BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NĂM HỌC 2017 – 2018, PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 - 2019
Thực hiện kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ đã được Hiệu trưởng nhà trường phê duyệt, năm học 2017 – 2018, khoa Lý luận chính trị - Luật tiếp tục đẩy mạnh hoạt động khoa học và công nghệ, toàn khoa đã nỗ lực, đa dạng hóa hoạt động khoa học và công nghệ đã hoàn thành và hoàn thành vượt mức nhiệm vụ khoa học đã được giao. Kết quả đạt được như sau:
I. Đánh giá kết quả đã đạt được trong năm học 2017 - 2018
1. Về định mức giờ KHCN năm học 2017 - 2018
- Khoa có 4 bộ môn, tổng số CBGV: 32 CBGV trong đó 30 GV, 1 cán bộ hành chính, 1 giáo vụ.
STT
|
Bộ môn
|
Ðịnh mức KH
|
Miễn giảm
|
Còn thực hiện
|
1
|
Nguyên lý
|
1800
|
117
|
1683
|
2
|
Ðường lối
|
1080
|
0
|
1080
|
3
|
Luật
|
1274
|
342
|
932
|
4
|
TT Hồ Chí Minh
|
900
|
90
|
810
|
|
Tổng
|
5054
|
549
|
4536
|
- Các loại hình hoạt động khoa học & công nghệ đã thực hiện trong năm học 2017-2018:
+ Viết bài cho các tạp chí khoa học.
+ Tổ chức hội thảo khoa học (2 hội thảo)
+ Tham gia cuộc thi ý tưởng sáng tạo lần thứ V do nhà trường phối hợp với Tỉnh đoàn, Hội Doanh nhân trẻ Thanh Hóa tổ chức.
+ Thực hiện đề tài NCKH các cấp: 01 đề tài NCKH cấp bộ và 2 đề tài NCKH cấp cơ sở đã được phê duyệt mới, tiếp tục thực hiện 2 đề tài NCKH cấp cơ sở đã được phê duyệt từ năm học trước, đang đề xuất 01 đề tài cấp tỉnh.
+ Phản biện các đề tài NCKH các cấp, phản biện các bài báo khoa học, tham gia hội đồng khoa học các cấp.
+ Hướng dẫn cao học, NCS.
+ Hướng dẫn sinh viên NCKH.
2. Kết quả thực hiện
- Viết bài cho các tạp chí: GV trong Khoa đã đăng được 24 bài, cụ thể:
BM Nguyên lý: 8 bài
BM Đường lối: 5 bài
BM Luật: 4 bài
BM Tư tưởng Hồ Chí Minh: 7 bài
- Tổ chức hội thảo khoa học: Trong năm học 2017 - 2018, Khoa đã tổ chức được 2 hội thảo: 01 HT cấp trường, 01 HT cấp khoa.
Cụ thể:
STT
|
NỘI DUNG
|
CẤP HT
|
THỜI GIAN
|
1
|
Mối quan hệ giữa tãng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay
|
Trường
|
3/2018
|
2
|
Triết lý phát triển trong tư duy Hồ Chí Minh
|
Khoa
|
4/0218
|
- Đề tài NCKH các cấp:
+ Cấp Bộ: đã được phê duyệt 1 đề tài do TS Mai Thị Quý làm chủ nhiệm.
+ Cấp tỉnh: đã đề xuất 1 đề tài do TS Mai Thị Quý làm chủ nhiệm (đang chờ phê duyệt).
+ Cấp cơ sở: 04 đề tài, trong đó tiếp tục thực hiện 02 đề tài từ năm học trước do ThS. Vũ Thị Lan, ThS. Nguyễn Duy Nam chủ nhiệm, đăng ký và thực hiện mới 02 đề tài do TS. Nguyễn Văn Thụ và ThS Nguyễn Thị Hải Lý chủ nhiệm.
