 

2012

23

Tư pháp quốc tế

Tài liệu bắt buộc

1. TS. Bùi Xuân Nhự, (Chủ biên), “Giáo trình tư pháp quốc tế”.

-          2. PGS.TS Nguyễn Bá Diến, (Chủ biên), “Giáo trình tư pháp quốc tế”.

-          Tài liệu tham khảo:

3. 15 hiệp định tương trợ tư pháp giữa Việt Nam với các nước.

4. Bộ nguyên tắc của UNIDROIT về hợp đồng thương mại quốc tế.

5. Công ước Berne năm 1886 về bảo hộ quyền tác giả.

 

Nxb.CAND

 

Nxb. ĐHQG

 

 

2012

 

2001

24

Pháp luật về phòng chống tham nhũng

Tài liệu bắt buộc

1. Nguyễn Đăng Dung, Phạm Hồng Thái, Chu Hồng Thanh, Vũ Công Giao (đồng chủ biên), “Giáo trình Lý luận nhà nước và pháp luật về phòng, chống tham nhũng”.  

2. Nguyễn Ngọc Hòa, “Giáo trình luật hình sự Việt Nam” (tập I và tập II)

Tài liệu tham khảo

3. Thanh tra Chính Phủ Viện Khoa học Thanh tra,Tài liệu bồi dưỡng về phòng, chống tham nhũng,

4. PGS.TS Hoàng Thế Liên (chủ biên) “Tài liệu giảng dạy về phòng, chống tham nhũng”.

 

Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội

 

 

 

Nxb Công an nhân dân

 

Nxb Chính trị Quốc gia – Sự thật, Hà Nội

 

Bộ giáo dục và đào tạo.

 

 

2013

 

 

 

 

2015

 

 

2011

 

 

2011

25a

Kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính thông dụng

Tài liệu bắt buộc

1. TS. Nguyễn Thế Quyền (Chủ biên) “Giáo trình xây dựng văn bản pháp luật”.

Tài liệu tham khảo:

2. Lê Văn In và Phạm Hưng, “Phương pháp soạn thảo văn bản hành chính”,

3. Nguyễn Thế Quyền, “Hiệu lực của văn bản pháp luật - Một số vấn đề lí luận và thực tiễn,

4. Trường Đại học Luật Hà Nội,“Tính hợp lí của văn bản quy phạm pháp luật, Kỉ yếu hội thảo khoa học, Hà Nội.

 

Nxb. CAND, Hà Nội.

 

 

Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.

Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.

 

Trường Đại học Luật Hà Nội

 

2015

 

 

2003

 

2005

 

 

2008

25b

Luật tố tụng hành chính

Tài liệu bắt buộc

1. Hoàng Văn Sao, Nguyễn Phúc Thành, “Giáo trình luật tố tụng hành chính”, Trường Đại học Luật Hà Nội,

2. Nguyễn Thị Hoài Phương, “Giáo trình luật tố tụng hành chính Việt Nam”.

Tài liệu tham khảo:

3. Trần Minh Hương (chủ biên), “Giáo trình luật hành chính Việt Nam”

4. Học viện hành chính quốc gia, “Giáo trình luật hành chính và tố tụng hành chính”.

 

NXB CAND

 

 

NXB Hồng đức

 

 

NXB Công an nhân dân.

NXB Giáo dục, Hà Nội.

 

 

2008

 

 

2013

 

 

2012

 

2006

25c

Thanh tra, khiếu tố

Tài liệu bắt buộc

1. TS. Trần Minh Hương, (Chủ biên), “Giáo trình thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo ”,

Tài liệu tham khảo :

-          2. TS. Trần Minh Hương, (Chủ biên),

-           “Giáo trình luật hành chính Việt Nam”, 3. Luật khiếu nại năm 2011

-          4. Luật tố cáo năm 2011

 

Nxb. Công an nhân dân.

 

 

-          Nxb. Công an nhân dân

 

 

 

2012

 

 

 

2012

 

2011

2011

26

Luật tố tụng hình sự

Tài liệu bắt buộc

1. PGS.TS Hoàng Thị Minh Sơn (Chủ biên), “Giáo trình luật TTHS Việt Nam”.

2. PGS.TS Nguyễn Ngọc Chí (Chủ biên), “Giáo trình luật TTHS Việt Nam”,

3. Bộ luật TTHS của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam năm 2015.

Tài liệu tham khảo:

4. GS.TS Nguyễn Ngọc Anh (Chủ biên), “Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003”,

5. TS. Trần Quang Tiệp (Chủ biên), “Chế định chứng cứ trong luật Tố tụng hình sự Việt Nam”.

 

Nxb. CAND

 

Nxb. Đại học quốc gia Hà Nội.

 

 

Nxb Chính trị Quốc gia - Sự thật.

 

 

Nxb Chính trị Quốc gia.

 

2011

 

2001

 

2015

 

2012

 

 

 

2011

27

Luật hôn nhân và gia đình

Tài liệu bắt buộc

1. Nguyễn Văn Cừ (chủ biên), “Giáo trình luật hôn nhân và gia đình Việt Nam”,

2. Nguyễn Văn Tiến, “Giáo trình luật hôn nhân và gia đình Việt Nam”,

Tài liệu tham khảo:

3. C. Mác - Ph. Ăngghen, Tuyển tập, tập VI , “Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư­ hữu và của nhà nư­ớc” (từ tr. 24 - 273).

 

Nxb. CAND, Hà Nội

 

Nxb. Hồng Đức, Hội luật gia Việt Nam.

 

Nxb. Sự thật, Hà Nội;

 

 

 

2009

 

2013

 

 

1984

28

Luật tố tụng dân sự

Tài liệu bắt buộc

1. Nguyễn Công Bình (chủ biên), “Giáo trình luật tố tụng dân sự,

2. Học viện tư pháp, “Giáo trình luật tố tụng dân sự”.

           Tài  liệu tham khảo:

3. Trường đào tạo các chức danh tư pháp, “Giáo trình kĩ năng giải quyết các vụ án dân sự,

4. Trường đào tạo các chức danh tư pháp, Kĩ năng hành nghề luật sư”.

 

Nxb. CAND, Hà Nội.

 

Nxb. CAND, Hà Nội.

 

 

Nxb. CAND, Hà Nội

 

 

Nxb. CAND, Hà Nội.

 

 

2012

 

2007

 

 

2004

 

 

2001

29

Luật lao động

Tài liệu bắt buộc

1. Lưu Bình Nhưỡng, “Giáo trình luật lao động”,

2. Trần Hoàng Hải, “Giáo trình luật lao động”,

Tài liệu tham khảo:

3. Khoa luật Viện đại học mở Hà Nội, “Giáo trình luật lao động Việt Nam”,

4. Trường đại học công đoàn, Giáo trình pháp luật về lao động và công đoàn,

5. Trung tâm đào tạo từ xa đại học Huế (2005), “Giáo trình luật lao động”.

 

Nxb. CAND, Hà Nội

 

Nxb. Hồng Đức.

 

 

Nxb. Giáo dục Việt Nam

Nxb. Lao động, Hà Nội

Nxb. CAND, Hà Nội

 

 

2013

 

2013

 

 

2009

 

2004

 

2005

30

Luật tài chính

Tài liệu bắt buộc

1. Nguyễn Văn Tuyển, “Giáo trình Luật ngân sách nhà nước”,

2. Phạm Thị Giang Thu, “Giáo trình Luật thuế Việt Nam”,

Tài liệu tham khảo:

3. Đinh Dũng Sỹ, “Giáo trình Luật tài chhính”

4. Dự án Việt – Pháp về tăng cường năng lực đào tạo quản lý tài chính công, Học viện tài chính, “Giáo trình Luật tài  chính”.

 

Nxb CAND , Hà Nội.