Cụ thể:
NỘI DUNG
|
CẤP QL
|
CN ĐỀ TÀI
|
MỨC ÐỘ HOÀN THÀNH
|
Biện pháp giáo dục giá trị cho nữ sinh viên ĐH, CĐ ở Thanh Hóa
|
Bộ
|
Mai Thị Quý
|
Đang tiến hành
|
Định hướng giá trị cho phụ nữ tỉnh Thanh Hóa vì mục tiêu gia đình ấm no, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc
|
Tỉnh
|
Mai Thị Quý
|
Đang đề xuất
|
Nghiên cứu 1 số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả giáo dục lối sống mới cho sinh viên trường ĐH Hồng Đức theo tư tưởng Hồ Chí Minh
|
Cơ sở
|
Vũ Thị Lan
|
Nghiệm thu trong tháng 6/2018
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho Hội đồng nhân dân cấp Huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Cơ sở
|
Nguyễn Duy Nam
|
Nghiệm thu trong tháng 6/2018
|
Tác động của đâu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thanh Hóa
|
Cơ sở
|
Nguyễn Văn Thụ
|
Đang tiến hành
|
Một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Cơ sở
|
Nguyễn Thị Hải Lý
|
Đang tiến hành
|
- Sáng kiến kinh nghiệm, ý tưởng sáng tạo: Trong năm học 2017 – 2018 khoa có 04 ý tưởng sáng tạo lọt vào vòng thi cấp trường.
- Tham gia hội đồng khoa học cấp khoa, trường: 8 Giảng viên
- Hướng dẫn thành công 1 luận văn thạc sỹ và đang hưởng dẫn 1 luận án tiến sỹ do TS Mai Thị Quý thực hiện.
- Hướng dẫn sinh viên NCKH: có 1 đề tài vào vòng thi cấp trường của nhóm SV K18 Luật thực hiện do ThS. Lê Văn Minh hướng dẫn.
* Thống kê số giờ KH& CN của khoa:
STT
|
Bộ môn
|
Thực hiện
|
Lũy kế
|
Tổng
|
Thừa/thiếu
|
1
|
Nguyên lý
|
1822
|
5144
|
6966
|
+ 5283
|
2
|
Luật
|
720
|
1936.9
|
2692,9
|
+ 1742,9
|
3
|
TT Hồ Chí Minh
|
1.425
|
822.3
|
2247,3
|
+ 1437,3
|
4
|
Ðường lối
|
1050
|
2487.6
|
3537.6
|
+ 2457.6
|
|
Tổng
|
5017
|
10390.6
|
15407.8
|
10920.8
|
Cụ thể từng giảng viên:
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
ÐỊNH MỨC
|
MIÊN GIẢM
|
CÒN THỰC HIỆN
|
ÐÃ THỰC HIỆN
|
SỐ GIỜ LŨY KẾ
|
TỔNG THỰC HIỆN
|
THỪA/ THIẾU
|
|
BM Nguyên lý
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mai Thị Quý
|
180
|
0
|
180
|
234
|
1154.1
|
1388.1
|
1208.1
|
2
|
Lê Thị Thắm
|
180
|
0
|
180
|
52
|
720.5
|
772.5
|
592.5
|
3
|
Nguyễn Thị Chinh
|
180
|
0
|
180
|
228
|
262
|
490
|
310
|
4
|
Bùi Thị Hằng
|
180
|
0
|
180
|
30
|
286.9
|
316.9
|
136.9
|
5
|
Lê Thị Hoài
|
180
|
0
|
180
|
390
|
123
|
513
|
333
|
6
|
Nguyễn Thị Hường
|
180
|
0
|
180
|
0
|
902
|
902
|
722
|
7
|
Nguyễn T.Hải Lý
|
180
|
0
|
180
|
390
|
303.5
|
693.5
|
513.5
|
8
|
Lê Thị Thủy
|
180
|
0
|
180
|
30
|
482
|
512
|
332
|
9
|
Đới Thị Thêu
|
180
|
27
|
153
|
420
|
545
|
965
|
812
|
10
|
Nguyễn Phan Vũ
|
180
|
90
|
90
|
48
|
365
|
413
|
323
|
|
BM Luật
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Lê Vãn Minh
|
180
|
31
|
149
|
18
|
546.4
|
564.4
|
415.4
|
12
|
Nguyễn Thị Huyền
|
180
|
117
|
63
|
0
|
414.5
|
414.5
|
351.5
|
13
|
Trần Minh Trang