 

Nxb. CAND, Hà Nội

 

 

Nxb. ĐHQGHN

 

Nxb. LĐXH, Hà Nội

 

 

2011

 

2011

 

 

2007

 

2008

31

Luật đất đai

Tài liệu bắt buộc

1. TS. Trần Quang Huy (Chủ biên), “Giáo trình luật đất đai”,

2. TS. Phan Thị Thanh Thủy (Chủ biên), “Giáo trình luật đất đai Việt Nam”, 

3. Luật đất đai năm 2014.

Tài liệu tham khảo:

4. Bộ luật dân sự năm 2015.

5. TS. Nguyễn Quang Tuyến, Nguyễn Ngọc Minh Hoàn thiện chế định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong Luật đất đai năm 2003, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Bộ Tư pháp, Số chuyên đề 7/2012.

 

Nxb. CAND

 

Nxb. Đại học quốc gia.

 

 

 

 

Bộ tư pháp

 

 

2008

 

2002

 

2014

 

 

2015

2012

32

Luật thương mại quốc tế

Tài liệu bắt buộc

1. Nông Quốc Bình,“ Giáo trình luật  thương mại quốc tế”,

2. Trần Việt Dũng, “Giáo trình luật thương mại quốc tế” ,

Tài liệu tham khảo:

3. Mai Hồng Quỳ, “Luật thương mại quốc tế”,

4. Nguyễn Minh Hằng,“Giáo trình Pháp luật kinh doanh quốc  tế”,

5. Nguyễn Thị Mơ,“Giáo trình Pháp luật thương mại quốc tế”.

 

Nxb CAND

 

Nxb Hồng đức

 

 

Nxb ĐHQG TPHCM

 

Nxb ĐHQG Hà Nội

 

Nxb Lao động

 

 

2010

 

2013

 

 

2012

 

2012

 

2011

33a

Luật sư, công chứng, hộ tịch

Tài liệu bắt buộc

1. Luật công chứng sửa đổi năm 2014;

2. Bộ luật dân sự năm 2015;

3. Luật tổ chức Chính phủ năm 2014;

Tài liệu tham khảo:

4. Nguyễn Thanh Bình, “Công chứng, luật sư, giám định tư pháp, hộ tịch”.

5. Viện khoa học pháp lí - Bộ tư pháp, “Chuyên đề công chứng”

6. Nguyễn Văn Yểu, Dương Đình Thành, (1992), “Những điều cần biết về công chứng nhà nước”

 

 

 

 

 

NXB Hà Nội

 

NXB Hà Nội

 

Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội;

 

 

2014

2015

2014

 

1997

 

1995

 

1992

33b

Khoa học điều tra tội phạm

Tài liệu bắt buộc

1. Trường Đại học Luật Hà Nội, “Giáo trình khoa học điều tra hình sự,

2. Trường Đại học Luật Hà Nội, “Giáo trình luật tố tụng hình sự”, (Chương 7).

Tài liệu tham khảo:

3. Ngô Tiến Quý, Vũ Mạnh Hoan (dịch), “Sổ tay điều tra hình sự”,

4. Phạm Thanh Bình, “ Một trăm lời giải đáp về bắt giữ, khám xét”.

 

NXB CAND HN

 

NXB CAND HN.

 

 

NXB. CAND HN

 

 

NXB CAND HN

 

2012

 

2008

 

 

1986

 

 

1992

33c

Luật ngân hàng

Tài liệu bắt buộc

1. Võ Đình Toàn, “Giáo trình luật ngân hàng”.

Tài liệu tham khảo:

2. Trường đại học ngân hàng TP Hồ Chí Minh, Tạp chí công nghệ ngân hàng, “Hoàn thiện Luật ngân hàng - những đòi hỏi từ hội nhập kinh tế quốc tế”.

3. Lê Vinh Danh, “Tiền tệ và ngân hàng”. 4. Nguyễn Ninh Kiều, Tiền tệ và ngân hàng.

 

Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội

 

Nxb. Lao động xã hội, Hà Nội

 

 

Nxb. CTQG, Hà Nội

Nxb. Thống kê, Hà Nội

 

2010

 

 

2007

 

 

 

1997

1998

33d

Luật chứng khoán

Tài liệu bắt buộc

1. Phạm Thi Giang Thu (chủ biên), “Giáo trình luật chứng khoán,

2. Phạm Thị Giang Thu, “Một số vấn đề về pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán.

Tài liệu tham khảo:

3. Vũ Bằng, “Luật chứng khoán - Những nội dung đổi mới chủ yếu và quan trọng”, Tạp chí luật học, số 8/2006;

4. Vũ Văn Cương, “Một số vấn đề pháp lí về công ti chứng khoán theo luật chứng khoán”, Tạp chí luật học, số 8/2006;

 

NXB CAND, HN

 

NXB CTQG HN

 

 

 

Trường Đại học Luật Hà nội

 

Trường Đại học Luật Hà nội

 

 

2012

 

2004

 

 

 

2006

 

 

2006

34a

Tội phạm học

Tài liệu bắt buộc

1. Ths. Lý Văn Quyền (Chủ biên), “Giáo trình tội phạm học

2. PGS.TS Dương Tuyết Miên (chủ biên), “Giáo trình tội phạm học dùng trong các trường Đại học chuyên ngành Luật, An ninh, Công an”.

Tài liệu tham khảo:

3. GS.TS Nguyễn Ngọc Hoà (Chủ biên), “Tội phạm và cấu thành tội phạm”,

4. Viện  nghiên cứu  nhà  nước  và  pháp luật  “Tội phạm học Việt Nam - Một số vấn đề lí luận và thực tiễn”.

 

Nxb. CAND

 

 

Nxb. Giáo dục

 

 

 

 

Nxb. CAND

 

Nxb. CAND

 

 

2012

 

 

2010

 

 

 

 

2010

 

2000

34b

Luật thi hành án dân sự

Tài liệu bắt buộc

1. TS Nguyễn Công Bình (Chủ biên), “Giáo trình luật thi hành án dân sự Việt Nam”

Tài liệu tham khảo

2. Luật thi hành án dân sự năm 2014

3. Nghị định 62/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự.

 

Nxb. CAND

 

 

2011

 

 

 

2014

2015

35a

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thương mại

Tài liệu bắt buộc

1. Trường đào tạo các chức danh tư pháp, “Giáo trình kĩ năng tư vấn pháp luật”.

2. Nguyễn Viết Tý (chủ biên), “Giáo trình luật thương mại” (tập 1,2)

3. Luật thương mại năm 2005.

Tài liệu tham khảo

4. Nguyễn Thanh Bình (chủ biên), “Nghiệp vụ của luật sư về tư vấn pháp luật, tư vấn hợp đồng.

5. Trường Đại học Luật Hà Nội - Trung tâm tư vấn pháp luật và đào tạo ngắn hạn:, “Tài liệu kĩ năng tư vấn pháp luật, Hà Nội.

 

Nxb. Tư pháp; Hà Nội

Nxb. CAND, Hà Nội.

Nội.

 

 

Nxb. Thống kê

 

 

Trường ĐH Luật Hà Nội

 

 

 

2006

 

2015

 

2015

 

2008

 

 

2012

35b

Kỹ năng chung về tư vấn pháp luật

Tài liệu bắt buộc

1. Học viện tư pháp, “Giáo trình kỹ năng tư vấn pháp luật”.

Tài liệu tham khảo:

2. Nguyễn Thanh Bình, “Nghiệp vụ của luật sư về tư vấn pháp luật và tư vấn hợp đồng”.

3. Học viện tư pháp, “Bộ phiếu kĩ năng hành nghề luật sư”.

 

Nxb. Công an nhân dân.

 

Nxb. Thống kê, Hà Nội.

 

Nxb. Tư pháp, Hà Nội.

 

2012

 

 

2008

 

 

2004

35c

Pháp luật về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Tài liệu bắt buộc

1. Phùng Trung Tập, Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng,

2. Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam năm 2015

Tài liệu tham khảo

3. Đinh Văn Thanh, Nguyễn Minh Tuấn, “Giáo trình luật dân sự Việt Nam”, Tập II,

 

Nxb.Hà Nội, Hà Nội

 

 

 

Nxb. CAND, Hà Nội

 

2015

 

 

 

 

2015

35d

Pháp luật về kinh doanh bất động sản

Tài liệu bắt buộc

1. Trần Tiến Khai, “Giáo trình nguyên lý bất động sản”, Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Luật kinh doanh bất động sản 2006.