|
180
|
0
|
180
|
180
|
210
|
390
|
210
|
14
|
La Thị Quế
|
180
|
90
|
90
|
18
|
519
|
537
|
447
|
15
|
Phan Thanh Huyền
|
180
|
90
|
90
|
0
|
108
|
108
|
18
|
16
|
Nguyễn Duy Nam
|
180
|
0
|
180
|
180
|
90
|
270
|
90
|
17
|
Trịnh T. Diệp Ly
|
153
|
0
|
153
|
180
|
18
|
198
|
45
|
18
|
Ðặng Thanh Mai
|
27
|
13
|
14
|
180
|
31
|
211
|
197
|
19
|
Lê Minh Thúy
|
14
|
14
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-14
|
|
BM Ðường lối
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Nguyễn Thị Ngân
|
180
|
0
|
180
|
180
|
625.8
|
805.8
|
625.8
|
21
|
Nguyễn Lan Anh
|
180
|
0
|
180
|
405
|
175
|
580
|
400
|
22
|
Lê Thị Anh
|
180
|
0
|
180
|
210
|
464.8
|
674.8
|
494.8
|
23
|
Nguyễn Thị Hồng
|
180
|
0
|
180
|
30
|
164
|
194
|
14
|
24
|
Ðặng Thùy Vân
|
180
|
0
|
180
|
210
|
153
|
363
|
183
|
25
|
Nguyễn Văn Thụ
|
180
|
0
|
180
|
48
|
360
|
408
|
228
|
|
BM TT Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Trịnh Tố Anh
|
180
|
0
|
180
|
255
|
105
|
360
|
180
|
27
|
Mai Thị Lan
|
180
|
0
|
180
|
315
|
56
|
371
|
191
|
28
|
Vũ Thị Lan
|
180
|
90
|
90
|
225
|
329
|
554
|
464
|
29
|
Lê Thị Hòa
|
180
|
0
|
180
|
255
|
173.8
|
428.8
|
248.8
|
30
|
Nguyễn Thị Tâm
|
180
|
0
|
180
|
375
|
158.5
|
533.5
|
353.5
|
II. Những ưu điểm và hạn chế trong công tác khoa học và công nghệ của khoa trong năm học 2017 – 2018:
1. Ưu điểm:
- Phần lớn giảng viên trong khoa đã tích cực trong hoạt động KH &CN. Một số giảng viên mặc dù có số giờ lũy kế các năm trước còn nhiều song vẫn tích cực tham gia thực hiện đề tài NCKH các cấp, viết bài cho các tạp chí KH, cho hội thảo KH các cấp. Trong năm học đã có nhiều đề tài NCKH các cấp được phê duyệt thực hiện.
- Nhiều giảng viên trẻ trong khoa đã cố gắng, tham gia tích cực và đa dạng hóa các hoạt động KH &CN.
- 100% giảng viên trong khoa đều đạt và vượt định mức giờ khoa học (trừ đ/c Lê Minh Thúy mới về khoa), trong đó có những giảng viên có số giờ thừa rất lớn.
2. Hạn chế:
- Chưa có nhiều giảng viên đăng ký, đề xuất các đề tài NCKH cấp cao.
- Số lượng các cuộc HTKH trong năm ít, chất lượng một số bài tham luận chưa cao.
- Tiến độ thực hiện các đề tài NCKH còn chậm: 02 đề tài NCKH cấp cơ sở của ThS. Vũ Thị Lan, Nguyễn Duy Nam chậm tiến độ 6 tháng.
- Tổng số giờ KH của khoa đã thực hiện vượt định mức song còn 01 giảng viên không hoàn thành định mức NCKH năm học (GV Lê Minh Thúy tính đến 5/2017 còn thiếu 14 tiết)
3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại:
- Một số giảng viên chưa chủ động và chưa thật sự đầu tư trí tuệ và tâm huyết vào các hoạt động khoa học; chưa đa dạng hóa loại hình nghiên cứu khoa học,
- Một số giảng viên còn có tư tưởng đối phó, thực hiện NCKH là làm cho xong nghĩa vụ, cho đủ định mức KH & CN.
- Giảng viên trẻ, năng lực và kinh nghiệm NCKH còn chưa nhiều.