3. Luật nhà ở 2005.

Tài liệu tham khảo:

4. Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến bất động sản của các cơ quan có thẩm quyền ở trung ương và địa phương.

 

NXB Lao đông- xã hội.

 

 

2011

 

 

2006

2005

 

 

35e

Kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai

Tài liệu bắt buộc

1. Trường đào tạo các chức danh tư pháp, , “Giáo trình kĩ năng tư vấn pháp luật”,

2. TS. Trần Quang Huy (Chủ biên), “Giáo trình luật đất đai”,

Tài liệu tham khảo

3. Viện Đại học mở Hà Nội, “Giáo trình Luật đất đai”.

4. Nguyễn Thanh Bình (chủ biên), “Nghiệp vụ của luật sư về tư vấn pháp luật, tư vấn hợp đồng.

 

Nxb. Tư pháp; Hà Nội.

Nxb. CAND, Hà Nội

 

 

Nxb. Tư pháp, Hà Nội

Nxb. Thống kê

 

 

 

2006

 

2008

 

 

2008

 

2008

35f

Kỹ năng đàm phán, soạn thảo và thực hiện hợp đồng

Tài liệu bắt buộc

1. Lê Thị Mai Hương, “Lý thuyết về hợp đồng, giáo trình nghiệp vụ của Luật sư”, Học viện tư pháp.

2. Nguyễn Quốc Vinh, “Kĩ năng cơ bản soạn thảo hợp đồng, giáo trình nghiệp vụ Luật sư”, Học viện tư pháp.

Tài liệu tham khảo

3. Trường đào tạo các chức danh tư pháp, “Kĩ năng hành nghề luật sư”.

4. Phan Trung Hoài, Bút kí luật sư.

 

Nxb Thống kê

 

 

Nxb Thống kê

 

 

 

Nxb. CAND, Hà Nội

Nxb. Tư pháp, Hà Nội.

 

2008

 

 

2008

 

 

 

2001

2005

36

Luật sở hữu trí tuệ

Tài liệu bắt buộc

1. Phùng Trung Tập (chủ biên), “Giáo trình Luật sở hữu trí tuệ”.

 2.  Luật sở hữu trí tuệ (2009)

3. Đoàn Đức Lương, “Giáo trình pháp luật sở hữu trí tuệ”.

Tài liệu tham khảo

4. TS Lê Nết, “Quyền sở hữu trí tuệ”.

5. Viện khoa học pháp lý- Bộ tư pháp, “Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam- Những vấn đề lý luận và thực tiễn”

 

Nxb CAND

 

 

Nxb chính trị quốc gia

 

 

NXB ĐHQG TPHCM

NXB Chính trị quốc gia HN

 

2008

 

2009

2012

 

 

2008

 

2004

37

Luật đầu tư

Tài liệu bắt buộc

1. Bùi Ngọc Cường, “Giáo trình luật đầu tư”.

2. PGS.TS Nguyễn Bạch nguyệt, “Giáo trình kinh tế đầu tư”.

Tài liệu tham khảo:

3. Viện nghiên cứu quản lí kinh tế trung ương - Trung tâm tư vấn quản lí và đào tạo, “Giải đáp những câu hỏi khó của các nghị định hướng dẫn Luật đầu tư”.

4. Viện quản lí kinh tế trung ương và Tổ chức hợp tác kĩ thuật Đức, “Tìm hiểu luật đầu tư”, Hà Nội.

 

Nxb. CAND, Hà Nội

 

Nxb. Thống kê, Hà Nội

 

Nxb. Lao động-xã hội, Hà Nội

 

 

NXB Hà Nội

 

2011

 

2007

 

 

2007

 

 

 

2007

38

Luật an sinh xã hội

Tài liệu bắt buộc

1. Nguyễn Thị Kim Phụng, “Giáo trình luật an sinh xã hội”.

2. Nguyễn Hữu Chí (chủ biên),  “Giáo trình luật an sinh xã hội”.

Tài liệu tham khảo

3. Nguyễn Hiền Phương, “Pháp luật an sinh xã hội - Những vấn đề lí luận và thực tiễn”.

4. Trường đại học lao động-xã hội, “Giáo trình bảo hiểm xã hội (phần 2)

 

Nxb. CAND, Hà Nội

 

Nxb. Giáo dục Việt Nam.