- Một số GV do phải thực hiện nhiều công việc chuyên môn giảng dạy nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động NCKH.
- Các BM chưa tích cực đăng ký, đề xuất các cuộc HTKH cấp khoa, cấp trường. Trong khi đó, nhà trường cũng lại hạn chế số lượng các cuộc HTKH, đặc biệt là cấp Khoa và BM.
III. Phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu của hoạt động KH&CN năm học 2018 - 2019.
1. Phương hướng chung:
- Phát huy năng lực, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học của các giảng viên có trình độ cao, có năng lực và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học tốt.
- Các giảng viên trẻ chủ động, tích cực, đa dạng hóa các loại hình NCKH.
- Tiếp tục đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các hoạt động khoa học công nghệ của khoa, tăng cường tính chủ động, tích cực trong NCKH của mỗi giảng viên, phấn đấu hoàn thành vượt mức định mức KH&CN của khoa trong năm học 2018 - 2019, 100% GV trong khoa hoàn thành và hoàn thành vượt mức định mức NCKH.
2. Nhiệm vụ năm học 2018 - 2019
- Đẩy mạnh, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các hoạt động khoa học và công nghệ, cụ thể:
2.1. Ðề tài NCKH các cấp:
- BM Nguyên lý:
Tiếp tục thực hiện đề tài cấp bộ của TS Mai Thị Quý
Đăng ký thành công 1 đề tài cấp tỉnh (TS Mai Thị Quý đề xuất), 1 đề tài cấp bộ (TS Lê Thị Thắm đề xuất)
Nghiệm thu đề tài cấp cơ sở do ThS. Nguyễn Thị Hải Lý chủ nhiệm.
- BM Luật: Đăng ký 01 đề tài cấp cơ sở mới
- BM Ðường lối: Đăng ký 01 đề tài NCKH cấp cơ sở mới, nghiệm thu đề tài do TS Nguyễn Văn Thụ chủ nhiệm.
- BM TT Hồ Chí Minh: Đăng ký 01 đề tài NCKH cấp cơ sở mới.
2.2. Ðăng bài trên các tạp chí KH:
- BM Nguyên lý: 8 bài
- BM Đường lối: 5 bài
- BM Tư tưởng Hồ Chí Minh: 5 bài
- BM Luật: 9 bài
Cả khoa: 27 bài
2.3. Hội thảo khoa học các cấp
- Trong năm học 2108 – 2019 khoa đề xuất với nhà trường 01 hội thảo khoa học cấp trường, 02 hội thảo khoa học cấp khoa.
2.4. Hướng dẫn luận án, NCKH sinh viên
- Hướng dẫn thành công 1 luận án tiến sỹ.
- Hướng dẫn 02 nhóm sinh viên thực hiện đề tài NCKH
2.5. Ý tưởng sáng tạo
Mỗi bộ môn có ít nhất một ý tưởng sáng tạo lọt vào vòng thi cấp trường (ít nhất 4 ý tưởng)
3. Giải pháp thực hiện
- Các giảng viên có năng lực, trình độ cao đăng ký thực hiện các đề tài cấp cao (tỉnh, bộ).
- Các giảng viên trẻ tích cực đăng ký các đề tài NCKH cơ sở, đa dạng hóa các hoạt động khoa học và công nghê.
- Tất cả GV trong khoa ngay từ đầu năm học lên kế hoạch cụ thể cho hoạt động khoa học và công nghệ trong năm học. Trong quá trình thực hiện nếu có bổ sung, sửa chữa phải làm kế hoạch bổ sung trình trưởng bộ môn và lãnh đạo khoa phê duyệt. Kế hoạch bổ sung muộn nhất phải làm trước khi bước vào kỳ II của năm học.
- Trưởng bộ môn phê duyệt kế hoạch khoa học và công nghệ của GV, thường xuyên kiểm tra và đôn đốc GV trong bộ môn thực hiện đúng kế hoạch đề ra. Trưởng bộ môn báo cáo thường xuyên hoạt động KH &CN trong BM cho lãnh đạo khoa phụ trách KH.
IV. Kiến nghị, đề xuất: Không
V. Khen thưởng: Không