 

Nxb. Tư pháp, Hà Nội.

 

Nxb. Lao động-xã hội, Hà Nội

 

2013

 

2012

 

 

2010

 

 

2008

 

 

 

12. Tài liệu tham khảo để xây dựng chương trình

- Chương trình đào tạo cử nhân Luật - Đại học Luật TPHCM

- Chương trình đào tạo chuẩn trình độ Đại học Luật - Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội

- Chương trình đào tạo ngành Luật Kinh tế (chính quy) - Khoa Luật, Viện Đại học Mở Hà Nội

- Chương trình đào tạo ngành Luật Quốc tế (chính quy) - Khoa Luật, Viện Đại học Mở Hà Nội

13. Hướng dẫn thực hiện chương trình

13.1. Chương trình đào tạo ngành được áp dụng:

- Đào tạo hình thức chính quy tuyển sinh từ học sinh tốt nghiệp THPT theo quy chế đào tạo chính quy;

- Đào tạo hình thức giáo dục thường xuyên: Áp dụng quy chế đào tạo giáo dục thường xuyên và thời gian đào tạo kéo dài thêm từ 6 đến 12 tháng;

- Đào tạo liên thông, văn bằng 2: Áp dụng quy chế đào tạo phù hợp với hình thức đào tạo chính quy hoặc giáo dục thường xuyên;

- Thực hiện việc xét miễn học phần, bảo lưu kết quả học tập theo quy định hiện hành đối với các hình thức đào tạo.

13.2. Trưởng các khoa chuyên môn có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn các bộ môn tiến hành xây dựng và phê duyệt đề cương chi tiết học phần, trưởng bộ môn phê duyệt hồ sơ bài giảng theo quy định; xây dựng kế hoạch chi phí thực hành, thực tập, tham quan thực tế và mua sắm bổ sung các trang thiết bị, máy móc, hóa chất, dụng cụ thí nghiệm chi tiết cho từng học phần và cho toàn khóa đào tạo; chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo và chuẩn đầu ra. Trưởng các phòng ban, trung tâm chức năng liên quan có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định kế hoạch và trình Hiệu trưởng phê duyệt cho triển khai thực hiện.

Căn cứ thực tế hiện có và yêu cầu điều kiện về phòng thực hành, thí nghiệm, tài liệu dạy học phục vụ đào tạo, Trưởng phòng QT,VT-TB, Giám đốc TT TTTV xây dựng kế hoạch mua sắm bổ sung trình Hiệu trưởng quyết định.

13.3. Phương pháp giảng dạy: Tăng cường tính tự học, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, lấy người học làm trung tâm. Hình thức, phương pháp giảng dạy được cụ thể hóa trong đề cương chi tiết học phần.

13.4. Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Số bài kiểm tra, hình thức kiểm tra, thời gian kiểm tra, hình thức thi kết thúc học phần được quy định cụ thể trong đề cương chi tiết học phần và phù hợp với quy chế đào tạo.

13.5. Chương trình đào tạo được định kỳ rà soát bổ sung, điều chỉnh. Khi cần điều chỉnh phải có văn bản đề nghị của Hội đồng khoa kèm theo luận cứ, hồ sơ minh chứng, sản phẩm chỉnh sửa, bổ sung gửi về nhà trường (qua phòng Quản lý đào tạo). Chương trình chỉ được thực hiện khi Hội đồng khoa học và đào tạo nhà trường thông qua và có Quyết định phê duyệt của Hiệu trưởng./.

 

 

        HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

PGS,TS Nguyễn Mạnh An

 


  Chia sẻ: Share on Facebook Google Share on LinkHay Share on Go Share on Zing